Tổng của
hai véctơ
A’
M’
A
C
A
(III)
M
(I)
B
(II)
1.
ξ 2. Tổng của hai véctơ
Định nghĩa tổng của→
hai véctơ:
→
Cho hai véctơ a và b .Lấy một điểm A
rồi xác định các điểm B và C sao cho :
→
AB = a , BC = b
→
AC được gọi là tổng của hai
Khi đó véctơ →
và
. Kí hiệu :
a véctơ
b→
AC = a + b
Phép lấy tổng của hai véctơ được gọi là
phép cộng véctơ
→
→
a
B
→
→
b
a
A
b
a +b
C
1. Hãy vẽ tam giác ABC, rôì xác định
các véctơ tổng sau:
AB + CB ; AC + BC ; CA + CB
B
C
AC + BC
AB + CB
A
CA + CB
2. Cho hình bình hành ABCD với tâm O.
→
Hãy viết véctơ AB dưới dạng tổng của hai véctơ
mà các điểm đầu mút của chúng được lấy trong
5 điểm A, B, C, D, O.
B
C
O
A
D
2. Các tính chất của phép cộng véctơ
a)
b)
c)
Tính chất giao hoán : a + b = b + a
Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)
Tính chất của véctơ - không : a + o = o + a = a
B
A
b
C
a a+b
b+ c
b (+a a+ b) + a
c
b
a + (b + c)
E
c
D
3. Các qui tắc cần nhớ
Quy tắc hình bình hành:
→
→
→
Nếu ABCD là hình bình hành thì: AB + AD = AC
Quy tắc ba điểm :
→
→
→
Với ba điểm bất kì M, N, P: MN + NP =MP
D
A
M
C
P
NB
a) Hãy giải thích tại sao có qui tắc hình bình
hành ?
b) Hãy giải thích tại sao ta có:
a +b ≤ a + b
c) CMR: với bốn điểm bất kì A, B, C, D:
AC + BD = AD + BC
d) Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a .
Tính độ dài của véctơ tổng
AB + AC
Củng cố
1)
Mỗi mệnh đề sau đúng hay sai :
AB + AC = BC
BA + AC = CB
MP + NM = NP
2)
3)
AA + BB = AB
Khi nào
a+b = a + b
?
MN + PQ + RN + NP + QR
= ?
Kiến thức cần nắm
Biết cách xác định tổng của hai véctơ, qui
tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành và các
tính chất cua phép cộng véctơ : giao hoán,
kết hợp, tính chất của véctơ - không.
Biết được a + b ≤ a + b
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Bài học kết thúc
Cảm ơn các thầy cô và các em học sinh
Người thực hiện:
Gv: TRẦN THỊ THUỲ NHUNG
Trường THPT QUANG TRUNG
TP. ĐÀ NẴNG