Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.85 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA KẾ TOÁN
---------- *** ---------

ĐỀ ÁN KIẾN TẬP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CHÀO

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Mã sinh viên

: 124D4011301

Lớp

: SNKT6

GV hướng dẫn

: Ts.Nguyễn Thị Quỳnh Trang

Tháng 6 năm 2016


MỤC LỤC


Đề án kiến tập

Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU



Hiện nay, trước sự hội nhập của nền kinh tế thế giới và khu vực, sự đổi mới
trong lĩnh vực quản lý kinh tế, lợi nhuận vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc
đẩy các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phát triển. Do đó, các doanh nghiệp
luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc tăng kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một yếu tố của chi phí sản xuất kinh
doanh do đó việc sắp xếp lao động đúng người đúng việc và theo trình độ năng
lực là rất cần thiết để giúp nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Xây
dựng cho mình một chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương đúng quy
định của Nhà nước còn giúp các doanh nghiệp quản lý tốt chi phí nhân công tiết
kiệm có hiệu quả. Đối với người lao động tiền lương nhận được thỏa đáng là
động lực đẩy tinh thần làm việc, kích thích năng lực sáng tạo, làm việc hăng say
giúp tăng năng suất lao động. Năng suất lao động tăng thì kết quả sản xuất kinh
doanh tăng, lợi nhuận doanh nghiệp tăng và lợi ích người lao động cũng tăng
theo. Hơn nữa, khi lợi ích của người lao động được đảm bảo bằng mức lương
thỏa đáng thì sẽ gắn kết người lao động với mục tiêu và lợi ích của doanh
nghiệp, xóa bỏ sự ngăn cách giữa người lao động và người sử dụng lao động,
giúp người lao động có tinh thần làm việc hơn, có trách nhiệm hơn.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương trong quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng, vì thế
em chọn đề tài: “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT
CHÀO”. Nhằm đi sâu nghiên cứu vấn đề tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty, phân tích đánh giá ưu điểm cũng như tồn tại, từ đó có thể đưa
ra một số ý kiến cho giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương.

3
SV: Nguyễn Thị Linh


Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CHÀO
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Việt Chào
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CHÀO
- Tên giao dịch quốc tê: Viet Chao Joint stock company
- VPGD: Số 61/66 - Triều Khúc - Tân Triều - Thanh Trì - Hà Nội
- Số điện thoại: 04.35638650
- Fax: 04.35638649
- Văn phòng đại diện: Số 267/3 - Trịnh Đình Trọng - Tân Phú - Hồ Chí

Minh
- Số điện thoại: 08.39760758, Fax: 08.39760757
Công ty Cổ phần Việt Chào được thành lập theo Quyết định số 0103003660
ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội.
Khi mới ra đời năm 2004, công ty đã gặp nhiều khó khăn về vốn, về nhân
sự và cả về khách hàng cũng như kinh nghiệm trên thương trường còn nhiều
thiếu thốn. Nhưng nhờ vào nỗ lực vươn lên, công ty đã có những bước tiến đáng
kể trong việc cải thiện môi trường làm việc, không ngừng mở rộng thị trường ,
tìm kiếm khách hàng mới và đã đạt được những bước tiến đáng kể.
Ngay từ khi thành lập, với phương châm kinh doanh “ lấy chữ tín làm đầu,
lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu phấn đấu ”, Công ty CP Việt Chào
trong quá trình kinh doanh hay hợp tác với khách hàng và đối tác, Việt Chào
không chỉ chú trọng đến yếu tố lợi nhuận, tìm cách bán được hàng với giá cao

mà còn phải đảm bảo lợi ích hợp lý của khách hàng. Chính vì vậy mà công ty đã
dần xây dựng được hình ảnh và thương hiệu của mình trên thị trường, để lại ấn
tượng tốt trong lòng khách hàng.
Đến nay, Việt Chào đã cung cấp một khối lượng lớn đa dạng các loại sản
phẩm tại Việt Nam với cấu hình chất lượng cao, hoạt động ổn định, được nhiệt
đới hoá phù hợp với khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam. Các công trình tiêu biểu như:
- Cung cấp và lắp đăt thang máy tại Nhà làm việc các cơ quan Văn phòng Quốc
Hội; Trung tâm lưu trữ văn phòng nhà máy lọc dầu Dung Quất; Bệnh viện Đa
khoa Gia Lâm; Trung tâm tài chính Dầu khí -22 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà
Nội;....

4
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
- Cung cấp và lắp đặt thang cuốn tại công trình rạp Kim Đồng, may Hồ Gươm,
trung tâm thương mại Hòa Bình...
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống điều hòa không khí, thông gió: Công trình Trụ sở
Tổng cục dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Trụ sở Công ty Tài chính Cổ phần
Dầu khí Việt Nam...
Cùng với những gì đã đạt được, Công ty Cổ phần Việt Chào luôn không ngừng
nâng cao và đổi mới chất lượng ngườn nhân sự, kiện toàn bộ mấy làm việc,
chuyên nghiệp hóa , chuyên môn hóa từng bộ phận, kết hợp nhịp nhàng giữa các
bộ phận để tạo ra dịch vụ có chất lượng cao. Yếu tố nhân sự là một trong các
yếu tố mà công ty CP Việt Chào quan tâm hàng đầu. VÌ vậy, đối với đội ngũ
nhân viên chưa nhiều – 50 người chính thức, 50 người làm part time, nhưng đều

được tuyển chọn và đào tạo kỹ lưỡng, phù hợp với năng lực của từng vị trí và
đáp ứng yêu cầu của từng bộ phận.
Đội ngũ nhân sự trẻ, có trình độ chuyên môn cao cùng với sự nhiệt tình, tác
phong chuyên nghiệp, lịch sự trong công việc là một trong những tiền đề để
công ty không ngừng phát triển và vững mạnh trong thị trường trong và ngoài
nước. Để đáp ứng lại những cống hiến đó, công ty luôn quan tâm tới đời sống,
thu nhập của công nhân viên, tạo cơ hội phát triển và ổn định cho họ.Từ đó giúp
công ty ngày càng khẳng định được vị trí và thương hiệu của mình trên thị
trường.
1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt

Chào
- Ngành nghề chính: Cung cấp, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì thang máy và
thang cuốn của các hãng nổi tiếng như Mitsubishi Nhật Bản, Mitsubishi
Thái, Shanghai Mitsubishi, Fuji HD.
- Ngành nghề 1: Hệ thống nâng hạ ô tô tự động IUK (Nhật bản), DongYang
(Hàn Quốc).
- Ngành nghề 2: Điều hoà không khí của các hãng Mitsubishi (Nhật Bản),
Daikin (Nhật Bản), LG (Hàn Quốc).
- Ngành nghề 3:Vệ sinh tòa nhà (BMU): GEDA (Đức), Skypro (Mỹ).
- Ngành nghề 4: Máy phát điện của các hãng nổi tiếng như Cummins (Mỹ),
CIG (Mỹ), Mitsubishi (Nhật Bản), FG Wilson (Anh)
5
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6



Đề án kiến tập
Khoa kế toán
1.3. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Việt Chào
Trách nhiệm và quyền hạn của các phòng ban:
 CTHĐQT – Tổng giám đốc: Đứng đầu là Ông Kiều Tiến Long - CTHĐQT:
Quản lý các đầu mối, quản lý chung. Cụ thể là quản trực tiếp Giám đốc,phó
giám đốc kỹ thuật,kế toán trưởng, trưởng phòng kinh doanh và văn phòng đại
diện.Là người đứng đầu công ty có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Là
là đại diện cao nhất về pháp nhân cho công ty, là người đại diện chủ sở hữu, chủ
tài khoản và chịu toàn bộ trách nhiêm trước Nhà nước và toàn bộ công ty
 Giám đốc : là người chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,
từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện đến việc kiểm tra, đánh giá điều
chỉnh và lựa chọn các phương án và huy động các nguồn lực để tổ chức, thực
hiện. Giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý và các cán bộ do giám
đốc ký bổ nhiệm. Xây dựng kế hoạch và kế hoạch phát triển DN cũng như
những kế hoạch dài hạn và ngắn hạn. Hàng năm, tổ chức thực hiện kế hoạch, các
phương án kinh doanh. Tổ chức điều hành mọi hoạt độngcủa công ty ( trừ việc
thu chi tài chính) và chiu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty. Có
trách nhiệm báo cáo HĐQT việc thực hiện công việc của các bộ phận và nhân
viên

6
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
Sơ đồ 1.1 : Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Việt Chào

Đại hội đồng quản
trị
Tổng
giám đốcchủ tịch
HĐQT

Ban kiểm soát

Giám
đốc

Phó
giám
đốc

Phòn
gKỹ
thuật

QL
CT

Hiệ
u
chỉ
nh

VPĐD
Tp
HCM


Phòn
g BHBT

Lắ
p
đặt

khí

Các
tổ
BH
-BT

Kế
Toán
trưởn
g


nh
chí
nh

Kế
toá
n
viê
n


Tp.
Phòn
Kinh
gDoanh
kinh
(13)
doanh

Nh
ân
viê
n

Tp. Kỹ
Phòn
thuật
g kỹ
(16)
thuật

QL
CT

Hiệ
u
chỉ
nh

Nh

ân

(19

7
SV: Nguyễn Thị Linh

Lắ
p
đặt

khí

Lớp: SNKT6

BH
BT


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
 Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý phân công công việc và điều
hành tất cả các bộ phận bộ phận Kỹ thuật bao gồm: quản lý công trình , hiệu
hỉnh , các đội lắp đặt cơ khí ,Bảo hành bảo trì , các tổ bảo hành – bảo trì. Có
trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện công việc của nhân viên và các bộ phận
quản lý.
 Kế toán trưởng: Theo dõi thu chi theo chế độ trìnhTổng giám đốc ký duyệt trước
khi chi – trừ trường hợp đặc biệt xin ý kiến bằng điện thoại. Theo dõi thu chi
Hợp đồng, làm ủy nhiệm chi, thanh toán lương và các chế độ cho các bộ phận,
phụ giúp người quản lý làm hợp đồng, theo dõi và làm công tác xuất nhập khẩu

hàng hóa, theo dõi và làm công tác thanh quyết toán công trình. Quản lý và phân
bố cho kế toán viên, bộ phận hành chính
 Phòng hành chính nhân sự: có nhiệm vụ tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên cho
công ty, nâng cao trình độ chuyên môn cho từng cán bộ công nhân viên, là bộ
phận tham mưu cho ban Giám đốc trong việc phân công tổ chức đồng đều các
nhân viên, có năng lực sắp xếp họ vào những vị trí thích hợp. Tổ chức cơ cấu bộ
máy của công ty, quản lý tình hình nhân sự toàn công ty và chăm lo đời sống
cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty.
 Trưởng phòng kinh doanh : Chịu trách nhiệm triển khai các công việc liên quan
đến xúc tiến bán hàng và xây dựng chương trình quảng bá sản phẩm. Phối hợp
với giám đốc tổ chức làm thầu và đấu thầu, phối hợp với trưởng văn phòng đại
diện tại TP HCM để triển khai hỗ trợ bán hàng ở khu vực Phía nam.Trợ giúp
Tổng giám đốc giao dịch quốc tế và bán hàng. Và chịu sự quản lý và phân công
công việc của Tổng giám đốc và giám đốc.
 Trưởng phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý tất cả các công việc thuộc tổ
chức thi công các công trình và phân cấp các công việc cho tổ quản lý công trình
(QLCT), tổ hiệu chỉnh, tổ lắp đặt cơ khí bao gồm: hỗ trợ khảo sát công trình, lập
bản vẽ dự thầu, bản vẽ đặt hàng, bản vẽ lắp đặt; nhận hàng, giao hàng, làm hồ sơ
nghiệm thu, thanh toán, đặt mua vật tư phụ phục vụ công tác lắp đặt, tổ chức
nghiệm thu, bàn giao công trình cho bộ phận bảo hành – bảo trì (BH-BT) ...các
công việc liên quan quản lý thi công.

8
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán

 Trưởng phòng bảo hành – bảo trì: Chịu trách nhiệm quản lý tất cả việc thuộc
công tác tổ chức bảo hành - bảo trì các thiết bị sau khi nghiệm thu lắp đặt và đưa
vào sử dụng và phân cấp công việc cho tổ BH-BT bao gồm: hỗ trợ phó giám đốc
kỹ thuật, trưởng phòng kỹ thuật khảo sát bản vẽ dự thầu, bản vẽ đặt hàng, bản vẽ
lắp đặt, có trách nhiệm nghiệm thu, thanh toán các phần việc liên quan đến việc
bảo hành – bảo trì, đặt mua vật tư phụ phục vụ công tác bảo hành – bảo trì, nâng
cấp sửa chữa các thang máy bị hư hỏng… và những việc khác liên quan đến
công việc tổ chức bảo hành – bảo trì.
 Trưởng văn phòng đại diện ở TP Hồ Chí Minh: Chịu trách nhiệm quản lý phân
công công việc và điều hành tất cả các bộ phận ( trừ việc thu chi tài chình) bao
gồm: trưởng phòng kỹ thuật,tổ QLCT, tổ hiệu chỉnh, tổ lắp đặt cơ khí, tổ BHBT. Chịu trách nhiệm triển khai các công việc liên quan đến xúc tiến bán hàng
và xây dựng chương trình quảng bá sản phẩm các khu vực phía nam. Phối hợp
với giám đốc và các bộ phận ở trụ sở chính tổ chức làm thầu, đấu thầu và triển
khai hỗ trợ khách hàng ở khu vực phía bắc. Có nghĩa vụ báo cáo lại tình hình
của các bộ phận và nhân viên trực thuộc văn phòng đại diện.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Việt Chào
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 1.2 : Bộ máy kế toán Công Ty Cổ phần Việt Chào
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp
Kế Toán Vốn Bằng Tiền
Kế Toán Công nợ
Kế Toán Tiền Lương và Các Khoản Trích Theo Lương
Thủ Quỹ

 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận:

9
SV: Nguyễn Thị Linh


Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán

• Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và cơ quan pháp
luật về toàn bộ công việc phòng kế toán tại công ty, có nhiệm vụ theo dõi chung,
chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức, phân công, kiểm tra các công việc của các
nhân viên kế toán.
• Kế toán tổng hợp: Tập hợp toàn bộ chi phí chung của công ty và các hoạt động
dịch vụ khác của công ty, giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành và ghi sổ
cái tổng hợp của công ty và lập báo cáo trình kế toán trưởng.
• Kế toán vốn bằng tiền: Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trước khi lập
phiếu thu, chi cùng thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu, sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực
tế theo dõi chi tiết các khoản quỹ.
• Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh,
tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động.
Phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, thanh toán lương thụ hưởng
cho người lao động theo quy định, theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương
của công ty, thanh toán các khoản thu chi của Công Đoàn.
• Kế toán công nợ: Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo
dõi công nợ phải thu, phải trả, có trách nhiệm hỗ trợ đôn đốc khách hàng để thu
hồi nợ
• Thủ quỹ: Phản ánh thu – chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, đối chiếu tồn quỹ
thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ
thực tế tiền mặt đúng bằng số dư trên sổ sách.
1.4.2. Vận dụng chế độ kế toán tại công ty cổ phần Việt Chào

Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ
–BTC ngày 20/03/2006.
Kỳ kế toán là một năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng là đồng Việt Nam (VND), các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ sẽ được quy đổi ra đồng Việt Nam.
Hình thức kế toán áp dụng trong công ty: kế toán máy.

10
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức ghi sổ: là hình thức kế toán “chứng từ ghi
sổ “ hình thức kế toán tập trung , do đó tất cả chứng từ về kế toán sẽ được tập
trung về phòng kế toán.
* Đặc trưng của hình thức chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán là
các chứng từ , việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ ghi sổ theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được
đánh số hiệu liên tục trong các tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính
kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sau: Sổ cái, Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ, Chứng từ ghi sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết.
 Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán Theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ

Phần Việt Chào
Chứng từ kế toán( bảng phân bổ tiền lương và BHXH, phiếu nghỉ hưởng
BHXH, Bảng thanh toán BHXH,Phiếu chi,…)
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
11
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán
Quan hệ đối ứng

12
SV: Nguyễn Thị Linh


Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CHÀO
2.1. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động tại công ty
Từ khi thành lập cho tới hiện tại, công ty đã xây dựng cho mình đội ngũ lao
động đủ về số lượng, trình độ chuyên môn, tay nghề ngày càng nâng cao, góp
phần đảm bảo tốt yêu cầu công việc được giao, vào sự thành công của công ty.
Cụ thể hiện tại công ty có 85 lao động được phân loại lao động như sau:
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty trong tháng 11 năm 2015
Tình hình lao động
Chỉ tiêu
Số lượng (người)

Tỷ trọng (%)

I.Tổng số lao động
II.Trình độ lao động

85

100

1. Đại học

18


21.2

2.Cao đẳng
3.Trung cấp
4.Công nhân
III.Phân loại theo giới tính
1.Nam
2.Nữ
IV.Theo độ tuổi
1.Từ 18 tuổi – 30 tuổi
2.Từ 30 tuổi – 45 tuổi
3.Từ 45 tuổi – 60 tuổi

23
15
29

27.1
17.6
34.1

73
12

85.9
14.1

48
28
9


56.5
32.9
10.6

Qua bảng biểu trên, thấy đông đảo lao động trong công ty có độ tuổi dưới
30, đây là độ tuổi nhiệt huyết lao động nhất của con người. Cụ thể tỷ lệ của độ
tuổi từ 18 tuổi – 30 tuổi là 56.5 % và độ tuổi từ 30 tuổi – 45 tuổi là 32.9 %, đây
là biểu hiện khả quan, yếu tố tích cực giúp cho sự phát triển không ngừng của
công ty.Việc phân loại lao động như này sẽ giúp đơn vị sử dụng lao động hợp lý,
đúng mục đích, đúng ngành nghề. Tính toán lương đúng với công sức lao động,
tạo điều kiện kích thích lao động nâng cao trình độ, tay nghề, thoải mái, hăng
say làm việc nâng cao chất lượng ngày công.
13
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
2.2. Các phương thức trả lương

Khoa kế toán

Hiện tại, căn cứ vào tính chất công việc, đặc điểm lao động và yêu cầu thực
tế của công tác quản lý, Công ty Cổ phần Việt Chào trả lương như sau:
• Hình thức trả lương theo thời gian cho toàn công ty
• Mức lương tối thiểu chung: 1.150.000 đồng
• Ngày công chế độ là: 26 ngày /tháng
• Công ty áp dụng chế độ ngày làm việc 8 giờ, và tuần làm việc 6 ngày (từ

thứ 2 cho đến hết sáng ngày thứ 7 hàng tuần).
• Tiền lương của từng người được tính như sau:
Lương

Lương

Tiền
lương

=

thời

+

gian

Phụ cấp
(nếu có)

+

năng

-

Các khoản
giảm trừ

suất


Trong đó:
- Lương thời gian tính theo số ngày thực tế công nhân viên đi làm:
Lương

thời

gian phải trả

số ngày làm việc thực tế
=

Lương cơ bản

x

26

Với lương cơ bản =1.150.000 x hệ số lương
- Phụ cấp: Công ty áp dụng hệ số phụ cấp chức vụ
Phụ cấp chức vụ

=

1.150.000

x

hệ số phụ cấp


Hệ số phụ cấp trong công ty như sau:

Bảng 2.2: Hệ số phụ cấp trong công ty
Chức vụ

Hệ số
14

SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán

Giám đốc

0.5

Phó Giám đốc

0.45

Trưởng phòng

0.35

Phó phòng


0.3

- Các khoản khấu trừ lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN trích theo tỷ
lệ hiện hành 10,5%:
Các khoản
khấu trừ

=

(Lương cơ bản + Phụ
cấp (nếu có))

x

tỷ lệ
trích

Ngoài ra, người lao động còn được thưởng vào những ngày lễ như 30/4, 1/5,
ngày Quốc khánh, tết dương lịch và những ngày trọng đại của công ty.
Bên cạnh đó, công ty còn quy định về những khoản trợ cấp khác cho người lao
động như sau:
 Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:
- Nghỉ lễ
- Người lao động kết hôn: nghỉ 3 ngày
- Con kết hôn: nghỉ 1 ngày
- Cha mẹ mất (cả bên vợ, chồng), vợ hoặc chồng, con mất: nghỉ 3 ngày
- Nghỉ phép: Người lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ
phép năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán số
ngày chưa nghỉ phép này. Người lao động đang trong thời gian thử việc

hoặc chưa ký HĐLĐ thì không được hưởng các chế độ do Nhà nước quy
định.
 Các phúc lợi khác
- Khi người lao động kết hôn: được mừng 200.000 đồng
15
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
- Cha mẹ hai bên, vợ, chồng, con mất: được viếng 200.000 đồng
- Thiên tai, hoả hoạn được trợ cấp 300.000 đồng
- Trợ cấp khó khăn (tuỳ hoàn cảnh từng người) : Ban giám đốc trợ cấp từ
200.000 đồng – 500.000 đồng/người
Hàng tháng, công ty sẽ trả lương cho nhân viên vào ngày 1 hàng tháng.
2.3. Thực trạng kê toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
cổ phần Việt Chào.
2.3.1 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán tiền lương, thưởng và các khoản trợ cấp khách cho người lao
động, kế toán Công tuy đã thực hiện đầy đủ các chứng từ kế toán quy định theo
quyết định 15/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. Các chứng kế toán
bao gồm:
• Mẫu số 01a – LĐTL

Bảng chấm công

• Mẫu số 01b – LĐTL


Bảng chấm công làm thêm giờ

• Mẫu số 02 – LĐTL

Bảng thanh toán tiền lương

• Mẫu số 03 – LĐTL

Bảng thanh toán tiền thưởng

• Mẫu số 04 – LĐTL

Bảng thanh toán tiền lương và BHXH

• Mẫu số 05 – LĐTL

Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành

• Mẫu số 06 – LĐTL

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

• Mẫu số 07 – LĐTL

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

• Mẫu số 08 – LĐTL

Hợp đồng giao khoán


• Mẫu số 9 – LĐTL

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) HĐ giao khoán

• Mẫu số 10 – LĐTL

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

• Mẫu số 11 – LĐTL

Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

2.3.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dỗi tình hình theo dõi tiền lương và các khoản khác đối với người lao
động, tình hình trích lập , sử dụng quỹ BHXH ,BHYT, BHTN kế toán sử dụng
tài khoản 334 và tài khoản 338.
Tài khoản 334 : “ phải trả công nhân viên”
16
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
Khoa kế toán
- Tài khoản này dung để phản ánh tình hình thanh toán lương và các khoản thu
nhập khác cho công nhân viên trong kỳ.
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 3341 “Phải trả công nhân viên”
- Tài khoản 3342 “Phải trả lao động khác”

Kết cấu :
Sơ đồ 2.1: Kết cấu tài khoản 334
Nợ

TK 334 – Phải trả người lao động

- Các khoản tiền lương, tiền công,



- Các khoản tiền lương, tiền công,

tiền thưởng, BHXH, các khoản đã

tiền thưởng, BHXH và các khoản

trả, đã chi, đã ứng trước cho người

phải trả, phải chi cho người lao

lao động

động

- Các khoản khấu trừ vào tiền
lương, tiền công của người lao
động .
- Kết chuyển tiền lương người lao
động chưa lĩnh.
Số dư Nợ (nếu có): Số tiền đã trả lớn Số dư Có: Các khoản tiền lương, tiền

hơn số phải trả về lương, tiền công,

công, tiền thưởng, BHXH và các

tiền thưởng, và các khoản khác cho

khoản khác còn phải trả cho người lao

người lao động.

động.

Tài khoản 338 : “ phải trả phải nộp khác”
- Tài khoản này theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN
-

TK 338 có 4 TK cấp 2:
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Kết cấu:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kết cấu TK 338
Nợ

TK 338 – Phải trả, phải nộp khác



17

SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập
- Các khoản đã nộp cho cơ quan

Khoa kế toán
- Trích BHXH, BHYT, BHTN,

quản lý quỹ
- Các khoản đã chi về KPCĐ

KPCĐ theo tỷ lệ quy định
- Các khoản được cấp về BHXH và

- BHXH phải trả cho người lao

KPCĐ

động
Số dư Nợ (nếu có): Số tiền vượt chi

Số dư Có: Số tiền trích các quỹ còn

chưa được thanh toán hoặc cấp bù.

phải nộp, còn được chi.


2.3.3. Phương pháp kế toán
2.3.3.1 Kế toán tiền lương


Hàng tháng, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp và các khoản
mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên, kế toán lập bảng phân bổ
tiền lương và các khoản phải trả vào CPSXKD và ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Phải trả cho CNTT sản xuất, chế tạo sản phẩm
Nợ TK 627 (chi tiết phân xưởng) : Phải trả cho nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 : Phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 : Phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : Tiền lương, phụ cấp và các khoản mang tính chất như lương

phải trả cho người lao động
• Tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Phải trả cho lao động trực tiếp
Nợ TK 627 (chi tiết phân xưởng) : Phải trả cho nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 : Phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 : Phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : Tổng số tiền ăn ca phải trả cho người lao động
• Tiền thưởng (thưởng thi đua, thưởng cuối quý, cuối năm) tiền trợ cấp, phúc lợi
phải trả cho công nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng, phúc lợi kế toán ghi:
Nợ TK 353 (3531): Thưởng thi đua lấy từ quỹ khen thưởng
Nợ TK 353 (3532): Trợ cấp từ quỹ phúc lợi
Có TK 334: Tổng tiền thưởng, trợ cấp phải trả người lao động
• Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ ( ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động…), kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3383): Giảm quỹ BHXH
Có TK 334: Số BHXH phải trả người lao động
18

SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập


Khoa kế toán

Khi trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc ngưng sản xuất theo kế hoạch của

lao động trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: Chi phí phải trả
• Khi lao động trực tiếp nghỉ phép hoặc ngưng sản xuất theo kế hoạch, phản ánh
tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 334: Tiền lương phép phải trả lao động trực tiếp

Các khoản khấu trừ vào thu nhập người lao động (sau khi đóng góp BHXH,
BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không vượt
quá 30% số còn lại) kế toán ghi:
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3335): Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Có TK 338 (3383, 3384, 3389): Khoản đóng góp vào quỹ BHXH, BHYT,
BHTN
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138: Các khoản tiền phạt, bồi thường vật chất…


Thanh toán thù lao (tiền lương, tiền công…), BHXH, tiền thưởng cho người
lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán
Có TK111,112, 155, 156…: Thanh toán cho người lao động bằng TM,
TGNH, thành phẩm, hàng hoá…
 Bảng chấm công
Để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức kế toán việc
sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Nhận thức rõ điều đó, công ty
đã chủ động tổ chức kế toán chặt chẽ thời gian lao động qua chứng từ chủ yếu là
bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, trong đó
ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của từng lao động.
Hàng ngày, trưởng các phòng ban hoặc tổ trưởng căn cứ vào số lượng lao động
thực tế của bộ phận mình để chấm công cho người lao động và để nơi công khai
để CNV giám sát thời gian làm việc của từng người. Cuối tháng, người chấm
công ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên
quan như giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng
lương về bộ phận kế toán tiền lương.
19
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán
Bảng 2.3: Bảng chấm công phòng hành chính

Công ty Cổ Phần Việt Chào
Mẫu số:01a-LĐTL

Đơn vi: Bộ phận hành chính
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày trong tháng

TT

1
2
3
4
5

Họ tên

Trần Thị Thảo
Lê Thị Bão
Đỗ Thị Thảo
Ngô Hải Lan
Phạm Thu Thủy
Cộng

Chức
vụ

TP
PP
NV
NV

NV

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Quy ra công
11

12

13

… 28


29

30

CN

T2

T3

T4

T5

T6

T7

CN

T2

T3

T4

T5

T6


T7

CN

T2

CN
CN
CN
CN
CN

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
X
P
X


X
X
X
P
X

X
X
X
X
Ô

X
X
X
X
Ô

CN
CN
CN
CN
CN

X
X
X
X
X


X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
X
KL
X

X
X
X
X
X


CN
CN
CN
CN
CN

X
X
X
X
X

Số công
hưởng
lương
thời
gian
25
25
25
22
23
120

Tháng 11 năm 2015
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người chấm công

Bộ phận phụ trách


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Người duyệt
(ký, họ tên)

Ký hiệu chấm công:
Nghỉ phép: P

Ốm, điều dưỡng: Ô

Lương thời gian: X

Nghỉ không lương: KL
20

SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6

Số
công
nghỉ
hưởng
100%
lương
0
0

0
2
0
2

Số c
hưở
BH

0
0
0
0
2
2


Đề án kiến tập

Khoa kế toán

Sau khi xác nhận số ngày công làm việc thực tế của công nhân viên trong
tháng từ bảng chấm công, kế toán xác định tiền lương thời gian phải trả cho người
lao động và lập bảng thanh toán tiền lương.
Ví dụ: Kế toán tiến hành tính lương cho trưởng phòng hành chính như sau:
Bà Trần Thị Thảo:
 Số ngày công đi làm thực tế: 25
 Số ngày làm việc theo quy định: 26
 Mức lương tối thiểu quy định: 1.150.000đồng/tháng
 Hệ số lương cơ bản: 4.2

 Hệ số phụ cấp chức vụ: 0.35
Lương cơ bản = 1.150.000 x 4.2 = 4.830.000 đồng
Phụ cấp chức vụ = 1.150.000 x 0.35 = 402.500 đồng
Vậy tiền lương tháng 11 của Trần Thị Thảo là:
4.830.000 x 25
Tiền lương

=

+

26

402.500

=

5.046.730

Các khoản trích khấu trừ vào lương:
Theo quy định hiện tại, các khoản khấu trừ vào lương người lao động là 10.5%,
trong đó:
- BHXH: 8%
- BHYT: 1.5%
- BHTN: 1%
Tiền lương trích các khoản trích theo lương = 4.830.000
Do đó các khoản trích theo lương của bà Trần Thị Thảo là
=10.5% x 4.830.000 = 507.150 đồng
Trong đó:
 BHXH = 8% x 4.830.000 = 386.400 đồng

21
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán

 BHYT = 1.5% x 4.830.000 = 72.450 đồng
 BHTN = 1% x 4.830.000 = 48.300đồng
Vậy tổng số tiền lương Nguyễn Văn Mạnh được lĩnh cuối tháng là:
= Tổng số tiền lương tháng 11 – Các khoản khấu trừ - Tạm ứng
=5.046.730 – 507.150 – 2000.000 = 2.539.580 đồng

22
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán
Bảng 2.4 : Bảng thanh toán tiền lương phòng hành chính

Đơn vị: Công ty CP Việt Chào

Mẫu số 01-LĐTL


Bộ phận hành chính

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Các khoản khấu trừ

TT

A
1
2
3
4
5

Họ tên

B
Trần Thị
Thảo
Lê Thị
Bão
Đỗ Thị
Thảo
Ngô Hải
Lan
Phạm Thu
Thủy

Chứ

c vụ

HS
L

Lương TG
Lương CB
Số
công

Số tiền

Phụ cấp
chức vụ

Tổng số

Kỳ II thực lĩnh

Tạm ứng kỳ
I
BHXH

BHYT

BHTN

Cộng

Số tiền



nhận

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


13

TP

4.2

4.830.000

25

4.644.230

402.500

5.046.730

2.000.000

386.400

72.450

48.300

507.150

2.539.580

4.473.500


25

4.301.442

345.000

4.646.442

1.000.000

357.880

67.102

44.735

469.717

3.176.725

4.117.000

25

3.958.654

3.958.654

1.000.000


329.360

61.755

41.170

432.285

2.526.369

3.967.500

22

3.357.115

3.357.115

1.000.000

317.400

59.513

3.675

416.588

1.940.527


3.967.500

23

3.509.712

3.509.712

1.000.000

317.400

59.513

3.675

416.588

2.093.124

21.355.50
0

120

19.771.153

20.518.653

6.000.000


1.708.440

320.333

213.555

2.242.328

12.276.32
5

PP
NV
NV
NV

3.8
9
3.5
8
3.4
5
3.4
5

CỘNG

747.500


Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mười hai triệu hai trăm bảy mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi lăm đồng.
Tháng 11 năm 2015
Người lập biểu
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Giám đốc
(ký, họ tên

23
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương

Đơn vị: Công ty CP Việt Chào
Địa chỉ: Số 61/66 - Triều Khúc - Tân Triều - Thanh Trì - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2015
STT


Bộ phận

Lương CB

Lương TG

1

Ban Giám đốc

12.305.000

11.831.730

2
3
4
5

Phòng Kế toán
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch
Phòng Kinh doanh

23.650.000
21.355.500
19.250.000
36.715.000

Cộng


113.275.500

21.830.770
19.771.153
18.509.615
35.302.880
107.246.14

Phụ cấp
chức vụ
1.020.50
0
402.500
747.500
747.500
747.500
3.665.50

8

0

Các khoản
Tổng lương

khấu trừ

Tạm ứng


Thực lĩnh

0

11.560.205

lương
12.852.230

1.292.025

22.233.270
20.518.653
19.257.115
36.050.380

2.483.250
2.242.328
2.021.250
3.855.075

5.000.000 14.750.020
6.000.000 12.276.325
6.000.000 11.235.865
11.000.000 21.195.305

110.911.648

11.893.928


28.000.000 71.017.720

Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

24
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


Đề án kiến tập

Khoa kế toán
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 334

Đơn vị: Công ty CPViệt Chào
Địa chỉ: Triều Khúc- Thanh Trì - Hà Nội

Mẫu số :S38-DN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BT
Ngày20/03/2006củaBộtrưởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
TK 334
Đối tượng: Phải trả người lao động

Tháng 11 năm 2013
Chứng từ
SH
NT
Bảng
PBTL
Bảng
PBTL
Bảng
PBTL
Bảng
PBTL
Bảng
PBTL
PC 0120
PC 0121
PC 0122
PC 0123

TK
ĐƯ

Diễn Giải

Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
30/1 Lương phải trả bộ phận văn
642
1
phòng

30/1
Lương phải trả bộ phận
641
1
kinh doanh
30/1
BHXH trả thay tiền lương 338
1
30/1
Thưởng cho CBCNV
353
1
30/1 Các khoản trích theo lương
338
1
trừ vào thu nhập
30/1
Tạm ứng lương kỳ I cho
111
1
CBCNV
30/1 Thanh toán lương kỳ II cho
111
1
CVCNV
30/1
Thanh toán thưởng cho
111
1
CNV

30/1
Trợ cấp BHXH cho CNV 111
1

Loại tiền: VNĐ
Số phát sinh
Số dư
Nợ

Nợ Có
0
74.861.268
36.050.380
1.403.552
14.700.000
11.893.928
28.000.000
71.017.720
14.700.000
1.403.552
127.015.20 127.015.20
0
0

Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng

0
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

25
SV: Nguyễn Thị Linh

Lớp: SNKT6


×