Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

Phan bon hoa hoc lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 55 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Dung dịch axit photphoric, ngoài
phân tử H3PO4 còn có bao nhiêu
ion?
A. 2

B. 3

C. 4

D.Vô số


KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Nhận định các điều sau đây:
A. Axit H3PO4 là một axit mạnh.
B. Axit H3PO4 có tính oxi hoá.
C. Axit H3PO4 là một điaxit.
D. Tất cả đều sai.


KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào
dung dịch H3PO4 cho đến dư, ta thấy:
A. Không có hiện tượng gì.
B. Xuất hiện kết tủa vàng không tan
C. Xuất hiện kết tủa vàng và tan ngay
D. Xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết
tủa tan dần.




ĐƯỢC
MÙA TO

Sao trông bác
nông dân này
vui thế?




PHÂN
BÓN
HÓA
HỌC
Nhóm 2


Tại sao phải dùng phân bón hóa học?
Phân bón hóa học là gì?
Có mấy loại phân bón hóa học? Vai
trò và tính chất của mỗi loại ra sao?


Phân bón hoá học là
những hoá chất có
chứa các nguyên tố
dinh dưỡng, được
bón cho cây nhằm

nâng cao năng suất
cây trồng.

N P K

C
H
O


Bón phân cho ruộng lúa và ruộng hoa màu


Phân đạm

Phân lân

Phân kali


NHÓM 1
- Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng
nào cho cây?
- Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh
giá dựa trên cơ sở nào?
- Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản
xuất của mỗi loại?






Tác dụng


- Phân đạm có tác
dụng kích thích quá
trình sinh trưởng của
cây. Có phân đạm,
cây trồng sẽ phát
triển nhanh, cho
nhiều hạt, củ hoặc
quả.


Độ dinh dưỡng của phân đạm đánh giá dựa trên


Độ dinh dưỡng của phân đạm bằng hàm
lượng % N trong phân.


Phân loại

+Điều chế: CO2 + 2NH2 (NH2)2CO + H2 O
- Đạm amoni chứa ion amoni NH4 + :
+ Amoni nitrat NH4NO3
 - Ure CO(NH2)2 : tan trong nước, chứa 46% nitơ.
(đạm 2 lá): tan trong nước, chứa 35% nitơ.

+ Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): tan trong nước, chứa 21% nitơ.
Điều chế: HNO3 + NH3 NH4NO3
H2SO4 + 2NH3 (NH4)2SO4
 - Đạm nitrat: chứa ion nitrat NO3- : NaNO3 16%N, Ca(NO3)2 17%N



- Phân đạm amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…
- Điều chế: Cho amoniăc tác dụng với axit tương ứng
- Ví dụ: 2NH3 + H2SO4
(NH4)2SO4


Cách sử dụng


- Ure CO(NH2)2 : Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị
bội thực N, có thể trộn mùn cưa, đất để bón hoặc phun
lên lá.



- Amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với
lượng nhỏ. Bón cho cây trồng công nghiệp: bông, chè,
café, mía



Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): Bón thúc và chia
làm nhiều lần



Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới
dạng ion nitrat ( NO3- ) và ion amoni ( NH4+ )


Có 3 loại phân đạm chính

Đạm nitrat

Đạm amoni

Đạm ure


- Có thể bón đạm amoni cùng với vôi
bột để khử chua được không?
- Đạm amoni có thích hợp cho vùng
đất chua hay không?

Phân đạm amoni sau khi
ngậm nước


- Không dùng, vì:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
- Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit
NH4Cl -> NH4+ + ClNH4+


-> NH3 + H+

- Thích hợp bón cho vùng đất ít chua.


- Phân đạm nitrat: Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3) 2,...
- Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
- Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Lưu ý
- Phân đạm amoni và phân
đạm nitrat dễ hút nước và bị
chảy rữa.
- Tan nhiều trong nước, cây dễ
hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa
trôi.


- Phân Ure: Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước
%N = 2.14 / 60 = 46%
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)

- Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
- Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính
kiềm?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×