Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 12 lien ket ion tinh the ion (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.96 KB, 26 trang )

Trường THPT Quang
Trung

Tổ Hóa


Chương 3
LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các
nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể .


Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên
tử có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí
hiếm.



Bài 12
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION

I- SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
II- SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
III- TINH THỂ ION


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
2 có
2 Z=11.


6
1
Cho
Na
Na:1s
2s
2p
3s
11

Nguyên tử Na có trung
• Có
hòa11p
về điện
hay không?
mang
điện tích 11+
11+

Nguyên tử Na

• Có 11e mang điện tích 11Nguyên tử Na trung hoà
về điện.


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
a) Ion
Khi nguyên tử nhường hay nhận
electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi

phần tử mang điện là ion.


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
b) Cation
Ví dụ 1: sự tạo thành ion Na+ từ Na

+
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình
11+
11+electron bền của khí hiếm,
kim loại có +
khuynh hướng gì?
11p và 11e

11p và 10e

Na: 1s22s22p63s1

Na+: 1s22s22p6

Na

Na+ + 1e


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
b) Cation

- Khái niệm: Các nguyên tử kim loại có xu
hướng nhường electron trở thành ion dương
hay gọi là cation.
- Cách gọi tên:

“cation” + tên kim loại

VD: K+: cation kali, Ca2+: cation canxi


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
b) Cation
Ví dụ 2: sự tạo thành ion Al3+ từ Al

3+
11+

11+

13p và 13e

13p và 10e

Al: 1s22s22p63s23p1

Al

Al3+ :1s22s22p6


Al3+ + 3e

+


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
b) Cation
Tổng quát:
M

Mn+ + ne

Kim loại

cation

n = 1,2,3,……..


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
c) Anion
Ví dụ 1: sự tạo thành ion F- từ F

Trong các phản ứng hóa học, để 9+
đạt cấu hình
9+
+ của khí hiếm, phi kim có khuynh
electron bền

hướng gì?
9p và 9e

9p và 10e

F: 1s22s22p5

F + 1e

F-: 1s22s22p6

F-


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
c) Anion
- Khái niệm: Các nguyên tử phi kim có xu
hướng nhận electron trở thành ion âm hay
gọi là anion.
- Cách gọi tên:

“anion” + tên gốc axit

VD: Br-: anion bromua, O2-: anion oxit


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
c) Anion

Ví dụ 2: sự tạo thành ion O2- từ O

2-

+

8+

8+

8p và 8e

8p và 10e

O: 1s22s22p4

O2-: 1s22s22p6

O +2e

O2-


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1- Ion, cation, anion
c) Anion
Tổng quát:
A

+ ne


Phi kim

n= 1, 2…….

A nanion


I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
2- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
a) Ion đơn nguyên tử
Là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử.
Vd: Li+, Na+, anion sunfua: S2-……
b) Ion đa nguyên tử
Là nhóm nguyên tử mang điện tích dương
hay âm.
+

NH
Vd: Cation amoni
4 , anion nitrat NO3


II - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION

Xét phản ứng của natri với clo:
2Na + Cl2

t0


2NaCl


II - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION

-

+
17+

11+

11+ and 10- = 1+

Na: 1s22s22p63s1

11

Na+
Na+ + Cl2x1e

PTHH:

2Na + Cl2

17+ and 18- = 1-

Cl: 1s22s22p63s23p5

17


NaCl
2Na+Cl-

Cl-


II - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION

Định nghĩa
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.


III – TINH THỂ ION
1- Tinh thể NaCl
Mô hình
 Ở thể rắn, tồn tại ở dạng tinh thể ion.
 Các ion Na+ và Cl- phân bố trên các đỉnh
hình lập phương.
 Xung quanh mỗi ion có 6 ion ngược dấu
gần nhất.


III – TINH THỂ ION
2- Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững.
 Khá rắn.
 Khó bay hơi. Khó nóng chảy.

 Tan nhiều trong nước.
 Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước
chúng có tính dẫn điện. Ở trạng thái rắn thì
không.



Củng cố
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình
thành là do:
A. Mổi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
B. Na
Na+ + e;
Cl + e
Cl-;
Na+ + Cl- NaCl
C. Hai hạt nhân nguyên tử hút nhau rất mạnh.
D. Mổi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở
thành các ion trái dấu hút nhau


Củng cố
Câu 2:
a. viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và
anion oxit (O2-).
b. Những điện tích ở ion Li+ và O2- do dâu mà
có?
b. Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống Li+
và Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống
O2-?

d. Vì sao nguyên tử oxi kết hợp được với 2
nguyên tử liti


Củng cố
Câu 2: a. Li+: 1s2; O2-: 1s22s22p6
b. Điện tích ở Li+ do nguyên tử Li nhường đi 1e.
Điện tích ở O2- do nguyên tử O nhận 2 e.
c. Nguyên tử He có cấu hình e giống Li+.
Nguyên tử Ne có cấu hình giống O2-.
d. 2Li
2Li+ + 2e
O + 2e
O22Li+ + O2Li2O


Củng cố
Câu 3: Xác định số p, n, e trong các nguyên tử
và ion sau:

+ 40
35

H
,
Ar
,
Cl
a.
18

17
2
1

b.

40
20

2 + 32
16

2 − 27
13

Ca , S , Al

3+


Củng cố
Câu 3:
a.

2
1

H

+


1p, 0e, 1n

40
18

Ar

18p, 18e, 22n

35
17

Cl −

17p, 18e, 18n


Củng cố
Câu 3
b.

40
20

Ca

32
16


S

27
13

2+

2−

Al

3+

20p, 18e,20n
16p, 18e,16n
13p, 10e,13n


×