Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài 12: Liên kết ion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.23 KB, 32 trang )


Người thực hiện:
Người thực hiện:
Huỳnh Thò Ngọc Yến
Huỳnh Thò Ngọc Yến
KÍNH CHÀO Q THẦY CÔ ĐẾN
KÍNH CHÀO Q THẦY CÔ ĐẾN
DỰ GIỜ LỚP 10C
DỰ GIỜ LỚP 10C
Ch­¬ng 3
Ch­¬ng 3
:
:


Liªn kÕt hãa häc
Liªn kÕt hãa häc

Vì sao ngun tử các ngun tố
(trừ khí hiếm) có xu hướng
liên kết với nhau tạo thành
phân tử hay tinh thể ?
?
Có mấy loại liên kết hóa học?
Các nguyên tố liên kết với
nhau như thế nào?
?

Ch­¬ng 3
Ch­¬ng 3
:


:




Liªn kÕt hãa häc
Liªn kÕt hãa häc



Yêu cầu cần đạt :
Yêu cầu cần đạt :
* Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến
thành ion ? Có mấy loại ion ?
* Liên kết ion được hình thành như thế
nào ?
* Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào
đến tính chất của các hợp chất ion ?
Bài12
Bài12
: Liên kết ion - Tinh thể ion.
: Liên kết ion - Tinh thể ion.

I.
I.
Sự hình thành ion, cation, anion
Sự hình thành ion, cation, anion
.
.
1. Ion, cation, anion.

a. sự hình thành ion.
- Xét nguyên tử Na (Z= 11):
11 hạt p (11+)
11 hạt e (11 -)
Nguyên tử Na (trung
hòa về điện)
11 hạt p (11+)
10 hạt e (10 -)
Nhường 1e
Phần tử mang điện
dương (ion dương)
q=(11+) +(11-) = 0
q=(11+) + (10-)=1+
Hãy xác
định số hạt
e, p và điện
tích của phần
còn lại?
?
Hãy xác
định điện
tích của
nguyên tử
Na ?

-
-
Xét nguyên tử Cl ( Z=17 )
Xét nguyên tử Cl ( Z=17 )
:

:
17 hạt p (17+)
17 hạt e (17 -)
17 hạt p (17+)
18 hạt e (18 -)
Nhận 1e
Phần tử mang điện
âm (ion âm)
q=(17+) +(17-) = 0
q=(17+) + (18-)=1-
Nguyên tử Cl (trung
hòa về điện)
Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến
thành ion ? Có mấy loại ion ?
Hãy xác
định điện
tích của
nguyên tử
Cl?
?
Hãy xác định số
hạt e, p và điện
tích của phần
thu được?

*
*
Kết luận:
Kết luận:
- Ion là phần tử mang điện, được hình

thành khi nguyên tử nhường đi hoặc
nhận thêm electron.
- Ion gồm có 2 loại
Ion dương (cation).
Ion âm (anion).

Nhường 1e
Vậy ta có pt: Li
+
1e
Li

+
+
-
-
Vớ duù1
Vớ duù1
: Xét sự hình thành cation Li.
: Xét sự hình thành cation Li.


e
3+
e
e
+
Li(1s 2s )
1
2

Li (1s )
+
2
Hãy quan sát sơ đồ sau!
3+
e
e
e
Để đạt được cấu hình e
giống như khí hiếm He (1s )
nguyên tử Li sẽ làm
như thế nào ?
?
2
b.
b.
Sự tạo thành cation
Sự tạo thành cation
.
.

Ví dụ 2: Hãy viết sự tạo thành ion Na
+
, Mg
2+
, Al
3+


Nguyên tử Na

(1s
2
2s
2
2p
6
)
Io
n
N
a
+
(1
s
2
2s
2
2p
6
)
+
Ta coù phöông trình: Na → Na
+
+ e
11+
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
11+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1e
Nguyên tử Na
(1s
2
2s
2
2p
6
)
Lớp ngoài bão hoà e
Sự hình thành ion Na
+


Nguyên tử Mg
(1s
2
2s
2
2
6
)
Ion Mg
2+
(1s
2
2s
2
2p
6
)
Sự hình thành ion Mg
2+
12+
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
12+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
2e
Ta coù phöông trình: Mg → Mg
2+
+ 2e

3e
+
*Kết luận.
- Số điện tích của cation = số electron mà
nguyên tử nhường, tức:
- Cấu hình electron của cation là phần cấu hình

còn lại khi nguyên tử nhường đi electron (caỏu
hỡnh electron ben cuỷa khớ hieỏm ns
2
np
6
).
M M + n e
n+
Al(1s 2s 2p 3s 3p )
2
2
6
2
1
3+
(1s 2s 2p )
2
2
6
Al
Hãy nêu mối liên hệ giữa số
e mà nguyên tử nhường và
điện tích của cation thu được.
Từ đó hãy viết pt tổng quát
hình thành nên cation ?
?
Cách xác định
cấu hình e của cation ?
?
S hỡnh thnh ion Al

3+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×