Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

boi duong hoc sinh gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.22 KB, 10 trang )

Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Ôn luyện : Từ đồng nghĩa
Mở rộng vốn từ Tổ quốc
I/Mục đích yêu cầu:
-Hs nắm chắc thế nào là từ đồng nghĩa ,từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
-Làm đúng các bài tập.
-Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hơng
II/Chuẩn bị:Sách tiếng việt nâng cao.
III/Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài
2.Bài mới:
A.Các kiến thức cần ghi nhớ:
*Từ đồng nghĩa: Là những từ có chung nghĩa , chúng cùng chỉ một sự vật , hoạt
động , trạng thái hay tính chất.
VD: Tổ quốc / giang sơn/ đất nớc ; chiến trờng/ sa trờng /tiền tuyến/ mặt trận.
Thóc/ lúa; cho / biếu / dâng; bé nhỏ / bétí / tí hon;
*Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, dễ dàng thay thế cho nhau trong lời nói.
VD: mẹ /má / bầm / bủ / u ;
*Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ ngữ không hoàn
toàn , ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng ngữ cảnh , văn cảnh.
VD: -Cho/ biếu/ tặng
Cho (bình thờng)
Biếu (Kính trọng)
Tặng (thân mật )
B.Luyện tập:
Bài 1:Hãy xếp các từ dới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:
Chết , hi sinh, tàu hoả , máy bay ,ăn , xơi , nhỏ , bé , rộng, rộng rãi , bao la , toi mạng ,
quy tiên , xe lửa, phi cơ , tàu bay, ngốn , đớp , loắt choắt , bé bỏng , bát ngát , mênh
mông.
Bài 2:


Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp , to , lớn , học tập , hoàn cầu , trông
mong.
Đẹp: xinh , giòn , mĩ miều
to lớn; khổng lồ , đồ sộ , vĩ đại
học tập : học hành , học hỏi
hoàn cầu : địa cầu , thế giới , hành tinh năm châu , bốn cõi
Trông mong: trông chờ , trông cậy , mong đợi
Bài 3: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (gạch chân) trong các dòng thơ
sau:
a.Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.
b.Tháng Tám mùa thu xanh thắm .
c.Một vùng cỏ mọc xanh rì.
d.Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.
e.Suối dài xanh m ớt nơng ngô.
Bài 4:đặt câu với thành ngữ sau: quê hơng bản quán.
-Hs làm bài chữa bài
-GV nhận xét
3/Củng cố Dặn dò : Nhận xét giờ học
Bài về nhà:
Bài 1:Tìm những từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn văn sau:
a.Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình.Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà
gọi mẹ bằng u. Bạn Na , bạn Thắm gọi mẹ là bu .Bạn Thắng quê Phú Thọ gọi mẹ là
bầm . Bạn Nam gọi mẹ là bủ. Còn bạn Phớc ngời Huế lại gọi mẹ là mạ.
b.Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nớc nhà bị yếu hèn , ngày nay chúng ta cần phải xây
dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nớc
khác trên hoàn cầu .Trong công cuộc kiến thiết đó , nớc nhà trông mong chờ đợi ở các
em rất nhiều.
Bài 2: Tìm một số ví dụ về thành ngữ , tục ngữ , ca dao hoặc thơ có sử dụng từ đồng
nghĩa.


Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Từ trái nghĩa
Mở rộng vốn từ:Nhân dân
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nắm chắc thế nào là từ trái nghĩa. Tác dụng của từ trái nghĩa
-Vận dụng làm đúng các bài tập.
-Nắm đợc một số từ ngữ nói về phẩm chất của nhân dân
II.Chuẩn bị : Sách tham khảo tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học:
A.Các kiến thức cần ghi nhớ:
1/Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau
VD:- Chân cứng , đá mềm
-Xanh vỏ , đỏ lòng
- Buồn vì một nỗi tháng hai
Đêm ngắn ngày dài thua thiệt ngời ta
2/Tác dụng: Lúc nói hoặc viết , việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm
nổi bật những sự việc , sự vật , hành động , trạng thái đối lập nhau.
VD: -Chết vinh còn hơn sống nhục
-Thác trong còn hơn sống đục
-Rắn /nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
B.Luyện tập:
Bài 1: Gạch chân dới những cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ , tục ngữ dới đây:
a.Gạn đục khơi trong
b.Xấu ngời đẹp nết
c.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
d.Anh em nh thể chân tay
Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần
Bài 2:điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ gạch chân để hoàn chỉnh các thành

ngữ tục ngữ sau:
a.Hẹp nhà bụng
b.Lá .đùm lá rách
c.Trên kính ..nh ờng
d anh em xa, mua láng giềng
Bài 3:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau; thật thà , hiền lành , siêng năng
đặt câu với từ trái nghĩa vừa tìm đợc
Bài 4: Tìm những từ ngữ nói về phẩm chất của nhân dân: Về tâm hồn , về lao động, về
chiến đấu, về nếp sống
-HS làm bài , chữa bài
-GV nhận xét
4/Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Bài về nhà:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau : Tả hình dáng; tả hành động ;tả trạng thái ; tả phẩm
chất.
Bài 2:Tìm những thành ngữ , tục ngữ ca ngợi phẩm chất của ngời Việt Nam
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tiếng việt
Từ đồng âm
Mở rộng vố từ : Hoà bình
I.Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
-Củng cố lại các kiến thức về từ đồng âm , các từ ngữ về hoà bình
-Vận dụng làm đợc các bài tập
II.Chuẩn bị : Sách tham khảo
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiến thức cần ghi nhớ:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: -Miền Nam là thành đồng Tổ quốc

-Cả dân tộc đồng sức đồng lòng đánh giặc cứu nớc
- Cánh đồng ta năm đôi ba vụ
Trâu với ngời vất vả quanh năm
-Của một đồng , công một nén.
+đồng (thành đồng là kim loại màu đỏ dễ dát mỏng và kéo thành sợi
+đồng (đồng sức , đồng lòng) nghĩa là cùng nhau
+đồng (cánh đồng)là khoảng đất rộng và bằng phẳng để cày cấy , trồng trọt
+đồng (của một đồng) đơn vị tiền tệ
B.Luyện tập:
Bài 1:Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a- đậu tơng -đất lành chim đậu thi đậu
b- bò kéo xe hai bò gạo cua bò lổm ngổm
c- cái kim sợi chỉ- chiếu chỉ chỉ đờng một chỉ vàng.
Bài 2:đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu , kén , mọc
Bài 3:
a-Viết lại cho rõ từng câu dới đây (có thể thêm một vài từ )
-Vôi tôi tôi tôi
-Trúng bác bác bác
b-Mỗi câu dới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa từng cách hiểu
ấy( có thể thêm một vài từ)
-Mời các anh chị ngồi vào bàn.
-đem cá về kho.
Bài 4: tìm các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của chúng:
a-Cái nhẫn bằng bạc
-đồng bạc trắng hoa xoè
-cờ bạc là bác thằng bần
-Ông Ba tóc đã bạc
-đừng xanh nh lá , bạc nh vôi
-Cái quạt máy này phải thay bạc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×