Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài Giảng Thương Mại Quốc Tế Và Đầu Tư Quốc Tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.04 KB, 14 trang )

Phần 2
Thương mại quốc tế và Đầu tư quốc
tế

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH


Chương 3
Đầu tư quốc tế

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH


Mục tiêu học tập
______________________________
 Nắm vững nội dung các học thuyết về đầu tư quốc tế
 Giải thích các luồng/mô thức đầu tư giữa các nước
 Nắm vững những tác động đầu tư quốc tế lên nước nhận
đầu tư .

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

3


A) Lý thuyết đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
___________________________________
1) Khái niệm
FDI xảy ra khi 1 công ty đầu tư trực tiếp các phương
tiện để sản xuất và/hay tiêu thụ 1 SP ở nước ngoài
2) Các hình thức đầu tư nước ngoài




Đầu tư mới (greenfield investment)



Liên doanh



Sát nhập và mua lại (merges & acquisitions - M&A)



Cấp giấy phép kinh doanh (licensing)
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

4


 Hình thức đầu tư nào là phổ biến nhất?
 Theo UN, trong 1998-2003 có khoảng 40-80% FDI là
dưới dạng mua lại và sát nhập.
 Hoạt động M&A ở các nước đang phát triển thấp
hơn nhiều so với các nước phát triển (30% FDI)
 Tại sao M&A?
 Ít rủi ro
 Đạt được những tài sản chiến lược (thương hiệu, sự
trung thành của khách hàng, hệ thống sx và phân
phối


GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

5


 Tăng hiệu quả của công ty được mua lại thông qua sự
chuyển giao công nghệ, vốn, và marketing
3)Các lý thuyết đầu tư trực tiếp
Câu hỏi nghiên cứu: Tại sao các công ty lại đầu tư
trực tiếp thay vì XK hoặc cấp giấy phép kinh doanh?
3.1) FDI theo chiều ngang (Horizontal FDI)- chi
nhánh cùng sản xuất ra SP giống như công ty mẹ
a. Chi phí vận chuyển cao (xi măng, nước giải khát,..)

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

6


b. Sự không hoàn hảo của thị trường (lý thuyết nội
hóa)

 Rào cản thương mại
 Những trở ngại trong việc định giá các hiểu biết (knowhow) về công nghệ, marketing, và quản lý
 Bất lợi của sự rò rĩ bí quyết công nghệ (công nghệ tạo nên
tính năng đặc biệt của SP hoặc hiệu quả sx)
Vd: 1960, RCA cấp license cho Matshusita và Sony sản
xuất TV màu, sau đó bị cạnh tranh trên thị trường của
mình


GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

7


 Không thể quản lý được việc sản xuất, marketing, thực
hiện chiến lược ở thị trường nước ngoài.
Vd: Kodak và Fuji Film
 Những thế mạnh trong marketing và quản lý (thiết kế,
sản xuất, quan hệ lao động, quản lý chất lượng SP, tồn
kho, tài sản) rất khó tính toán khi cấp phép kinh doanh
Vd: Toyota với hệ thống sản xuất JIT, văn hoá công ty

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

8


c. Ứng xử chiến lược trong ngành sản xuất độc quyền
bởi một vài nhà sản xuất
Vd: Toyota và Honda
d. Lợi thế điểm đặt (gần nguồn nguyên liệu, lao động,
khu công nghệ cao)
e. Chu kỳ sống của sản phẩm (Vernon, giữa 1960)

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

9



3.2) FDI dọc (Vertical FDI)
 FDI dọc về phía sau (Backward Vertical FDI) –
đầu tư vào ngành CN tạo ra đầu vào cho cty MNE ở nội
địa
Vd: khai thác dầu thô cung cấp cho nhà máy lọc dầu
 FDI dọc về phía trước (Forward Vertical FDI) –
đầu tư vào ngành sử dụng hoặc tiêu thụ SP của công ty
MNE ở nội địa
Vd: Volkswagen đầu tư vào hệ thống tiêu thụ xe ở Mỹ
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

10


a. Ứng xử chiến lược
 FDI dọc về phía sau: Chiếm hữu nguồn nguyên
liêu quan trọng tạo lợi thế cạnh tranh
 FDI dọc về phía trước: Xây dựng hệ thống tiêu
thụ chủ động thâm nhập vào thị trường
b. Sự không hoàn hảo của thị trường
 Rò rĩ bí quyết công nghệ (BP và Shell)

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

11


B) Tác động của FDI lên các nước nhận đầu tư
1) Tích cực

 Cải thiện cán cân thanh toán (BOP)
 Tăng nguồn vốn cho các quốc gia
 Tăng cường chuyển giao công nghệ
 Nâng cao trình độ quản lý, trình độ lao động
 Tác động lan tỏa (các ngành công nghiệp hổ trợ)

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

12


 Tăng tính cạnh tranh trên thị trường
 Cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng chuyên môn hóa
 Môi trường đầu tư tốt hơn (cơ sở hạ tầng, quy định
NN)
 Tăng vốn ODA và viện trợ
2)Tiêu cực
 Cạnh tranh loại bỏ các DN trong nước
 Ô nhiễm môi trường
 Chuyển giao công nghệ lạc hậu
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH

13


 Cạnh tranh với các nguồn vốn trong nước
 Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH


14



×