Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

7 thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.25 KB, 12 trang )


1. Bài 1
a. Trong câu thơ:
“Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
(Nguyễn Khuyến – Thu điếu)


1. Bài 1

- Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc.
- Nghĩa này có ngay từ khi từ lá xuất
hiện trong tiếng Việt.
- Đó là nghĩa: chỉ bộ phận của cây,
thường ở trên ngọn hoặc cành,
thường có màu xanh, thường có hình
dáng mỏng, có bề mặt.


1. Bài 1

b. Từ “lá” trong tiếng Việt còn được
dùng theo nhiều nghĩa khác trong
Lá phổi
những trường hợp:
Lá gan


Lá thư

Lá phiếu



buồm

Lá cờ




Lá tôn

Lá đồng

Lá vàng


Lá cót

Lá chiếu


1. Bài 1

- Từ “lá gọi tên những vật khác nhau
nhưng những vật đó có điểm giống
nhau: đều là những vật có hình dáng
mỏng, dẹt, có bề mặt như lá cây.
- Các nghĩa trên đây của từ “lá” có
quan hệ với nhau là đều có nét nghĩa
chung ( chỉ các vật có hình dáng
mỏng như lá cây).



Bài 2
+Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra.
“Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng”
+Anh ấy là một tay súng giỏi .
+Miệng kẻ sang có gang có thép.
+Cái óc tôi kém quá phải không anh?
+Chia nửa tim mình cho đất nước
“Đời thường rũ sạch những lo toan”


Bài 3:
*Rằng anh có vợ hay chưa
Mà anh ăn nói gió đưa ngọt ngào’
*Mình thật cay vì câu nói đó
*Vị đắng của tình yêu




×