Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt sông Kiến Giang giai đoạn từ năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 29 trang )

Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt sông Kiến
Giang giai đoạn từ năm 2013 đến 6 tháng đầu năm
2015

NHÓM 7
ĐH3QM1


1. Nguyễn Thị Thu Hằng
2. Phạm Đức Vương
3. Đào Thị Thu Trà
4. Nguyễn Thị Nhung
5. Nguyễn Thành Công
6. Nguyễn Hồng Linh

Danh sách
thành viên


PHẦN MỞ ĐẦU
1, Tính cấp thiết của đề tài:
• Giải quyết những nhiệm vụ đặt ra cho công tác quản lý nhà nước về môi trường
• Khắc phục tình trạng ô nhiễm nước mặt tại Thái Bình bằng các giải pháp tổng thể
2, Mục tiêu của đề tài:


Mục tiêu chung:

• Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt sông Kiến Giang giai đoạn từ năm 2013 đến 6
tháng đầu năm 2015



Mục tiêu cụ thể:

1. Giới thiệu điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của lưu vực sông
2. Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt và nêu vấn đề ô nhiễm
3. Đề xuất các biện pháp quản lí lưu vực sông.


3, Nội dung đề tài: thu thập đo đạc phân
tích số liệu liên quan đến chất lượng
nước sông kiến giang, liệt kê các nguồn
gây ô nhiễm
4, Phạm vi nghiên cứu:
• Địa lý: khúc sông kiến Giang từ Tự Vân
đến Vũ Quý
• Số liệu: Số liệu về Sông Kiến Giang năm
2015
5, Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp kế thừa
• Thu thập số liệu
• Phương pháp phân tích tài liệu
• Phương pháp tin học

6, Cấu trúc đề tài:

Chương I: Tổng quan về lưu vực sông Kiến Giang
Khái niệm quản lý LVS và các khía cạnh liên quan
đến quản lý LVS
1.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên
1.2 Tổng quan về kinh tế xã hội

1.3 Hiện trạng cấp nước
Chương II Vấn đề ô nhiễm sông Kiến Giang
2.1 Hiện trạng sông Kiến Giang
2.2 Diễn biến chất lượng nước sông Kiến Giang
giai đoạn từ năm 2013 đến 6 tháng đầu năm
2015
2.3 Nguyên nhân ô nhiễm và nguồn thải
Chương 3 Biện pháp
3.1 Biện pháp công trình và biện pháp phi công
trình
3.2 Kiến nghị đề xuất


TÓM TẮT NỘI DUNG
1, KIẾN THỨC CHUNG:
Khái niệm quản lý LVS và các khía cạnh liên
quan đến quản lý Lưu Vực Sông

2, TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG KIẾN
GIANG
Tổng quan về điều kiện tự nhiên
Tổng quan về kinh tế xã hội

3,VÁN ĐỀ Ô NHIỄM SÔNG KIẾN GIANG
Hiện trạng sông Kiến Giang và nguyên
nhân ô nhiễm
Nguyên nhân gây ô nhiễm sông Kiến Giang
Chất lượng nước sông qua các bảng đo
nồng độ: BOD5 , DO..


4, BIỆN PHÁP
Biện pháp công trình và phi công trình
Đề xuất kiến nghị


1. KIẾN THỨC CHUNG:
• 1.1 Khái niệm lưu vực sông:
Lưu vực sông là phần diện tích đất bao
gồm cả những vật tự nhiên và nhân tạo,
cả các tầng đất đá có trên đó cung cấp
nước cho hệ thống sông hoặc 1 con sông
riêng biệt.
• Lưu vực sông bao gồm :
Bồn thu nước mặt và bồn thu nước
ngầm.


1.2 Chức năng của sông và lưu vực sông:
1. Sông, lưu vực hứng nước và hệ sinh thái thuỷ sinh có vai trò và vị trí vô cùng quan trọng đối với con người
2. Đối với tự nhiên, sông có chức năng chủ yếu là chuyển tải nước và các loại vật chất từ nguồn tới vùng cửa sông.
3. Sông còn có các chức năng khác như là:
•. Cung cấp nơi ở cho các sinh vật
•. Cung cấp nước cho các nhu cầu sử dụng của con người
•. Có khả năng chuyển hoá các chất ô nhiễm thông qua sự tự làm sạch của nước sông.


2. TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG KIẾN GIANG
2.1 Sông Kiến Giang :
• Bắt đầu từ La Uyên (Vũ Thư, Thái
Bình) chảy qua khu công nghiệp

Phúc Khánh và chảy qua các xã
thuộc huyện Vũ Thư, Kiến Xương ,
Tiền hải rồi đổ ra biển
• Dài 30km, là con sông quan trọng
cho việc tưới tiêu đồng ruộng phía
nam Thái Bình và là đường vận tải
thủy quan trọng trong khu vực.


2.2 Khí hậu:

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Số giờ nắng trung bình từ 1.600 - 1.800
giờ/năm, nhiệt độ trung bình trong năm từ
23 - 24°C



Mùa hè: Bắt đầu từ giữa tháng
4 và kết thúc vào giữa tháng 10.
• Mùa đông: lạnh bắt đầu từ giữa
tháng 10 và kết thúc vào giữa
tháng 4.


2.3 Tài nguyên nước
• Nguồn nước mặt:
Các dòng sông đều uốn
khúc, độ dốc nhỏ từ
0,02-0,05 m/km, cung

cấp chủ yếu cho sản
xuất nông nghiệp và
phần lớn các nhà máy
nước sinh hoạt của
thành phố Thái Bình, thị
trấn Vũ Thư, Tiền Hải,
Diêm Điền 1.



Trữ lượng nước sông
Kiến Giang

Lưu lượng nước của sông
trong năm 2015 khoảng 20
m3/s vào mùa khô và tăng 25
m3/s vào mùa mưa


2.3.1 Nhu cầu sử dụng nước:
• Dân số ngày càng gia tăng kéo theo nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tăng mạnh.
• Diện tích yêu cầu tưới của toàn tỉnh là 95.300 ha, trong đó diện tích trong đê là
85.300 ha, còn lại diện tích ngoài bãi .
• Ngoài ra diện tích cần được cấp nước tưới là cây công nghiệp 808 ha; diện tích nuôi
trồng thuỷ sản 7.200 ha.


2.3.1 Nhu cầu sử dụng nước:



Nước tưới cho sản xuất nông
nghiệp:
Vụ xuân: diện tích
trồng lúa 83.300 ha;
diện tích màu 10.400
ha;
Vụ hè: diện tích màu
2.370 ha;
Vụ mùa: diện tích
trồng lúa 84.170 ha;
diện tích màu 11.120
ha;
Vụ đông: diện tích các
cây màu 40.000 ha;



Cấp nước cho các
khu, cụm công
nghiệp, các làng
nghề:
580 doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp ,60.000
cơ sở sản xuất công
nghiệp cá thể, 219 làng
nghề.



Hệ thống cấp nước

nông thôn:
Đã xây dựng 25 nhà
máy nước


2.3.2 Chất lượng nước sông Kiến Giang


Các khu công nghiệp về cơ bản đã có các nhà máy xử lý nước thải chung, các nhà máy
có các hệ thống xử lý nước thải sơ bộ. Tuy nhiên việc xử lý chưa hiệu quả.



Lưu lượng thải của nước thải công nghiệp 60m 3/ha.ngày.



Dân số tăng tự nhiên 9.5%, nước thải được thu gom về xử lý trập trung, có thể coi việc
xử lý giảm 50% tải lượng thải sinh hoạt thông qua xử lý tại nội thị vào các năm 2015 cần
phải cố gắng mới đạt đựợc. Lưu lượng thải của kênh rạch không thay đổi qua các năm,
tuy nhiên vào mùa mưa lưu lượng tăng khoảng 30% so với mùa khô.



Lưu lượng nước của sông trong năm 2015 khoảng 20 m3/s vào mùa khô và tăng 25
m3/s vào mùa mưa


2.3.3 Số lượng nước:
Sông Kiến Giang được chia thành 5 đoạn, tương ứng với 5 diện tích

lưu vực nhập lưu địa phương (NLDP) của mỗi đoạn. Mỗi diện tích lưu
vực nhập lưu có hai phần trái và phải


Đoạn 1: từ cửa vào là cống Tân Đệ đến cầu Phúc Khánh dài 10,9
km



Đọạn 2: từ Cầu Phúc Khánh đến đập Cổ Ninh dài 7,4 km



Đoạn 3: từ đập Cổ Ninh đến Âu Ngái dài 6,6 km



Đoạn 4: từ Âu Ngái đến trước cầu Vân Trường dài 4,9 km



Đoạn 5: từ Cầu Vân Trường đến cửa ra là Cống Lân dài 23,8 km


2.5 Ngập lụt, hạn hán:

Thực tế hàng năm Thái Bình vẫn còn
khoảng 10 đến 20 nghìn ha vụ xuân bị hạn.
Toàn tỉnh có khoảng 30 nghìn ha khó khăn về
nguồn nước tưới nhất là giai đoạn đổ ải, chưa

kể diện tích nuôi trồng thuỷ sản ven biển
khoảng 10.000 ha.

Ngập lụt trên đường phố ở Thái Bình


2.6 Tổng quan về kinh tế xã hội
•Dân số:
Dân số khoảng 800 (nghìn người) 2015 ở 3 huyện thuộc lưu vực sông Kiến Giang

•Tình hình về phát triển kinh tế:
• Thành lập khu kinh tế biển ở Tiền Hải và Thái Thụy
• Định hướng phát triển giao thông quốc lộ ven biển
• Xây dựng trung tâm Điện lực Thái Bình tại xã Mỹ Lộc - Huyện Thái Thụy với vốn đầu tư
2.1 tỉ USD

•Tình hình văn hóa xã hội:
Các lĩnh vực văn hoá – xã hội có nhiều tiến bộ:
Quy mô giáo dục và đào tạo được mở rộng; chất lượng giáo dục được nâng lên.

•Ytế:
Tuyến huyện, thành phố: 13 bệnh viện đa khoa tuyến huyện


3, VẤN ĐỀ Ô NHIỄM SÔNG KIẾN GIANG
• 3.1 Hiện trạng môi
trường khu vực
sông Kiến Giang
Nước sông Kiến Giang, đã
ở mức ô nhiễm ảnh hưởng

nặng nề đến đời sống, sinh
hoạt của nhân dân do nước
thải từ các khu công nghiệp
trên địa bàn thành phố Thái
Bình chưa được xử lý và
nước thải sinh hoạt của
thành phố gây ra.
Khu công nghiệp Phúc Khánh - một trong các khu
công nghiệp xả thải ra sông Kiến Giang


Diễn biến chất lượng nước lưu vực sông Kiến Giang giai
đoạn 2013 đến tháng 6 năm 2015
Vị trí quan trắc:
• Yêu cầu 5 điểm để so sánh
• Vì điều kiện không cho phép nên chúng tôi chỉ tiến
hành đánh giá tại 3 điểm. Đó là :
• Điểm 1 ngã 3 cầu Phúc Khánh kinh độ106°19’20’’B vĩ
độ 20°28’17’’Đ đoạn sông trong khu công nghiệp
Phúc Khánh
• Điểm 2 cầu Đen ( Vũ Phúc) ) 106°19’31’’B 20°25’52Đ:
điểm tại đoạn sông nơi nước thải khu công nghiệp
chảy ra cách ngã 3 Phúc khánh 500m
• Điểm 3 cầu Sam ( Vũ Chính) ) 106°19’31’’B
20°25’52Đ cách cầu Đen 1km


Bảng 6 quan trắc tại điểm lấy mẫu nước sông Kiến Giang giai đoạn năm
2013 đến 6 tháng đầu năm 2015
stt


Thông số Đơn vị

Năm 2013
Điểm 1

Năm 2014

Điểm 2 Điểm 3

Điểm 1

Điểm 2

6 tháng đầu năm 2015
Điểm 3 Điểm 1

QCVN

Điểm 2 Điểm 3 08:2008/BT
NMT (A2)

1

TSS

mg/l

35


32

27

39

34

32

40

38

37

30

2

COD

mg/l

31

33

20


34

32

21

33

31

25

15

3

BOD

mg/l

17

17

9

16

13


9

15

16

11

6

4

Cl

mg/l

64,85

65,18

67,66

65,02

66,28

69,22

65,18


65,8

64,8

400

5

NH4

mg/l

1,33

1,29

0,629

1,24

1,47

0,716

1,454

1,638

0,723


0,2

6

NO3-

mg/l

4,71

4,71

3,91

4,28

4,42

3,78

4,751

4,828

4,08

5

7


NO2-

mg/l

0,078

0,059

0,032

0,028

0,043

0,028

0,115

0,116

0,108

0,02

8

PO43-

mg/l


0,403

0,403

0,208

0,38

0,351

0,2

0,325

0,355

O,246

0,2

9

Fe

mg/l

0,992

0,988


0,996

0,855

0,839

0,869

0,75

0,97

0,839

1

10

Pb

mg/l

0,005

0,004

0,002

0,005


0,004

0,001

----

----

----

0,02


Nhận xét chung:
-

Hàm lượng COD và BOD5 bị ô nhiễm ở cả 3 vị trí, COD vượt 2,2-2,8 lần, BOD5 vượt 2-2,3 lần

so với quy chuẩn
-

Các thông số Cl-, NO3-, Fe, Pb đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn

QCVN08:2008/BTNMT – cột A2
-

Hàm lượng TSS vượt quy chuẩn từ 1,2- 1,75 lần so với quy chuẩn

-


Hàm lượng NO2- vượt 5-6 lần ở cầu Phúc Khánh

-

Hàm lượng chất dinh dưỡng bị ô nhiễm cao ở 2 vị trí với cầu Đen: nồng độ NH4+ vượt quy

chuẩn 5,35-8,2 lần, nồng độ PO43- vợt quy chuẩn 1,7 -1,9 lần và cầu Phúc Khánh nồng độ NH4+
vượt quy chuẩn 5,2-7,3 lần, nồng độ PO43- vợt quy chuẩn 1,6-2 lần
Từ đó ta có thể thấy chất lượng nước mặt sông Kiến Giang đang có dấu hiệu ô nhiễm ngày một tăng
điển hình là vị trí cầu Đen và cầu Phúc Khánh trong những năm gần đây.


3.2 Nguyên nhân gây ô nhiễm sông Kiến Giang và nguồn thải

Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước mặt:
• Do nước thải sinh hoạt , nước thải công nghiệp, nước thải do sản xuất
nông nghiệp, nước mưa chảy tràn, các hoạt động sản xuất của làng nghề
• Lưu vực sông Kiến Giang có nhiều cơ sở sản xuất, nhà hàng khách sạn
nằm đan xen với khu vực dân cư, trường học, khu nghĩa trang liệt sĩ, khu
công nghiệp tập trung…các cống thoát nước của các khu dân cư xung
quanh lưu vực này chưa có hệ thống xử lí


a.Nguồn thải dân
cư:
Khu vực

Nguồn thải dân cư là nước thải sinh hoạt từ hoạt động của
người dân gần lưu vực sông
Bảng 1: Lưu lượng nguồn thải khu dân cư 2015

Loại nguồn thải

Dân số

Q thải

2015

(M3/s)

F.Phúc Khánh

Phân tán

1367

0.002509

Quang Trung

Phân tán

1309

0.002402

Xã Phúc Vũ
Vũ Chính

Phân tán

Phân tán

7525
8842

0.012427
0.012168

Xã Phú Xuân

Phân tán

8135

0.011196

Minh Quang
Vũ Quý
Vũ Ninh
Vũ Trung

Phân tán
Phân tán
Phân tán
Phân tán

7405
6650
6098
6491


0.01019
0.009151
0.008393
0.008933

Thị trấn Vũ Thư

Phân tán

7665

0.010549

Vũ Hội
Việt Thuận
Song An
Tam Quang
Tự Lập
Tân Lập

Phân tán
Phân tán
Phân tán
Phân tán
Phân tán
Phân tán

6923
7978

7349
6983
7530
7602

0.009528
0.010979
0.010114
0.00961
0.010363
0.010463


b. Nguồn thải công
nghiệp

Nước thải công nghiệp thải ra từ các nhà máy khu công nghiệp qua hệ
thống dẫn thải đổ ra sông
Bảng 2: Nguồn thải khu công nghiệp năm 2015

Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Nguồn thải
Cty cố phần xe tơ Thái Bình
Cty dệt may Thăng Long
Cty thực phẩm Thái Bình
Công ty TNHH may Lan Lan
Cty SX KD to tằm Phú khánh
cty cơ khí phương đông
NM tôn mạ màu Viko
XN dệt Hồng quân

Tỉ lệ lấp đầy
100
100
100
100
100
100
100

Cty Đức nam

100
100

10

Nhà máy thức ăn ch ăn nưoi Thai Bình

100


11
12
13
14
15

Cty AT
Cty Vinaconex
Cty thương mại và thủ đô
Cty TNHH Thái Hiệp Hưng
Cty Acqui Kornam
NM dệt may Đ ông Nam Á
Cty TNHH Poongshin Vina
MN bao bì Thái Bình HDI

100
100
100
100
100
100
100
100

16
17
18

Mức thải tb

53
53
53
53
53

Q(m3/s)
0.002159
0.000607
0.001742

53
53
53

0.001215
0.002601
0.00165

53
53

0.002552

53
53
53
53
53


0.001239
0.000552
0.002073
0.000847
0.000331

53
53
53

0.002221
0.000969
0.000724

0.000061
0.000945

0.002221


c. Nước thải sản xuất nông nghiệp:

Diện tích sản xuất nông nghiệp của các khu vực ngày một giảm đi do chương trình xây dựng các khu cụm, khu công nghiệp trên các
huyện
Khu
vực

Qthải
(m3/s)


F.Phúc Khánh

0.002531

Quang Trung

0.002424

Xã Vũ Phúc

0.012542

Vũ Chính

Bảng 3. Nồng
độ chất thải
nguồn nông
nghiệp năm
2015

BOD5

TSS

N-NH4

T-N

T-P


(mg/l)

105

(mg/l)
237.5

(mg/l)
6.75

(mg/l)
16.5

(mg/l)
4.38

105

237.5

6.75

16.5

4.38

277.08

8.375


20.472

5.59

332.5

10.05

24.567

6.71

27.133

7.58

27.133

7.58

27.133

7.58

27.133

7.58

27.133


7.58

27.133

7.58

127.5
153

Xã Phú Xuân

0.012281
0.011299

Minh Quang

0.010285

Vũ Quý

0.009236

Vũ Ninh

0.008469

Vũ Trung

0.009015


Thị Trấn Vũ Thư

0.010646

166
166

348.33
348.33

11.1
11.1

348.33
166
166
166
166

348.33
348.33
348.33

11.1
11.1
11.1
11.1


d. Nước thải kênh rạch:

Các kênh rạch nhỏ mang nước thải từ vùng có khu công nghiệp và nước thải sinh
hoạt đổ vào khu vực sông

Nhiệt độ

Nhiệt độ

Bảng 4. Thông số về nguồn thải
pHkênh
T-N
T-P

Sông Bạch

27

6.7

14.6

1.3

43

73

Sông Pari

26


7

12.5

1.02

26

43

BOD5

TSS

e. Chất thải rắn từ hoạt động con người:
Chất thải từ hoạt động sinh hoạt của con người đổ bên bờ sông gây mùi, cản trở dòng
chảy của sông.


×