Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 141 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Trờng đại học kinh tế kỹ thuật công ngiệp

Khoa kinh tế

Báo Cáo
Thực Tập Cuối Khóa
Chuyên đề: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty Xây Dựng
Công Trình Giao Thông Thủy Lợi Trờng Sinh
Giảng viên hớng dẫn: Vũ Thị Thanh Tâm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm
Sinh ngày: 10/09/1989
Lớp: KT1AND

Thanh hóa, ngày 01 tháng 4 năm 2011
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Mục lục
Nội dung

Trang



Mục lục

2

Lời mở đầu

3

Phần i Tổng quan chung về công tác quản trị
của CÔng ty XDCT Giao THÔNG ThủY LợI TRƯờng
sinh

5

I Quá trình hình thành và phát triển của công ty

5

II Chức năng nhiệm vụ của công ty

6

III Công tác tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế toán

6

IV Tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất

8


Phần II - Thực trạng kế toán tại Công ty XDCT
Giao Thông Thủy Lợi Trờng Sinh

12

I Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

12

II Kế toán TSCĐ

34

III K toán lao động - tiền lơng và các khoản trích theo lơng

61

IV Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

79

V Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

105

VI Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán

127


VII Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị

144

Phần III - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công
tác hạch toán kế toán tại công ty XDCT Giao
Thông Thủy Lợi Trờng Sinh

146

I Nhận xét chung

146

II Mt s kin ngh

148

Kết luận

150

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm


Lời nói đầu
Trong nn kinh t th trng có s qun lý v iu tit v mô ca nh nc,
gia các thnh phn kinh t có s cnh tranh gay gt. Các doanh nghip không
c nh nc bao cp na m phi t hch toán kinh doanh lãi hởng, l chu. Vì
vy, vn t ra l ng c ng vng trong môi trng cnh tranh. ng
thi, a doanh nghip mình phát trin i lên thì mi doanh nghip phi i mi
cách qun lý trên c s s dng các công c qun lý thích hp. Mt trong nhng
công c không th thiu l công tác hch toán k toán.
Hch toán k toán l mt b phn cu thnh quan trng ca h thng qun lý
k toán ti chính, l c s giám c các hot ng ca doanh nghip. Giúp
doanh nghip phát huy tim nng ca mình, t ó phát trin nhng mt mnh, hn
ch, sa i nhng mt yu kém. ng thi cng l c s nh nc kim soát
vn u t xây dng c bn v thu thu các doanh nghip.
Trong nhng nm qua cùng vi s phát trin ca nn kinh t th trng h
thng k toán Vit Nam cng không ngng i mi v hon thin giúp phn tích
cc vo vic qun lý ti chính Nh Nc núi chung v qun lý các doanh nghip
nói riêng.
Hiu c tm quan trng ca công tác hạch toán kế toán. Công ty Xây Dng
Công Trình Giao Thông Thy Li Trng Sinh ã có s u t úng mc o
to đội ngũ cán bộ chuyên sâu về kế toán, có đủ trình độ năng lực. ây l b phn
úng vai trò ch cht trong vic a công ty ngy cng phát trin ln mnh trên th
trng.
Qua kin thc ó hc trng cũng vi quá trình tìm hiểu thc t ti Công ty
Xây Dng Công Trình Giao Thông Thy Li Trng Sinh, di s hng dn tn
tình ca cô V Th Thanh Tâm, cùng s giúp ca các cán b k toán ti công ty
em xin trình by phn báo cáo thc tp ca mình..
Báo cáo gm 3 phn:
- Phn I: Tng quan chung v công tác qun lý của Công ty XDCT Giao thông
Thủy Lợi Trờng Sinh


Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 3


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Minh T©m

- Phần II: Thực trạng kế to¸n t¹i C«ng ty XDCT Giao th«ng Thñy Lîi Trêng
Sinh
- Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện c«ng t¸c hạch to¸n kế to¸n tại
C«ng ty XDCT Giao th«ng Thñy Lîi Trêng Sinh.
Víi thời gian thực tập cã hạn nªn qu¸ tr×nh t×m hiÓu, nắm bắt vấn đề và c¸c
giải ph¸p mà em đưa ra sẽ khã tr¸nh khỏi những hạn chế. Em rất mong nhận
được sự gãp ý của c« gi¸o hướng dẫn Vũ Thị Thanh T©m và c¸c b¸c, anh chị
phßng kế to¸n tại c«ng ty để em hiểu s©u sắc hơn về c«ng t¸c kế to¸n. Từ đã em
cã thể hoàn thành tốt bài b¸o c¸o thực tập này.
Em xin ch©n thành c¸m ơn!
Ngày 28 th¸ng 3 năm 2011
Sinh viªn thùc hiÖn

NguyÔn Minh T©m

Trêng §HKTKT C«ng NghiÖp

Page 4



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

PHN I
Tổng quan về công tác quản trị
Tại công ty xây dựng công trình giao thông thủy lợi trờng sinh
I- Quá trình hình thnh và phát trin ca - Công ty XDCT Giao Thông Thy
Li Trng Sinh.
Công ty XDCT Giao Thông Thy Li Trng Sinh c thnh lp tháng
11/2001 theo giy phép kinh doanh số 2800664719 cấp lại lần 4 ngày
07/12/2009do S k hoch v u t tnh Thanh Hóa
a ch giao dch s 309 - ng B Triu Phng Hm Rng Tp
Thanh Hóa
in thoi: 037.3961941 Fax: (037)3961941
Mã s thu: 2800664719
S ti khon: 3500431101000705 tại Ngân hàng NN & PT nông thôn tỉnh
Thanh Hóa
ây l mt n v hch toán c lp, có t cách pháp nhân y , c s
dng con du riêng.
Công ty hot ng theo iu l công ty, lut doanh nghip v các lut khác
có liên quan. T ch, t chu trách nhim v ti chính v kt qu hot ng sn
xut kinh doanh. Ngnh ngh kinh doanh chính l xây dng các công trình giao
thông thy li. Công ty cam kt thc hin y ngha v ca mình i vi
nh nc theo lut nh.
Khi mi thnh lp, Công ty XDCT Giao Thông Thy Li Trng Sinh ã
gp không ít khó khn. Nhng vi trình tay ngh cao ca công nhân viên, s
on kt mt lòng ca ton th công ty v c bit vi s nhy bén, nng ng
v nm bt th trng tt ca nh qun lý. Công ty ã vt qua mi khó khn
ng vng v khng nh c vai trò ca mình trên th trng. Công ty ngy

cng m rng quy mô hot ng, i sng công nhân c nâng cao. Vic thc
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

hin các k hoch ti ca công ty luôn t kt qu tt nâng cao hiu qu
sn xut m bo thc hin ngha v i vi nh nc v a phng.
II- Chức năng nhiệm vụ của công ty.
1. Chức năng.
Công ty là đơn vị trực tiếp tìm đối tác để thực hiện quá trình sản xuất do đó để
đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc liên tục thì việc nhập nguyên vật liệu (sắt, thép,
xi măng) mua các yếu tố đầu vào là rất quan trọng, các phần việc đó phải đảm
bảo tốt thì sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả.
- Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đờng bộ.
Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân dụng hạ
tầng cơ sở kỹ thuật.
- Khai thác vận tải, chuyển đất đá.
2. Nhiệm vụ
- Làm đầy đủ thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của nhà
nớc.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh trên cơ sở tôn trọng pháp luật.
- Tạo lập sự quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh
III - Công tác tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế toán
1. Tổ chức bộ máy quản lý.


Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Giám đốc
Pgđ sx
Pgđ kd
Phòng kế hoạch
P.t vấn thiết kế xây dựng
P.tài chính kế toán
Phòng kỹ thuật
Đội thi công xây dựng số 1
Đội thi công xây dựng số 2
Đội thi công xây dựng số 3
Sơ đồ về bộ máy tổ chức quản lý của công ty.

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm


+ Giám đốc: Là ngời quyết định mục tiêu, định hớng phát triển của toàn bộ
công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực thuộc, bổ nhiệm các trởng phó bộ
phận, quản lý giám sát, điều hành các hoạt động thông qua các trợ lý, phòng ban.
+ Phó giám đốc sản xuất: Là ngời trực tiếp giúp đỡ giám đốc về mặt sản xuất
thi công
+Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc về mặt tìm kiếm đối tác, thực hiện
các nhiệm vụ.
Phó giám đốc là ban trực tiếp giúp đỡ giám đốc, thực hiện các công việc hoặc
đợc giám đốc trực tiếp phân công quản lý giám sát khi giám đốc uỷ quyền.
+ Các phòng ban: chịu sự phân công và thực hiện nhiệm vụ do ban giám đốc
chỉ đạo.
2. Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán.
- Chức năng nhiệm vụ
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ công
việc kế toán đợc tập chung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội, các đơn vị sản
xuất trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân
viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm tra chứng từ sau đó
vào sổ chi tiết vật t, lao động, máy móc và tập hợp chứng từ gốc vào bảng tập hợp
chứng từ gửi lên công ty hàng tháng vào ngày 25.
- Cơ cấu của phòng kế toán.
+ Kế toán trởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ,
phù hợp với yêu cầu hớng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế toán viên thực
hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm trớc giám đốc và
cấp trên về thông tin kế toán.
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và xác định
kết quả kinh doanh.
+ Kế toán vật t TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật t,
xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình. Theo
dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác số lợng
TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị.
+ Kế toán tiền lơng và các khoản vay: Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lơng của
các đội và khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp bảng lơng, thực
hiện phân bổ, tính toán lơng và các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.
+ Kế toán tiền măt, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi
các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng kê thu
chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Thủ quỹ: căn cứ vào chứng từ thu, chi đã đợc phê duyệt thủ quỹ tiến hành
phát, thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền của công ty.
2.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Kế Toán Trởng
Kế toán vật t TSCĐ, CCDC
Kế toán tiền mặt TGNH
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền lơng và các khoản vay
Thủ quỹ
Nhân viên thống kê kế toán tại các đơn vị
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty XDCT Giao Thông Thủy Lợi Trờng
Sinh
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp


Page 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tiến hành thi công xây
dựng nhiều công trình trong cùng một thời gian, nên chi phí phát sinh thờng xuyên
liên tục và đa dạng. Để kịp thời tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cho
từng công trình cũng nh toàn bộ nghiệp vụ phát sinh tại công ty, công ty đang áp
dụng phơng pháp kế toán kê khai thờng xuyên, tính thuế theo phơng pháp khấu trừ,
hạch toán kế toán theo phơng pháp chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm


Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

IV. Tổ chức sản xuất, quy trình sản xuất.
Sơ đồ tổ chức sản xuất.
Nhận thầu
Tổ chức thi công
Hoàn thành nghiệm thu
Bàn giao

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp
có đặc điểm khác với ngành sản xuất khác. Sự khác nhau có ảnh hởng lớn đến công

tác quản lý trong đơn vị xây dựng,về tổ chức sản xuất thì phơng thức nhận thầu đã
trở thành phơng thức chủ yếu. Sản phẩm của công ty là không di chuyển đợc mà cố
định ở nơi sản xuất nên chịu ảnh hởng của địa hình, địa chất, thời tiêt, giá cả thị trờng của nơi đặt sản phẩm.Đăc điểm này buộc phải di chuyển máy móc, thiết bị,
nhân công tới nơi tổ chức sản xuất, sử dụng hạch toán vật t, tài sản sẽ phức tạp.
Sản phẩm xây lắp đợc dự toán trớc khi tiến hành sản xuất và quá trình sản xuất
phải so sánh với dự toán, phải lấy dự toán làm thớc đo sản xuất.Xây dựng đợc tiêu
thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu t.
Khi hoàn thành các công trình xây dựng đợc bàn giao cho đơn vị sử dụng.Do
vậy sản phẩm của công ty luôn phải đảm bảo chất lợng theo yêu cầu.

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Phần ii
Thực trạng công tác kế toán tại công ty XDCT GIAO
thông thủy lợi trờng sinh
I - Kế toán vật liệu công cụ, dụng cụ
Với đặc trng của công ty chuyên về xây dựng cơ bản, sản phẩm là công trình
công nghiệp, công trình dân dụng và công trình giao thông nên nguồn nhập nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ của công ty là rất đa dạng.
- Nguyên vật liệu, dụng cụ, cộng cụ của công ty đợc mua vào từ các công ty,
của hàng chuyên cung cấp về vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình sản
xuất: nh công ty thơng mại và dịch vụ Hải Long, công ty vật liệu xây dựng 1.5,
công ty xi măng Bỉm Sơn, công ty thép Việt Đức

- Quá trình luân chuyển chứng từ.
Hoá đơn mua hàng
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết
Thẻ kho

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

- Phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ:
+ Nguyên vật liệu tại công ty bao gồm:
Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu chủ yếu tham gia vào quá
trình thi công nh: xi măng, thép, sắt, gạch
Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu có vai trò bao gói và hoàn
thiện công trình nh : chất phụ gia bê tông
Phụ tùng thay thế: dùng để thay thế sửa chữa trong máy móc thiết bị sản
xuất, phơng tiện vận chuyển nh : đèn xe, ống xả
Nhiên liệu bao gồm: xăng, dầu chạy máy
Phế liệu: là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh lý
tài sản, có thể sử dụng hay bán ran ngoài.
+ Công cụ, dụng cụ :
Lán trại tạm thời, đà giáo, cốt pha, dụng cụ giá lắp chuyên dùng sản xuất.
Quần áo bảo hộ lao động khi thi công những công trình mang tính chất

phức tạp nguy hiểm
- Tính giá vật liệu,công cụ, dụng cụ theo giá trị thực tế.
Công ty sử dụng phơng pháp tính giá thành thực tế vật liệu xuất kho theo phơng pháp nhập truớc xuất trớc.

=
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Giá trị thực tế vật liệu xuất kho
Giá trị thực tế đơn vị vật liêụ nhập kho
Số lợng vật liệu xuất dùng từng lần nhập kho trớc

x
Hàng tồn kho đợc hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, trị giá vật
liệu xuất kho đợc tính :

=
Giá trị thực tế vật liệu nhập kho
Giá mua ghi trên hoá đơn

+
Chi phí khâu mua

Các khoản giảm trừ

Giá trị vật liệu nhập kho đợc tính nh sau:

Hàng ngay căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hoá, phiếu nhập kho kế toán
vào sổ kế toán có liên quan.
+ Kế toán chi tiết vật liệu:
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Công ty dùng phơng pháp thẻ song song để quản lý vật liệu, công cụ, dụng cụ
ở kho: thủ kho dùng thẻ song song để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu,
dụng cụ về mặt số lợng. Mỗi chứng từ nhập, xuất, vật t đợc ghi một dòng vào thể
kho, thể kho đợc mở cho từng danh điểm vật t. Cuối tháng thủ kho tiến hành tổng
cộng số nhập, xuất, tính ra tồn kho về mặt lợng theo từng danh điểm vật t.
ở phòng kế toán: Kế toán vật t mở thẻ kế toán chi tiết vật t cho từng danh điểm
vật t tơng ứng với thể kho mở ở kho. Thẻ kho này có nội dung tơng tự nh thẻ kho
nhng chỉ khác là theo dõi về mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đợc
chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán vật t phải kiểm
tra đối chiếu và ghi hoá đơn hạch toán vào thẻ kế toán chi tiết vật t và tính ra số
tiền. Sau đó lần lợt ghi các nghiệp vụ, nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết có liên
quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu với thẻ kho.
+ Phơng pháp và cơ sở lập sổ kế toán chi tiết:
Phiếu nhập kho: dùng trong trờng hợp nhập kho vật t, sản phẩm hàng hoá mua
ngoài, thuê ngoài gia công chế biến.
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng năm lập

phiếu, họ tên ngời nhập vật t, sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn, lệnh nhập kho và tên
ngời nhập kho.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành hai
liên, nhập kho song thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ngời nhận ký
vào phiếu, thủ kho giữ liên hai để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển sang phòng kế
toán để ghi sổ kế toán và một liên lu ở nơi lập phiếu.
Phiếu xuất kho: Đợc lập cho một loại hay nhiều loại vật t, sản phẩm, hàng hoá
cùng một kho dùng cho một đối tợng hạch toán chi phí hoặc cùng mục đích sử
dụng.
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Phiếu xuất kho ghi rõ ngày, tháng, năm, tên, địa chỉ của đơn vị, lý do sử dụng
và kho vật liệu vật t sản phẩm.
Phiếu xuất kho do các bộ phân xin lĩnh hoăc do phòng cung ứng lập thành 3
liên. Sau khi lập phiếu xong phụ trách các bộ phận sử dụng, phụ trách cung ứng ký
giao cho ngời cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột
số 2 số lợng thực xuất của từng loại vật t, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng
ngời nhận ký tên vào phiếu xuất.
Thẻ kho: theo dõi số lợng nhập, xuất kho từng loại vật t, sản phẩm hàng hoá ở
từng kho làm căn cứ xác định tồn kho dự trữ vật t và xác định trách nhiệm vật chất
của thủ kho.
Phòng kế toán lập thể và ghi các chỉ tiêu: Tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị, mã
số vật t sau đó giao cho thủ kho để ghi chép ngày tháng.

Hàng tháng thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho ghi vào các cột tơng ứng
trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng , cuối ngày tính số tồn kho.
Theo định kỳ nhân viên kế toán vật t xuống kho và nhận chứng từ và kiểm tra
việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ kho.
Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên thẻ kho cho phù
hợp với số liệu thực tế kiểm kê theo số liệu quy định
- Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ:
TKSD : TK152, TK153.
Dùng để theo dõi giá trị hiện có tình hình tăng giảm của nguyên vật liệu, công
cụ, dụng cụ theo tỷ giá thực tế, có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng giá trị thực tế của
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong kỳ.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm giá trị thực tế của
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ttrong kỳ.
D Nợ: Phản ánh giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho.
Để quản lý tình hình sử dụng vật liệu, công cụ, dụng cụ kế toán công ty giao
cho từng bộ phận, phòng ban về tài sản có nh vạy việc quản lý về công cụ, dụng cụ
nh sử dụng tiết kiệm về nguyên vật liệu mới có kết quả

Hóa đơn GTGT

Liên 2: Giao khách hàng
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Mẫu 01 (GTKT - 3LL)
Ký hiệu :CE/9 - B

Page 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Số 85

Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Hà Nam Ninh
Địa chỉ: 425 - Lê Thánh Tông TP. Thanh Hóa
Số tài khoản: 3500431123156987 tại NHNN & PTNT Thanh Hóa
2 8
0 0 2 5 6 8 3
8
Điện thoại: 037.3512456 MS:
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty XDCT GTTL Trờng Sinh
Địa chỉ: Số 309 Bà Triệu Tp.Thanh Hóa
Số tài khoản: 3500431101000705 tại NHNN & PTNT Thanh Hóa
2 8
0 0 6 6 4 7 1
9

Hình thức thanh toán: TM MS:
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lợng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
(đồng)

A

B

C

1

2

3 = 1x2

1


Dầu Diezen

lít

4.000

8.500

34.000.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT:

34.000.000
5%

Tiền thuế GTGT

1.700.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

35.700.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba năm triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Ngời mua hàng

Kế toán trởng


Thủ trởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký

Đã ký

Đã ký

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Đơn vị: Công ty XDCT GTTL Trờng Sinh
Địa chỉ: 309 Bà Triệu - Thanh Hóa

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)


Phiếu chi

Quyển số:12

Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Số:111
Nợ: 211
Có: 111
Họ và tên ngời nhận tiền: Lã Thanh Huyền
Địa chỉ: Bộ phận quản lý
Lý do chi: Mua NVL của Công ty Xăng Dầu Hà Nam Ninh
Số tiền: 35.700.000 (Viết bằng chữ) Ba lăm triệu bảy trăm nghìn
đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký

Đã ký


Ngày 05 tháng 12 năm 2010.
Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã ký

Đã ký

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):..................................................
+ Số tiền quy đổi: .................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

Đơn vị: Công ty XDCT Giao Thông
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Mẫu số 01 - VT
Page 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Thủy Lợi Trờng Sinh
Địa chỉ: 309 Bà Triệu Thanh Hóa

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BCT
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trởng Tài
Chính


Phiếu nhập kho

Ngày 05 tháng 12 năm 2010

Nợ TK: 152

Số: 111

Có TK: 111

- Họ và tên ngời giao: Hoàng Anh Khang
- Theo HĐGTGT số 101 ngày 05 tháng 12 năm 2010 của Công ty Xăng Dầu Hà
Nam Ninh
- Nhập tại kho: K2 Địa điểm: Bộ phận Xây Lắp Số309 Bà Triệu - Thanh Hóa
STT

Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật t

Số lợng
Mã số ĐVT

Theo
chứng từ

Thực
nhập


Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

D

1

2

3

4

01

Dầu Diezen

DD

lít

4.000


4.000

8.500

17.000.000

Cộng

x

x

X

x

x

34.000.000

-Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Bốn mơi triệu bảy trăm năm mơi nghìn đồng chẵn
-Số chúng từ gốc kèm theo: HĐGTGT số 101
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Ngời lập phiếu

Ngời nhận

Thủ kho

Kế toán trởng


( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
( Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký

Đã ký
n vị:Công ty XDCT GTTL Trờng Sinh
a chỉ:.309 Bà Triệu Thanh Hóa

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Đã ký
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Page 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm


ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)
Tài khoản: 152 Tên kho: VL01
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá):
Dầu Diezen
Năm 2010
Chứng từ

A

Ngày,
tháng
B

...

...

Số hiệu

PNK111 05/12
...

...

Tài khoản
đối ứng

Diễn giải

C
Số d đầu năm
Số phát sinh năm
...
Mua NVL của CTy
Xăng Dầu HNN
...
Cộng năm

Nhập
Đơn giá

D

1
110

...

...

111

8.500

...
x

...
x


- Sổ này có...... trang, đánh số từ trang ... đến trang.....
- Ngày mở sổ:01/01/10
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)

Địa chỉ:309 Bà Triệu Thanh
Hóa

3=1x2

Số lợng
4

...

...

Thành tiền

...

4.000 34.000.000

...
...
...
5.000 42.500.000 5.500
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm2010

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Đơn vị:Công ty XDCT GTTL Trờng
Sinh

Số lợng
2

Mẫu số S11-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

Bảng tổng hợp chi tiết
vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Tài khoản:152
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Page 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Năm 2010


STT

Tên, qui cách vật liệu, dụng cụ,

Số tiền

sản phẩm, hàng hoá

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

A

B

1

2

3

4

...


...

...

...

...

...

111 Dầu Diezen
...

8.500.000

42.500.000

46.750.000

4.250.000

...

...

...

...

...


Cộng

447.980.964

35.174.782.878

30.830.590.063

4.792.173.779

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngời lập

Kế toán trởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký

Đơn vị: Công ty XDCT GTTL Trờng Sinh
Địa chỉ: 309 Bà Triệu Thanh Hóa

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)


Chứng từ ghi sổ
Số:111
Ngày 05 tháng12 năm 2010
Trích yếu
Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Số hiệu tài khoản

Số tiền

Ghi chú
Page 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

A
Mua NVL của công ty Xăng
Dầu HNN

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm

Nợ
B


C

152


111

34.000.000

133

111

1.700.000

x

x

35.700.000

Cộng

1

D

x

Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng12 năm 2010
Ngời lập

Kế toán trởng


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã ký

Đã ký

Đơn vị: Công ty XDCT GTTL Trờng Sinh
Địa chỉ: 309 Bà Triệu Thanh Hóa

Mẫu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Năm 2010

Chứng từ ghi sổ
Ngày,
Số hiệu
tháng
A
B
...
...
111
05/12


Chứng từ ghi sổ
Số tiền
1
...
35.700.000

Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

Số hiệu

Ngày, tháng

A

B

Số tiền
1

Page 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

...
- Cộng năm
- Cộng luỹ kế từ
đầu năm

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm


...
- Cộng năm
- Cộng luỹ kế từ đầu
năm

516.147.364.195

- Sổ này có...... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:01/01/2010
Ngày 31 tháng12 năm 2010
Ngời ghi sổ

Kế toán trởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị:Công ty XDCT GTTL Trờng Sinh
Địa chỉ: 309 Bà Triệu Thanh Hóa

Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)


Sổ cái
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm: 2010
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Chứng từ ghi sổ

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số hiệu

Ngày,
tháng

A

B

C

Số tiền

Ghi c

Diễn giải

Số hiệu
TK đối

ứng

Nợ



D

E

1

2

G

...

...

- Số d đầu năm

12.221.684

- Số phát sinh trong năm
..

...

...


Trờng ĐHKTKT Công Nghiệp

...

...

...

Page 25


×