Tải bản đầy đủ (.pptx) (70 trang)

Bài Giảng Sinh lý bệnh tạo máu _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.44 KB, 70 trang )

SINH LÝ BỆNH MÁU
VÀ TẠO MÁU


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1
.
2
.

Trình bày được định nghĩa thiếu máu,
cách
tính và ý nghĩa của các chỉ số.
Trình bày và giải thích được cơ chế
và đặc điểm biểu hiện của ba dạng
3. thiếu máu.
Liệt kê và giải thích được những
biện pháp
thích nghi của cơ thể khi bị thiếu máu.


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

4 Trình bày được cách tính và ý nghĩa
. của
5. chỉ số chuyển nhân.
Trình bày và giải thích được cơ chế
6. tăng
giảm các loại bạch cầu trong máu.
Trình bày được đặc điểm, định tên và


xếp loại của bệnh bạch cầu.


thuốc chống đông

máu

quay ly tâm


quay ly tâm

--

huyết tương

tế bào máu

- -

- -

- -

------- ---- - - - -- ---- -

hồng cầu
bạch cầu
tiểu cầu



ĐẠI CƯƠNG


NHẮC LẠI SINH LÝ HỒNG CẦU
Hồng cầu được sản sinh ở tủy xương, từ tế bào tiền nguyên hồng cầu, qua các
giai đoạn

Các nguyên hồng cầu nói chung
( Erythroblast ) là những hồng cầu non có
nhân chỉ ở trong tủy xương tạo máu, bình
thường khơng ở máu ngoại vi.
Hồng cầu lưới là những hồng cầu
gần trưởng thành đã mất nhân, được tung ra
máu ngoại vi để thay thế cho các hồng cầu
già, có tỷ lệ 0,5- 1.5%
Ở người bình thường, số
lượng hồng cầu
ngoại vi tương đối hằng định từ 4 4,5 triệu trong
1mm3 máu, sống được trung bình
từ 110-120 ngày,
từ khi ra khỏi tủy xương


1. SINH LÝ BỆNH HỒNG CẦU - THIẾU MÁU
Định nghĩa
Thiếu máu là tình trạng giảm dưới mức bình
thường tổng lượng hemoglobin chức năng lưu
thơng trong tuần hồn
Hồng cầu



THIẾU MÁU
NHỮNG CÁCH PHÂN LOẠI THIẾU MÁU CHỦ YẾU
Phân loại theo hình thái và màu sắc hồng cầu
+
máu
cầu nhỏ
cầu lớn
Thiếu hồng
cầu bình
+
máu
thường
Thiếu hồng
Phân loại theo
nguyên
+
máu nhân thiếu máu
Thiếu hồng
+
máu do mất máu
Thiếu máu do tan máu
+
máu do thiếu nguyên kiến tạo hồng
Thiếu máu do liệu giảm chức cầu
+ bệnh sinh năng
tủy xương
Phân loại theo cơ chế
Thiếu

+ Thiếu máu do tủy xương giảm sinh hồng cầu
+
Thiếu rối loạn ở bản thân tế bào gốc
Những
Tình trạng thiếu nguyên vật liệu
Thiếu yếu tố kích thích
+ Thiếu máu do tăng hủy hoại hồng cầu
Do bản thân hồng cầu, bao gồm
Do một tác nhân ngoài hồng cầu


Chỉ số nhiễm sắc (CSNS)
Hb’/HC’
CSNS =

= 0,85 - 1,15
Hb/HC

- Thiếu máu đẳng sắc:

CSNS = 0,85 -1,15

- Thiếu máu nhược sắc:

CSNS < 0,85

- Thiếu máu ưu sắc:

CSNS > 1,15



MCV – Thể tích trung bình hồng cầu
(mean corpuscular volume)
Hct
MCV =

x 10 = 80 – 105 fl
HC

- Thiếu máu hồng cầu bình thường:

MCV = 80 – 105 fl

- Thiếu máu hồng cầu nhỏ:

MCV < 80 fl

- Thiếu máu hồng cầu lớn:

MCV > 105 fl


MCH – Số lượng Hb trung bình trong
hồng corpuscular hemoglobin)
(Mean

Hb
MCH =

x 10= 27 – 32 pg

HC

- Thiếu máu đẳng sắc:

MCH = 27 – 32 pg

- Thiếu máu nhược
sắc:

MCH < 27 pg

- Thiếu máu ưu sắc:

MCH > 32 pg

cầu


MCHC – Nồng độ Hb trung bình trong hồng cầu
(Mean corpuscular hemoglobin concentration)
Hb
MCHC =

x 100

= 30 – 35 g/dl

Hct
- Thiếu máu đẳng sắc:


MCHC = 30 – 35 g/dl

- Thiếu máu nhược
sắc:

MCHC < 30 g/dl


Phân loại thiếu máu
 Thiếu máu do chảy máu
 Thiếu máu do vỡ hồng cầu
 Thiếu máu do giảm sinh sản hồng
cầu


THIẾU MÁU DO MẤT MÁU CẤP TÍNH
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân ngoại khoa ( vết thương, đứt mạch máu, gẫy xương,phẫu
thuật…)
Biến chứng nội khoa ( nôn ra máu, khạc ra máu, chảy máu dạ dầy, đái ra
máu, chảy
ĐẶC ĐiỂM
Ngoàichẩy
nguymáu
cơ trước
mắtnội
( sốc,
timtrọng…).
mạch ), thiếu máu phát đó
máu cam,

dưới da,
tạngtrụy
quan
sinh sau
với các đặc điểm

+ Giảm hồng cầu và huỵết cầu tố nghiêm trọng
+ Thiếu máu nhược sắc, chỉ số nhiễm sắc giảm rõ rệt, vì
mất hồng cầu, huỵết cầu tố
+ Tăng hồng cầu lưới, tủy giầu tế bào và có dấu
hiệu
tăng sản dịng hồng cầu


THIẾU MÁU DO MẤT MÁU CẤP TÍNH
DiỄN BiẾN SAU KHI MẤT MÁU
Khi mất máu cơ thể phát sinh nhiều rối loạn, mức độ nhẹ phụ thuộc vào ba yếu
nặng
tố
Khối lượ ng mất máu
Mất máu ít, dưới 10% tổng lượng máu thường khơng gây hậu quả gì
nghiêm trọng
Mất máu từ 20% tổng lượng máu trở nên hậu quả thường phải lưu ý,
Tố c độ máu
chẩy :
Tốc độ máu chẩy nhanh hay chậm, gây mất máu nhiều hay ít phụ thuộc trí
vào vị
mất máu tĩnh mạch hay động mạch, huyết quản lớn hay nhỏ
Tí nh ph ản ứng của cơ
th ể

Trẻ sơ sinh và trẻ con dưới 2 tuổi rất mẫn cảm với mất
máu
Tình trạng mẫn cảm với mất máu tăng khi cơ thể suy nhược, bị chấn
thương
nặng, mệt mỏi, đói, lạnh, trong trạng thai gây mê sâu


THIẾU MÁU DO MẤT MÁU CẤP TÍNH
Cơ chế thích nghi bù đắp khi mất máu
Phản ứng cầm máu
tính đơng máu tăng, có thể gấp 3- 5 lần bình thường, hiện tượng này xuất hiện
ngay sau
khi mất máu và kéo dài 5- 8h sau,
Phản ứng n âng huyết áp ( p hản xạ tim mạch )
lượng máu lưu thông giảm huyết áp động mạch giảm kích thích tăng co
bóp tim,
nhanh và mạnh hơn, tốc độ máu chảy cũng tăng cường.
tăngxạ
tiết tăng
adrenalin
vi giảm và nồng độ CO2/ máu
Phản
hô gây co mạch ngoại
O2/ máu
hấp
tăng
Phản ứng b ù đắp khối lượ ng
máu
tăng tiết ADH và aldosteron có tác dụng tăng tái hấp thu nước và
muối

huy động dịch gian bào vào dòng máu
Phản ứng tăng tạo các tế bào máu
xuất hiện muộn nhất 4- 5 ngày
sau

mạch


THIẾU MÁU DO MẤT MÁU TRƯỜNG DiỄN
● Nguyên
Phát sinh trong các bệnh lý mãn tính có chảy máu. Ít một, kéo dài ( loét
nhân
dạ dày,
trĩ, giun móc, rong kinh phụ nữ…).
● Đặc đ i
ểm
Thiếu máu diễn biến thường kéo dài, mức độ giảm hồng cầu,
huyết cầu
tố không nhiều lắm, thường là thiếu máu nhược sắc, cũng có khi đẳng sắc.
Trong máu thấy tăng hồng cầu lưới, nhưng tỷ lệ không cao và tốc
độ hồi phục cũng chậm hơn, biến đổi về chất lượng hồng cầu cũng nhiều
và rõ hơn phụ thuộc vào các bệnh chính của bệnh nhân.
● Diễn b
Bệnh càng diễn biến lâu dài càng ảnh hưởng tới thể trạng toàn thân nhất là
iến
tim và
hệ thần kinh ( giảm trí nhớ, dễ bị chống váng, ngất lịm, tim có tiếng thổi
chức
phận… )



1.2 THIẾU MÁU DO VỠ HỒNG CẦU
1.2.1 Do bản thân hồng cầu bị bệnh
Màng hồng cầu

- Hemoglobin
- Men
- Ion: K+,

Na+,


Rối loạn màng hồng cầu
 Bệnh hồng cầu hình cầu
Hồng cầu hình trái banh, thể tích bình
thường
nhưng đường kính nhỏ và dễ vỡ
Cơ chế
- lớp phospholipid màng hồng cầu này dễ thấm natri
- màng hồng cầu nhám do tác động qua lại một cách
bất thường giữa protein màng với ATP và
calcium


 Hemoglobin niệu về đêm
- Thiếu máu do vỡ hồng cầu kinh
diễn
- Về đêm nước tiểu có hemoglobin
Cơ chế


giảm hơ hấp về đêm, pH máu thấp
màng hồng cầu tăng nhạy cảm với bổ thể
ly giải màng hồng cầu


Rối loạn tạo hemoglobin
• Rối loạn gen điều hịa
 Rối loạn gen điều hòa tổng hợp chuỗi
β
 Bệnh β-Thalassémie
 Rối loạn gen điều hòa tổng hợp chuỗi α
 Bệnh α -Thalassémie


• Rối loạn gen cấu trúc
Do đột biến hoặc sao chép nhằm
làm acid amin trong cấu trúc bậc 1

thay đổi vị trí

 Bệnh hồng cầu hình liềm (HbS)
HbA (2α, 2β)
6 GAA
6 GUA

Glutamin
Valin

Hồng cầu ở trong mơi trường thiếu
hình liềm, dễ kết dính oxy


sẽ biến dạng


Thiếu men
 Thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD)
- Bình thường, người thiếu men không bị vỡ hồng
cầu hoặc bị vỡ rất ít
- Khi hồng cầu tiếp xúc với những chất oxy hóa
mạnh và khơng được cung cấp đủ hệ thống khử
NADPH2 thì Hb sẽ biến tính thành thể hème,
khơng hịa tan và gắn vào mặt trong của hồng cầu
- Chất oxy hóa mạnh cũng gây tổn thương trực
tiếp màng hồng cầu


 Thiếu men pyruvat kinase
- thiếu ATP
- hồng cầu thấm natri và kéo theo nước gây vỡ hồng
cầu


×