Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

từ tượng hình từ tượng thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 25 trang )

TIẾT 15

TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ

Người thực hiện: BÙI THỊ LIỆU


KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? Tìm 5 từ vựng thuộc trường từ vựng
“Trường học”?

ĐÁP ÁN
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Năm từ thuộc trường từ vựng “Trường học”: Thầy giáo, học sinh, lớp
học, bảng đen, bàn ghế.


KIỂM TRA MIỆNG
Câu 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho các từ sau:
a. Hu hu, ư ử, róc rách, ầm ầm.
b. Lấp ló, lờ mờ, nhấp nhô, mênh mông.
ĐÁP ÁN

a/ Trường từ vựng âm thanh.
b/ Trường từ vựng hình ảnh.



Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH



I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm: Ví dụ:

- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. …. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng
móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! …..
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên
nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang
xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên
giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:
* Ví dụ:

- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: gợi hình ảnh đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
=> Từ tượng hình


Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh


lấp lánh

lom khom


ngoằn ngoèo

rực rỡ/chói chang


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:
* Ví dụ:

- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.

 Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật

=> Từ tượng thanh



rào rào

róc rách


THẢO LUẬN NHÓM
Hãy so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn dưới đây:
Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên
giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn. ... Tôi chạy thẳng vào một cách nhanh chóng và
đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa
xuống, quần áo không gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi
đưa lại rất nhanh.

? Cả hai cách diễn đạt trên đều diễn đạt mấy nội dung? Đó là nội dung gì? Điểm
khác nhau cơ bản giữa hai cách diễn đạt trên là gì? Từ đó em hãy rút ra tác dụng
của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản?


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:
* Ví dụ:

2. Công dụng:

Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm
súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể,
sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

- móm mém: gợi dáng vẻ khuôn mặt...
- xồng xộc: gợi hành động...
- vật vã: dáng vẻ đau đớn, quằn quại...
*. Ghi nhớ: SGK/49
 Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động của sự vật.
 Từ tượng hình
- hu hu: mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con
người
- ư ử: mô phỏng âm thanh tiếng rên của con chó.
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
 Từ tượng thanh


Bài tập nhanh
Đọc ngữ liệu sau đây:
Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái
Lửng lơ khe Yến cá nghe kinh
(Chu Mạnh Trinh)
a). Những từ nào gợi tả âm thanh và hình dáng của các sự vật? Âm thanh
và hình dáng ấy có đặc điểm gì?
b) Cảm nhận của em về phong cảnh Hương Sơn qua từ ngữ như thế nào?
c). Những từ gợi tả trên được cấu tạo theo kiểu từ nào? Kiểu cấu tạo đó
có ưu thế gì trong việc gợi tả âm thanh và hình dáng sự vật?


Trả lời:

a) Các từ gợi tả âm thanh và hình dáng của sự vật:
*Âm thanh:
- “thỏ thẻ”: tiếng chim hót nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương.
* Hình ảnh:
- “lửng lơ”: hình ảnh cá bơi thong thả, quẫy nhẹ, chậm, nửa vời.
b) Cảm nhận về phong cảnh Hương Sơn qua các từ ngữ: không gian ở Hương Sơn thanh
vắng, tĩnh lặng, an nhàn, êm ả và đậm chất trang nghiêm chốn cửa Thiền.
c) Các từ ngữ trên được cấu tạo theo hai kiểu:
- Từ láy: “thỏ thẻ”, “lửng lơ”
 Kiểu cấu tạo trên khiến nghĩa của từ trở nên cụ thể, rõ nét; đồng thời có giá trị biểu cảm
cao hơn.


TIẾT 15

TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH


Tiết 15 – Tiếng Việt:

TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

TỪ TƯỢNG HÌNH

Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ
trạng thái của sự vật:

TỪ TƯỢNG THANH

Các từ mô phỏng âm thanh

của tự nhiên, con người.

Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
1. Đặc điểm:

2. Công dụng:

* Ghi nhớ: SGK/49
Lưu ý: Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được cấu tạo theo kiểu từ đơn và từ láy,
một vài trường hợp được cấu tạo theo kiểu từ ghép.

II. Luyện tập:
Bài 1: SGK/49


Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích
Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một
bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để
trói anh Dậu.

- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện
chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo
trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.


Tiết 15:

TỪ TƯỢNG HÌNH- TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng
II. Luyện tập:

Bài 1: sgk/49

a. Từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp
b. Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo

Bài 2: sgk/50
- Đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lò dò, lững thững, thướt tha....

Bài 3: sgk/50
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền
lành.


Bài 4: sgk/50



TỔNG KẾT:

Câu 1/Đọc khổ thơ sau tìm từ tượng hình,từ tượng thanh.
Chú bé loắt
loắt choắt
choắt
Cái sắc xinh xinh
thoănthoắt
thoắt
Cái chân thoăn
Cái đầu nghêng
nghêngnghênh
nghênh


Câu 2: Phân biệt từ tượng hình và từ tượng thanh.
Từ tượng hình
ghập ghềnh
bập bùng
vo ve
chói chang
ríu rít

ầm ầm

rào rào

líu lo
Lác đác
xào xạc

nham nhở

Lúi húi

Từ tượng thanh



HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết học này:
Học ghi nhớ SGK/49, cho ví dụ.
Hoàn thành bài tập 4/50.
Đối với bài học ở tiết học ở tiết học tiếp theo:

Liên kết đoạn văn trong văn bản.
+ Đọc các ví dụ SGK/ 50-51 và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản, các cách
liên kết đoạn trong văn bản.
+ Chuẩn bị các bài tập theo sự hiểu biết của các em.
20/09/2012

24



×