CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
1.
2.
3.
4.
Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.
Hàm số bậc nhất
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Đường thẳng song song và đường thẳng cắt
nhau.
5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
1. Khái niệm hàm số
a, Khái niệm:
lượng
y phụ
thuộc gọi
vào là
đạihàm
lượng thay đổi x sao
KhiNếu
nàođạiđại
lượng
y được
cho với mỗi giá trị củasốx,của
ta luôn
địnhx?
được chỉ một giá trị của y thì
đạixác
lượng
y được gọi là hàm số của x
b, Các cách cho bởi hàm số:
Hàm
số
có
thể
được
cho
bởi
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức
hoặc bằng đồ thị,….những cách nào?
Ví dụ:
y = 2x
4
y=
x
y = 2x + 3
x
1
2
3
4
6
y
2
6
6
8
9
y = 3x
x
1
3
3
4
6
y
2
4
6
8
9
Bảng trên có cho bởi hàm số
không? Vì sao?
c, Chú ý:
* Khi hàm số được cho bởi công thức y = f(x), ta hiểu rằng
biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
VD: Các biểu thức 2x; 2x+3 luôn XĐ với mọi giá trị của x nên
trong các hàm số y = 2x; y= 2x+3, biến số x có thể lấy giá trị
tùy ý. Hàm số y= 4:x , biến số x chỉ lấy những giá trị x ≠ 0.
* Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), …
VD: y = 2x + 3 ta có thể viết y = f(x) = 2x + 3. Khi đó, thay cho
câu “khi x =3 thì giá trị tương ứng của y là 9”, ta viết
f(3) = 2 . 3 + 3 = 9.
* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm
số y được gọi là hàm hằng
VD: y = 0x + 3 (hay y =3) Khi x nhận những giá trị bất kỳ thì
y nhận duy nhất một giá trị là 3.
?1: Cho hàm số : y = f ( x) = 1 x + 5
2
Tính f(0); f(2);
f(3);
f(-2); f(-4)
2. Đồ thị của hàm số
?2 a) Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ
1 1
2 1
A ;6 ÷ B ;4 ÷ C ( 1;2 ) D ( 2;1) E 3; ÷ F 4; ÷
3 2
3 2
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
y
6
A
Đồ thị của hàm số
y = f(x) là gì?
5
B
4
3
2
C
D
1
2
31
2
o
1
1
3
1
2
1
E
2
3
F
4
x
2. Đồ thị của hàm số
Khái niệm: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các
điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng tương ứng (x;f(x))
(hay có tọa độ (x;y)) trên mặt phẳng tọa độ.
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến
?3: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x+1 và
y = -2x+1 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng:
x
y=2x+1
-2.5 -2
-4
y=-2x+1 6
-3
5
-1.5 -1
-2
4
-1
3
-0.5
0
0.5
1 1.5
x tăng
0
1
1
2
3
-1
yy tăng
tăng
yy giảm
giảm
2
0
4
-2
•Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng của
y = f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm
số đồng biến.
* Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng của
y = f(x) lại giảm xuống thì hàm số y = f(x) được gọi là
hàm số nghịch biến.
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến
* Tổng quát:
Với x1 , x 2 bất kỳ thuộc R
- Nếu x1 < x 2 mà f ( x1 ) < f ( x 2 ) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R
- Nếu x1 < x 2 mà f ( x1 ) > f ( x 2 ) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R
Bài tập 1
a) Cho hàm số
y = f (x) = 3x Tính f(-2); f(-1); f(0); f(1); f(2)
b) Cho hàm số y = g(x) = 3x + 3 Tính f(-2); f(-1); f(0); f(1); f(2)
Có nhận xét gì về giá trị của
hai
hàmsốsốy đã
cho =khi
x
Hàm
= f(x)
3x biến
và hàm
một
giá là
trị?
số lấy
y =cùng
g(x) =
3x+3
hàm số
đồng biến hay nghịch biến?
Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 2,3,4,5 SGK trang 45
- Chuẩn bị các bài tập cho tiết Luyện tập