Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi thử tốt nghiệp môn Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.51 KB, 3 trang )

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN TOÁN
Phần bắt buộc với mọi thí sinh :
Câu 1. Cho hàm số y = x
3
– mx
2
1) Tìm m để đồ thị có điểm uốn tại điểm có hoành độ x = 1.
2) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số với giá trị m tìm được.
3) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị vừa vẽ tại điểm uốn. Chứng
minh rằng : tiếp tuyến này là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất trong
các tiếp tuyến của đồ thị.
Câu 2.
1) Tính tích phân :
1
2
0
1
xdx
I
x
=
+

.
2) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y = e
x
và các đường
thẳng y = 1 và x = 1.
Câu 3. Cho hai đường thẳng d và d’ có phương trình :
d :
1 1 2


2 3 1
x y z+ − −
= =
và d’ :
2 2
1 5 2
x y z− +
= =

.
1) Chứng minh d và d’ là hai đường thẳng chéo nhau.
2) Xác định vectơ đồng thời vuông góc với d và d’.
Câu 4. Cho mặt phẳng P : 6x + 6y – 7z +42 = 0
1) Viết phương trình mặt cầu tâm I(1 ;4 ; -7 ) tiếp xúc với mặt phẳng P.
2) Tính thể tích tứ diện có 4 đỉnh là gốc tọa độ O và giao điểm của P với
các trục tọa độ.
Phần tự chọn ( chỉ giải câu 5A hoặc câu 5B)
Câu 5A. Tìm số nguyên dương n thỏa mãn
3 2
14
n
n n
A C n

+ =
.
Câu 5B. Tính tổng các số gồm 5 chữ số khác nhau. Biết rằng các số này
được viết bởi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5.
HƯỚNG DẪN GIẢI.
Câu 1.

1) y’ = 3x
2
– 2mx ; y’’ = 6x – 2m. Do đó đồ thị có hoành độ điểm uốn là
x =
3
m
. Vậy điểm uốn có hoành độ x = 1 khi và chỉ khi
3
m
= 1 hay m
= 3.
2) Với m = 3 thì hàm số trở thành y = x
3
– 3x
2
. Các bạn dễ dành khảo
sát và vẽ đồ thị.
3) Hàm số y = x
3
– 3x
2
có y’ = 3x
2
– 6x nên phương trình tiếp tuyến tại
điểm uốn là :
y – f(1) = f’(1) (x – 1 ) hay y – (- 2 ) = - 3 (x – 1 ) hay y = - 3x + 1.
Tiếp tuyến tại x = x
0
bất kì có hệ số góc là :
f’(x

0
) =
2 2
0 0 0
3 6 3( 1) 3 3x x x− = − − ≥ −
.Do đó hệ số góc nhỏ nhất bằng – 3
khi x
0
= 1.
Câu 2.
1)
1 1
2
2
2 2
0 0
1
1 ( 1) 1 1
ln( 1) ln 2.
0
1 2 1 2 2
xdx d x
I x
x x
+
= = = + =
+ +
∫ ∫
2) Giao của đồ thị y = e
x

với đường y = 1 tại (0 ; 1) và với đường x = 1
tại (1 ; e). Vậy diện tích hình phẳng là :
S =
1
0
1
1
0
x x
e dx e e= = −

(đ.v.d.t).
Câu 3.
1) Viết phương trình d và d’ dưới dạng tham số :
2 1 2
: 3 1 d': 5 2
2 2
x t x s
d y t y s
z t z s
= − = +
 
 
= + = −
 
 
= + = −
 
Giải hệ :
2 1 2

3 1 5 2
2 2
t s
t s
t s
− = +


+ = −


+ = −

ta thấy vô nghiệm nên d và d’ chéo nhau.
2) d có vectơ chỉ phương là
(2;3;1)m
ur
và d’ có vectơ chỉ phương là
(1;5; 2)n −
r
. Gọi vectơ chỉ phương của đường vuông góc chung của d
và d’ là
( ; ; )l a b c
r
thì
; l m l n⊥ ⊥
r ur r r
. Do đó :
2 3 0
5 2 0

a b c
a b c
+ + =


+ − =

. Cho b = 1, giải
hệ có a =
11
5

và c =
7
5
. Vậy có thể chọn
( 11;5;7)l −
r
.
Câu 4.
1) Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng hay bán kính mặt cầu là
6.1 6.4 7.( 7) 42
11
36 36 49
R
+ − − +
= =
+ +
.
Do đó phương trình mặt cầu là

2 2 2 2
( 1) ( 4) ( 7) 11x y z− + − + + =
.
2) Giao điểm của P với các trục tọa độ lần lượt là (- 7 ; 0 ; 0), (0 ; - 7 ;
0), (0 ; 0 ; 6). Do đó thể tích tứ diện là
V = 7x7x6 :6 = 49 (đ.v.t.t)
Câu 5A. Điều kiện n là số tự nhiên không nhỏ hơn 3
3 2
2
! !
14 14
( 3)! ( 2)!2!
( 1)
( 1)( 2) 14
2
5
2 5 25 0
2
5
n
n n
n n
A C n n
n n
n n
n n n n
n
n n
n


+ = ⇔ + =
− −

⇔ − − + =

= −

⇔ − − = ⇔

=


Kết hợp điều kiện ta có n = 5.
Câu 5B. Số các số chính là hoán vị của 5 phân tử nên có 5 ! = 120 số.
Do vai trò của 5 chữ số là như nhau nên khi cộng từng hàng của các số ta
thấy mỗi chữ số xuất hiện đúng 120 : 5 = 24 lần. Do đó tổng các chữ số của
mỗi hàng là : 24 x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5) = 360.Vậy tổng 120 số là
360 x ( 1 + 10 + 100 + 1000 + 10000) = 360 x 11111 = 3999960.

×