Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng kinh tế quốc tế giảng viên hoàng thị chính chương vi liên hiệp kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.18 KB, 15 trang )

CHƯƠNG VI
LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ – LIÊN
HIỆP QUAN THUẾ (ECONOMIC
INTERGRATION – CUSTOMS UNION)
I / Các hình thức liên kết KTQT (từ thấp
đến cao)
1) Thỏa thuận MD ưu đãi (Preferential Trade
Arrangements)
- Là hình thức liên kết thấp nhất
- Mức TQ được đánh thấp hơn


2) Khu vực MD tự do (Free Trade Area)
- khá phổ biến hiện nay
- giữa các thành viên, mức TQ sẽ giảm dần
xuống 0%, các NTBs cũng giảm và bãi bỏ,
khi đó sẽ là khu vực MD tự do
- với các nước không phải là thành viên thì
mỗi thành viên vẫn duy trì hạn chế MD với
mức độ khác nhau (không thống nhất 1 mức
TQ chung để đánh ra bên ngoài)


3) Liên hiệp quan thuế (Customs Union)
Hơn “Khu vực MD tự do” ở chỗ sẽ thống
nhất 1 mức TQ chung đánh ra bên ngoài với
các nước không phải là thành viên
4) Thò trường chung (Common Market)
Cao hơn LHQT ở chỗ các yếu tố sx (LĐ và
TB) được di chuyển tự do giữa các nước
thành viên.


5) Liên hiệp kinh tế (Economic Union)
Là hình thức liên kết cao nhất, liên kết về
chính trò, xã hội, tài chính và cao nhất là 1
đồng tiền chung, 1 tiếng nói chung, 1 mái
nhà chung


II / Phân tích cân bằng cục bộ sự tác
động của 1 LHQT
1) LHQT tạo lập MD (Trade Creating Customs
Union)
a) Khái niệm
Là 1 LHQT mà ở đó chi phí sx cao hơn của
1 nước thành viên này được thay thế bởi chi
phí sx thấp hơn của 1 nước thành viên khác
→ Luôn mang lại lợi ích cho các TV vì đã
chuyển sx 1 cách có hiệu quả
b) Phân tích lợi ích của các nước thành viên


2) LHQT chuyển hướng MD (a Trade
Diverting Customs Union)
a) Khái niệm : là 1 LHQT mà ở đó chi phí
sx thấp hơn của 1 nước không phải là thành
viên được thay thế bởi chi phí sx cao hơn
của 1 nước thành viên
→ luôn mang bất lợi đến các nước không là
TV, còn đối với các nước là TV thì có thể
lợi, có thể không tùy thuộc vào điều kiện cụ
thể mà ở đó xảy ra LHQT

b) Phân tích lợi ích (thiệt hại) của các nước
thành viên


SO SÁNH LIÊN HIỆP QUAN THUẾ TẠO LẬP MẬU DỊCH VÀ
LIÊN HIỆP QUAN THUẾ CHUYỂN HƯỚNG MẬU DỊCH
Liên hiệp quan thuế tạo lập
mậu dòch

Liên hiệp quan thuế chuyển hướng
mậu dòch

1. Chuyển sản xuất từ một nước
không có hiệu quả sang một nước có
hiệu quả
2.Làm tăng lợi ích cho các nước
thành viên.
3. Các nùc không phải là thành
viên luôn luôn có lợi.
4. Phân bố có hiệu quả nguồn lực
quốc tế và mỗi quốc gia phát huy
được lợi thế so sánh của mình

1. Chuyển sản xuất từ một nước có
hiệu quả sang một nước không có
hiệu quả.
2. Làm tăng ( hoặc giảm) lợi ích của
các nước thành viên.
3. Các nước không phải là thành
viên luôn luôn không có lợi.

4. Phân bố không có hiệu quả nguồn
lực quốc tế và mỗi quốc gia không
phát huy được lợi thế so sánh của
mình.


Bài tập 12: Có số liệu cho trong bảng sau :
Quốc gia
PX ($)

A
16

B
12

C
10

a) Nếu QG A đánh TQ không phân biệt 100% lên giá trò sp
X nhập khẩu thì trong trường hợp này, QG A sẽ nhập khẩu
sp X từ đâu hay tự sx trong nước ?
b) Giả sử QG A liên kết với QG B trong 1 LHQT thì tình
hình sẽ thế nào ? LHQT này là loại gì ? Tại sao ?
c) Giả sử QG A đánh TQ không phân biệt 50% lên giá trò
sp X NK từ QG B và QG C, điều gì sẽ xảy ra ?
d) Giả thiết QG A liên kết với QG B trong 1 LHQT thì thế
nào ? LHQT đó là loại gì ? Tại sao ?



III / Lý thuyết tốt nhất hạng hai và
các điều kiện làm gia tăng hiệu
quả phúc lợi của 1 LHQT
1) Lý thuyết tốt nhất hạng hai (The Theory of
the Second Best)
“Khi những điều kiện để tối đa hóa lợi
nhuận không đạt được mà 1 sự cố gắng quá
mức để đạt những điều kiện đó thì rất có thể
dẫn đến tốt nhất nhưng chỉ loại 2 mà thôi”
→ biểu hiện chính là LHQT chuyển hướng
MD


2) Các điều kiện làm gia tăng hiệu quả phúc lợi
của 1 LHQT (có thể suy ra cho các hình
thức liên kết KTQT khác)
a) Nếu trước đây, khi chưa tham gia trong 1
LHQT mà các thành viên đánh với nhau
mức TQ rất cao thì sau khi hình thành
LHQT, LHQT đó có nhiều khả năng tạo lập
MD hơn là chuyển hướng MD.
b) Nếu các nước thành viên thống nhất 1
mức TQ chung và thấp đánh ra bên ngoài
thì nếu LHQT có là chuyển hướng MD
chăng nữa cũng không rơi vào trường hợp
“chuyển hướng tai hại”


c) Càng nhiều thành viên tham gia trong 1
LHQT thì càng có lợi

d) Nếu trình độ phát triển KT, cơ cấu ngành
của các nước thành viên không khác biệt
nhau nhiều thì hiệu quả hợp tác sẽ lớn hơn.
e) Các thành viên càng gần nhau thì hiệu
quả liên kết càng cao.
f) Nếu trước khi tham gia vào LHQT mà
giữa các nước đã có mối quan hệ MD thì khi
tham gia vào LHQT, hiệu quả của sự hợp
tác sẽ lớn hơn.


IV / Các lợi ích tónh khác và các lợi
ích động của 1 LHQT (có thể suy
ra cho các hình thức liên kết
KTQT khác)
1) Các lợi ích tónh khác (Other Static Welfares)
- Tiết kiệm chi phí để duy trì các hoạt động
Hải quan → chống tham nhũng
- Tăng sức mạnh của cả khối, tăng vò thế
của mỗi thành viên


2) Các lợi ích động (Dynamic Welfares)
- Làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các
thành viên, các doanh nghiệp cụ thể
- Làm tăng khả năng thu hút vốn đầu tư từ
nước ngoài
- Tạo điều kiện để các nước thành viên sử
dụng có hiệu quả hơn nguồn lực của mình,
từ đó phát huy tối đa LTSS và tính hiệu quả

nhờ quy mô
V / Quá trình hình thành và phát triển 1 số
hình thức liên kết KTQT (EFTA, EEC,
ECM, NAFTA, APEC, EU, AFTA, ASEM,
…)


Đònh nghóa về Liên kết KTQT
Liên kết KTQT là một hình thức trong đó diễn
ra quá trình xã hội hóa sản xuất, phân phối,
trao đổi, tiêu dùng mang tính chất quốc tế với
sự tham gia của các chủ thể KTQT dựa trên
các hiệp đònh đã thoả thuận và ký kết để hình
thành nên các tổ chức kinh tế với những cấp
độn nhất đònh.


Chuẩn bò bài cho chương 7:
1. Hãy trình bày 2 quan điểm khác nhau về vai
trò mậu dòch quốc tế đối với các nước đang
phát triển
2. Tại sao chúng ta lại ủng hộ trường phái lạc
quan?
3. Bạn hãy phân tích vai trò của mậu dòch
quốc tế đối với các nước ĐPT thông qua bài
tập 4 trang 6 trong sách bài tập KTQT
4. Tại sao tỷ lệ mậu dòch ở các nước ĐPT suy
giảm? Giải pháp nào để khắc phục? Hãy liên
hệ đến VN



5. Tại sao xuất khẩu ở các nước ĐPT lại
không ổn đònh? Giải pháp nào để ổn đònh
xuất khẩu ở các nước này? Liên hệ đến VN
6. Các nước ĐPT thực hiện những chiến lược
công nghiệp hóa nào? Ưu, nhược điểm của
mỗi loại
7. Cơ cấu hàng xuất khẩu ở các nước ĐPT sẽ
thay đổi thế nào sau khi triến hành CNH theo
2 chiến lược và 3 giai đoạn?
8. Những vấn đề gì đang đặt ra đối với các
nước ĐPT? NIEO là gì?



×