Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài giảng kinh tế quốc tế giáo viên nguyễn hữu lộc chương 3 lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 32 trang )

Chương 3

Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế

The Standard Theory of International Trade
Mục tiêu: giúp sinh viên
- Hiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh
quốc gia khi chi phí cơ hội tăng
- Mơ tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăng
Nội dung
- Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng.
- Đường cong bàng quan cộng đồng
- Cân bằng khi chưa có thương mại quốc tế.
- Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng
- Thương mại dựa cơ sở vào khác biệt về thị hiếu
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

1


Chi phí cơ hội tăng
 Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải
đánh đổi số lượng càng nhiều một loại
sản phẩm nào đó để giải thốt nguồn
lực vừa đủ cho việc sản xuất một đơn


vị sản phẩm đang xét.

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

2


Chi phí cơ hội tăng
 Ý nghóa kinh tế: nguồn
lực quốc gia hửu hạn
nên chi phí cơ hội tăng.
 Tulip và phomat sản
phẩm chuyên môn hoá
xuất khẩu của Hà lan
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

3



Chi phí cơ hội tăng

12/05/16

GV

 Chuyên môn hoá xuất
khẩu: cầu nguồn lực và
các yếu tố sử dụng để sx
tăng, yếu tố sx đó bị khan
hiếm.
 Thay thế bằng các yếu tố
sx khác hoặc nguồn lực
thay thế không phù hợp:
lượng thay thế phải nhiều
hơn => chi phí cơ hội
NGUYEN HUU LOC
4
tănUEH
g daàn.


Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng

Đường giới hạn khả
năng là đường cong
lỏm về góc toạ độ.

12/05/16


GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

5


Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

6


Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng
 Định lượng: tỉ lệ di chuyển biên (the Marginal
Rate of Transformation)
MRT xy : tỉ lệ di chuyển biên x đối với y là
lượng sp Y quốc gia phải đánh đổi để có thể sx
thêm một đơn vị sp X.
 MRT xy = dY/dX = tgα : độ dốc đường giới hạn

khả năng sx tại điểm sx.
 Khi chuyên môn hoá X tăng dần: tgα tăng lên
dY/dX tăng => chi phí cơ hội của X tăng.
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

7


Lý do dẫn đến chi phí cơ hội tăng và
Giới hạn sản xuất khác nhau
Chi phí cơ hội tăng vì nguồn lực hay yếu tố sản xuất
 Là không đồng nhất (nghĩa là tất cả các đơn vị của một loại yếu
tố sản xuất-tất cả lực lượng lao động trong một nước- là khơng
đồng nhất hay có chất lượng như nhau)
 Không được sử dụng với một tỷ lệ cố định giống nhau hoặc
cường độ như nhau khi sản xuất tất cả các loại hàng hóa.
 Khi một quốc gia sản xuất số lượng một loại hàng hóa càng nhiều
thì việc sử dụng nguồn lực càng ít hiệu quả hoặc khơng thích hợp
cho việc sản xuất sản phẩm nói trên và quốc gia phải từ bỏ nhiều
hơn việc sản xuất loại hàng hóa thứ hai để giải thốt nguồn lực
vừa đủ cho sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét
12/05/16

GV


NGUYEN HUU LOC

UEH

8


Chi phí cơ hội tăng

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

9


Đường cong bàng quan
 Biểu diển những tổ hợp khác
nhau của 2 loại sản phẩm mà
sản lượng có mức độ thoả
mản tương đương cho người
tiêu dùng: bàng quan trong
việc lựa chọn sản phẩm tiêu
dùng
 Định tính: là đường cong bề

lồi hướng về góc toạ độ.
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

10


Đường cong bàng quan cộng đồng
 Càng cao về hướng phân
giác oxy là sp có mức độ
thoả mản lớn hơn.
 Hệ số góc âm và không
cắt nhau.
 Các quốc gia khác nhau
có hệ đường bàng quan
khác nhau về hình dạng
và vị trí.
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH


11


Tỷ lệ thay thế biên
 Tỷ lệ thay thế biên khi tiêu dùng sản phẩm X đối
với sản phẩm Y (MRSXY) là số sản phẩm Y mà quốc
gia có thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị sản
phẩm X và vẩn còn trên một đường cong bàng quan.
 MRSXY = dY /dX = tgα : hệ số góc với đường bàng
quan tại điểm tiêu dùng.
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

12


Cân bằng khi chưa có ngoại thương

3

α = 300

α’ = 600

3

3

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

13


Giá hàng hóa so sánh cân bằng
và lợi thế so sánh
 Trạng thái cân bằng khi chưa có xảy ra khi đường cong bàng
quan cao nhất tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sản xuất
tại một tiếp điểm: A ở QG 1 và A’ tại QG2.
 Hệ số góc tiếp tuyến là chi phí cơ hội của sản phẩm X:
dY/dX
 Do cân bằng trên đường giới hạn khả năng sx nên chi phí cơ
hội là giá hàng hóa so sánh cân bằng: dY/dX = PX/PY
Mơ hình thương mại quốc tế:
PA< PA’ => (PX /PY )A < (PX /PY)A’
 Quoác gia 1 xuất khẩu X và nhập khẩu Y.
 Quốc gia 2 xuất khẩu Y và nhập khẩu X.
12/05/16

GV


NGUYEN HUU LOC

UEH

14


Cơ sở và lợi ích từ
thương mại khi chi phí tăng
 QG1 chuyên môn hoá X thì X tăng => hệ số góc tăng dần vì
chi phí cơ hội của X tăng => PX / PY tăng: giá X tăng tương đối
so với Y: lợi thế so sánh của X giảm dần.
 QG 2 chuyên môn hoá Y thì Y tăng => góc đối với Y tăng,
dX/dY tăng theo vì chi phí cơ hội của Y tăng.
PY /PX tăng hay giá Y tăng tương đối so với X: lợi thế so sánh
của Y giảm dần.
 Khi dY/dX = PX /PY ngang nhau ở 2 QG thì mỗi nước sẽ ngừng
chuyên môn hoá ( nếu tiếp tục sản xuất sẽ rơi vào tình trạng
sản xuất kém hiệu quả so với RoW & muốn XK phải cần trợ
cấp)
 Tại B và B’ cả 2 quốc gia bắt đầu có ngoại thương:
12/05/16
LOC UEH
15
PB = PB’ nên là GV
giáNGUYEN
tại thịHUUtrườ
ng thế giới PW



Cơ sở và lợi ích từ
thương mại khi chi phí tăng
 Cả hai QG phải trao đổi hàng hóa thương mại theo
giá chung tại thị trường thế giới Pw
 Tỷ lệ trao đổi là dY/dX = góc EBC có tgα = 1
 Tam giác mậu dịch là ECB và E’C’B’
 Sau ngoại thương cả 2 QG đều có lợi ích chắc
chắn vì PB và PB’ là 2 tiếp tuyến => mọi điểm trao
đổi đều dẫn đến điểm mới trên Pw: nằm ngoài
đường GH khả năng sx.
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

16


Cơ sở và lợi ích từ
thương mại khi chi phí tăng

Lợi ích từ ngoại
thương với chi phí cơ
hội tăng: cả 2 QG
đều tiêu dùng tại
điểm nằm trên đường
bàng quan cao hôn


12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

17


Tiêu dùng trong nền kinh tế
đóng: Myanmar đầu thập niên 2010s
Case study:

 Trước 2012, Myanmar là nền kinh tế tương
đối đóng đối với thương mại quốc tế (xuất
khẩu năm 2004 chỉ 2,95 tỷ USD so 25,6 tỷ
USD của Việt nam và 197 tỷ USD của
Singapore).
 Chỉ chú trọng kinh tế quốc doanh và nói
không với FDI: 2007, chỉ có vài dự án rất
nhỏ của Thái lan tổng vốn FDI vài chục triệu
USD, cung trong nước chỉ thỏa 1/10 cầu.
 2004, GDP bình quân đầu người 166 USD,
Việt nam 554 USD vaø Singapore 25.207
USD.
12/05/16


GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

18


Myanmar trước cải tổ
 Lương công chức rất thấp, giáo sư đại
học 2007 chỉ 40.000 kyats ( 37,5 USD).
 Chỉ nhân viên cao cấp mới dùng mobicell. Công dân ưu tú phải bốc thăm và
mua với giá 3.000 USD/SIM. Thị trường
chợ đen 10.000 USD. Điện thoại bàn là
xa xỉ phẩm Yangoon với giá 12 USD/2
phút gọi về Việt nam (cao 30 lần Thái
lan và 10 lần ở HCMC).
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

19


Myanmar trước cải tổ

 Hàng tiêu dùng thiết yếu Thái
lan là xa xó phẩm đối với
Myanmar.
 Kinh tế tự cung tự cấp. Vật gì
tái chế được đều có thể bán:
giấy vụn, sách báo củ, nhôm
và nhựa. (Source: UNCTAD 2004 & PL HCMC 4/6/2007)
12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

20


Myanmar trước cải tổ

Đếm tiền tại một ngân
hàng ở Yangon,
Myanmar 2012
(Reuters-TTonline 6/4/2012)

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC


UEH

21


Lợi ích do trao đổi & lợi ích do chuyên mơn hóa

 Lợi ích do trao đổi:
A => T
 Lợi ích do chuyên môn
hoá: T => E

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC
UEH

22


: Lợi ích ngoại thương nhờ chun mơn
hóa : Mơ hình Đài Loan và Cơng nghệ Sinh
học
Debate

 Đọc lecture notes
 Diện tích 35.980 km2, ¾ là đồi

núi.
 2010, dân số chỉ 23 triệu

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

23


Factor endowment
 Mật độ dân ở miền
tây rất cao, không có
tài ngun, khống
sản nào đáng kể.
 Ln bị đe dọa bởi
bão tố và động đất.

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH


24


Cơ sở thương mại quốc tế
Dựa vào Sức mạnh
mềm (soft power)
chủ yếu là chun
mơn hóa các sản
phẩm từ ứng dụng
cơng nghệ sinh học

12/05/16

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

25


×