Chương 5
Nguồn lực sản xuất thiên phú và Học thuyết H-O
Factor Endowments and the Heckscher-Ohlin Theory
Mục tiêu giúp sinh viên
- Giải thích lợi thế so sánh dựa thế nào vào khác biệt về nguồn lực thiên phú giữa
các quốc gia.
- Hiểu thương mại quốc tế ảnh hưởng thế nào đến giá so sánh của yếu tố sản xuất.
- Giải thích tại sao thương mại quốc tế có thể là lý do nhỏ của tình trạng bất bình
đẳng về mức lương giữa lao động phổ thông và lao động có chuyên môn.
Nội dung
Các giả thiết của học thuyết H-O
Yếu tố thâm dụng, yếu tố dư thừa và hình dạng của đường giới hạn sản xuất.
Nguồn lực sản xuất thiên phú và học thuyết H-O
Cân bằng hóa giá yếu tô và phân phối thu nhập
Kiểm định mô hình H-O
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
1
Học thuyết H-O
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
2
Các giả thiết của học thuyết H-O
Chỉ 2 nước, 2 sản phẩm và 2 nhân tố sản xuất.
Các QG có cùng trình độ kỹ thuật – công nghệ.
Sản phẩm X là thâm dụng lao động, sản phẩm
Y thâm dụng tư bản.
Quốc gia 1 dư thừa lao động và quốc gia 2 dư
thừa vốn
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
3
• Thò hieáu ôû hai nöôùc gioáng nhau
Angola
12/05/16
Boswana
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
4
Các giả thiết của học thuyết H-O
- Tỷ suất lợi nhuận không đổi theo qui mô.
- Chuyên môn hoá không hoàn hảo trong sản xuất ở 2
nước.
- Cạnh tranh hoàn hảo trong 2 sản phẩm và trên thò
trường yếu tố sản xuất.
- Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển trong một
nước nhưng không có sư di chuyển nguồn lực quốc
tế.
- Tự do hoá mậu dòch- không chi phí vận tải, thuế
quan và các rào cản phi thuế quan.
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
5
Yeỏu toỏ thaõm duùng
Y laứ sn phm thaõm
duùng vn khi
(K/L) 1Y > (K/L)1X
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
6
Yếu tố dư thừa (hay dồi dào)
Quốc gia 1 là dồi dào lao động khi:
Tỷ số tổng lao động và tổng tư
bản trong nước lớn hơn tỷ số nầy
ở nước khác, hoặc
Tỷ số giá cả lao động và giá cả
tư bản (PL/ Pk = w/r) là thấp hơn ở
nước tham gia ngoại thương.
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
7
Yếu tố dư thừa và hình dạng
của đường giới hạn khả năng sản xuất
Hình dạng đường
giới hạn khả năng
sản xuất, do nguồn
lực thiên phú chi
phối, quyết đònh lợi
thế cạnh tranh do
giá so sánh cân
bằng thấp hơn.
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
8
Học thuyết Heckscher-Ohlin
Các nước có xu hướng
xuất khẩu các sản
phẩm thâm dụng các
yếu tố sx mà QG đó dư
thừa tương đối và nhập
khẩu các sp thâm dụng
các yếu tố sx mà QG
khan hiếm tương đối.
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
9
Học thuyết Heckscher-Ohlin
Ngoại thương trên cơ sở
nguồn lực sản xuất thiên
phú dồi dào sẽ làm các
quốc gia tham gia thu
được lợi ích kinh tế tăng
trưởng
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
10
Khung cân bằng tổng quát theo học thuyết H-O
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
11
Minh họa học thuyết Heckscher-Ohlin
Lợi ích ngoại thương
theo học thuyết H-O:
tiêu dùng trên
đường bàng quan
cao hơn
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
12
Cân bằng hóa giá yếu tố và phân phối thu nhập
Định lý H-O-S
Thương mại quốc tế
sẽ dẫn đến trạng
thái cân bằng tương
đối và tuyệt đối tỷ
suất lợi nhuận của
các yếu tố đồng nhất
giữa các nước tham
gia.
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
13
Kiểm định học thuyết H-O
1.226 tỉ phú năm 2011 đến từ 58 quốc gia
Hoa Kỳ có nhiều tỉ phú nhất: 425 người, có 3
trong top10.
Nga qua Trung Quốc trở thành nước có nhiều tỉ
phú thứ hai (96 so với 95).
Morocco là nước mới nhất gia nhập với 3 tỉ phú.
Source: NLD 3/2012
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
14
Kieåm ñònh Moâ hình H-O
Source: Robert Baldwin, “Determinants of the Commodity Structure of
U.S. Trade,” American Economic Review 61 (March 1971).
Factor Content of U.S. in
1962 for
K
L
K/L
Average years of education
per worker
Proportion of engineers and
scientists in work force
12/05/16
GV
Imports
2.132.000 USD
119
17.916
9,9
NGUYEN HUU LOC
0,0189
UEH
Exports
1.876.000 USD
131
14.320
10,1
0,0255
15
Giaûi thích kieåm ñònh moâ hình H-O
12/05/16
GV
NGUYEN HUU LOC
UEH
16