Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

TIỂU LUẬN môn học QUẢN lý môi TRƯỜNG đô THỊ và KHU CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG bền VỮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 56 trang )

ĐH QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH

VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

BÁO CÁO TIỂU LUẬN
CHUYÊN ĐỀ

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ & KCN THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG

GVHD: PGS. TS. LÊ THANH HẢI
NHÓM SVTH: NHÓM 5
HOÀNG ÁI NHÂN

  ĐÀO THỊ NGỌC MAI
ĐẶNG MỸ THANH


NỘI DUNG BÁO CÁO

TỔNG
TỔNG QUAN
QUAN VỀ
VỀ QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN

MỤC TIÊU


TỔNG
TỔNG QUAN
QUAN VỀ
VỀ PTBV
PTBV

TÌM HIỂU MÔ HÌNH VÀ TIÊU CHÍ VỀ
QLMT ĐÔ THỊ & KCN THEO HƯỚNG

TIÊU
TIÊU CHÍ
CHÍ PTBV
PTBV ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN,
KCN, ÁP
ÁP DỤNG
DỤNG TÍNH
TÍNH TOÁN
TOÁN CHỈ
CHỈ

BỀN VỮNG

SỐ
SỐ PTBV
PTBV CHO
CHO TP.
TP. BIÊN

BIÊN HÒA
HÒA

CASESTUDY: MÔ HÌNH ĐÔ THỊ & KCN PTBV

KẾT
KẾT LUẬN
LUẬN


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]

Phạm Ngọc Đăng, (2010), Quản lý Môi trường Đô thị & KCN, NXB Xây dựng Hà Nội.

[2]

Lưu Đức Hải (chủ biên), (2010), Cẩm nang quản lý môi trường, NXB Giáo dục Việt Nam.

[3]

Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh, (2005), Quản lý môi

trường cho sự PTBV, NXB ĐH Quốc Gia Hà

Nội.
[4]

Lê Văn Khoa (chủ biên), (2009), Môi trường và PTBV,


NXB Giáo dục Việt Nam.

[5]

Chế Đình Lý, (2011), Nguyên lý và công cụ quản lý môi trường, NXB ĐH Quốc Gia Tp.HCM.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[6]

Trần Ngọc Hương Giang, (2010), Đánh giá mức độ PTBV TP. Biên Hòa và đề xuất giải pháp quản lý

phục vụ PTBV đến năm 2020, Viện MT&TN TP.HCM.
[7]

Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển.

[8]

Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở VN (Chương

theo QĐ
[9]

153/2004/QĐ

– TTg của TTCP ngày 17/8/2004.

Quyết định 432/QĐ - TTg về phê duyệt chiến lược PTBV


chiến lược PTBV ở

trình Nghị sự 21 của VN) ban hành

Việt Nam 2011 – 2020 Định hướng

VN.

[10] Website của Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam:
[11] Website của Cơ quan BVMT của Mỹ: www.EPA.gov

www.ASHUI.com


ĐẶT VẤN ĐỀ



Suy thoái cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường do các quá trình sản xuất
công nghiệp… là những hậu quả tất yếu của sự phát triển thiếu những suy xét
về MT.



PTBV là mục tiêu của thời đại.



QLMT đô thị và KCN theo hướng bền vững là giải pháp ưu tiên trong quá

trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà vẫn duy trì BVMT cho sự PTBV.


TỔNG QUAN VỀ QLMT ĐÔ THỊ & KCN

KHÁI
KHÁI NIỆM
NIỆM ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ

KHÁI
KHÁI NIỆM
NIỆM KCN
KCN

 Đô thị là nơi có mật độ dân cao, với các hoạt động

 KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp chuyên sx các

SXCN, TCN, chính trị, VH, KH, TM, DV, DL…là nơi

sp CN và thực hiện các dịch vụ cho sx CN, có ranh

tiêu thụ TNTN, năng lượng, sp của XH tính theo đầu

giới đất đai ngăn cách với các KDC xung quanh.

người cao hơn nhiều lần so với giá trị TB của Quốc
gia, cũng là nơi tạo ra nhiều chất thải nhất.



TỔNG QUAN VỀ QLMT ĐÔ THỊ & KCN

KHÁI
KHÁI NIỆM
NIỆM QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN
QLMT Đô thị và KCN nhằm mục đích ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát ô nhiễm, phục hồi MT và tiến tới xây dựng
các đô thị sinh thái, nền sản xuất CN sạch hơn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất
lượng cuộc sống.


TỔNG QUAN VỀ QLMT ĐÔ THỊ & KCN

NHIỆM
NHIỆM VỤ
VỤ CÔNG
CÔNG TÁC
TÁC QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN













XD và ban hành các VBPL, các QĐ và HD về BVMT, TCMT.
QL sự tuân thủ PL, QĐ, TCMT đối với các hđ của đô thị và KCN.
QL sự sử dụng hợp lý TNTN (đất, nước, sv…).
QL các nguồn thải gây ô nhiễm MT và thúc đẩy các biện pháp giảm thiểu chất thải.
Thực hiện CS ngăn ngừa ô nhiễm đô thị và KCN.
Kiểm soát ô nhiễm, sự cố MT.
Thanh tra MT, xử lý vi phạm…
Quan trắc, phân tích MT…
Tham gia QL hạ tầng kỹ thuật đảm bảo MT ở đô thị và KCN.
Nâng cao nhận thức cộng đồng, tuyên truyền

kiến thức và trách nhiệm BVMT đô thị và KCN.


TỔNG QUAN VỀ PTBV

KHÁI
KHÁI NIỆM
NIỆM PHÁT

PHÁT TRIỂN
TRIỂN BỀN
BỀN VỮNG
VỮNG
Sự phát triển phải thỏa mãn nhu cầu của con người không chỉ trong giai đoạn hiện tại mà còn cho cả tương lai,
phải đáp ứng cả yêu cầu kinh tế lẫn bảo vệ môi trường.

MỤC
MỤC TIÊU
TIÊU PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN BỀN
BỀN VỮNG
VỮNG




Phát triển SX phải đi đôi với vấn đề sử dụng hợp lý TNTN và BVMT.
Phải chú trọng đến mối quan hệ giữa các thế hệ, thế hệ ngày nay phải có trách nhiệm với các thế hệ sau
trong việc để lại những di sản và tài nguyên có giá trị.


TỔNG QUAN VỀ PTBV
ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ BỀN
BỀN VỮNG
VỮNG
Là đô thị được thiết kế với việc xem xét các tác động đến MT, giảm thiểu các yếu tố đầu vào (NL, nước, thực

phẩm…) và chất thải đầu ra (nhiệt, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước…). Là đô thị có thể nuôi chính nó
với sự tin cậy tối thiểu của vùng nông thôn xung quanh và với các nguồn năng lượng tái tạo.

KCN
KCN BỀN
BỀN VỮNG
VỮNG
KCN bền vững về nguyên tắc cơ bản cũng giống như đô thị bền vững, hoạt động trên nguyên tắc giới hạn nhất
nguồn năng lượng, nguyên vật liệu đầu vào và lượng chất thải phát sinh. Tối đa việc tái sử dụng, tái chế chất
thải. Từ đó tiến đến xây dựng một hệ sinh thái công nghiệp khép kín của dòng vật chất – năng lượng vào và ra.


TỔNG QUAN VỀ PTBV
CÔNG CỤ QLMT ĐÔ THỊ & KCN THEO HƯỚNG PTBV

KỸ THUẬT

PHÁP LUẬT

CÔNG CỤ

KINH TẾ

PHỤ
TRỢ


TỔNG QUAN VỀ PTBV
CÔNG
CÔNG CỤ

CỤ QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN THEO
THEO HƯỚNG
HƯỚNG PTBV
PTBV

1. Công cụ Pháp luật – Chính sách:
.Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở VN (Chương trình Nghị sự 21 của VN) ban hành theo
QĐ 153/2004/QĐ – TTg của

TTCP ngày 17/8/2004.

.Quyết định 432/QĐ - TTg về phê duyệt chiến lược PTBV Việt Nam 2011 – 2020 Định hướng chiến
lược PTBV ở VN.


TỔNG QUAN VỀ PTBV
CÔNG
CÔNG CỤ
CỤ QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN THEO
THEO HƯỚNG

HƯỚNG PTBV
PTBV
2. Công cụ Kỹ thuật – Quản lý:






Kỹ thuật xanh (Green Engineering);
Công trình xanh (Green Buiding);
Năng lượng hộ gia đình (Energy for Home);
Tái tạo và tái sử dụng theo hướng thân thiện với môi trường (Environmentally Responsible Redevelopment
and Reuse – ER3);


TỔNG QUAN VỀ PTBV

CÔNG
CÔNG CỤ
CỤ QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN THEO
THEO HƯỚNG
HƯỚNG PTBV
PTBV


2. Công cụ Kỹ thuật – Quản lý:
.Quản lý nguyên vật liệu bền vững (Sustainable Materials Management – SMM);
.Hóa học xanh (Green Chemical);
.Không phát thải (Zero Emission);
.Kỹ thuật sẵn có tốt nhất (Best Available Techniques – BAT);
.Thiết kế vì môi trường (Design for Environment – DfE);
.Sản xuất sạch hơn (Cleaner Production – CP);


TỔNG QUAN VỀ PTBV

CÔNG
CÔNG CỤ
CỤ QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN THEO
THEO HƯỚNG
HƯỚNG PTBV
PTBV
3. Công cụ Kinh tế:



Trao đổi xanh (Green Purchasing – EPP);


TỔNG QUAN VỀ PTBV


CÔNG
CÔNG CỤ
CỤ QLMT
QLMT ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ &
& KCN
KCN THEO
THEO HƯỚNG
HƯỚNG PTBV
PTBV

4. Công cụ Phụ trợ:
.Tăng trưởng thông minh (Smart Growth);


TỔNG QUAN VỀ PTBV
LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG
CÁC CÔNG CỤ QLMT BỀN VỮNG









Giảm tác động đến môi trường của sản phẩm/quy trình sản xuất;

Tối ưu hóa việc tiêu thụ NVL và NL;
Tăng cường hệ thống quản lý chất thải và phòng ngừa ô nhiễm;
Khuyến khích việc thiết kế sản phẩm và đẩy mạnh xu thế cải tiến sản phẩm;
Cắt giảm chi phí;
Đáp ứng tốt hơn nhu cầu người tiêu dùng về giá thành và chất lượng sản phẩm;
Gia tăng thị phần của sản phẩm trên thị trường.


TỔNG QUAN VỀ PTBV

KHÓ KHĂN CỦA VIỆC ÁP DỤNG
CÁC CÔNG CỤ QLMT BỀN VỮNG





Yêu cầu cao về hệ thống quản lý;
Hệ thống cơ sở hạ tầng phải được xây dựng hoàn thiện;
Chi phí ban đầu lớn.


TỔNG QUAN VỀ PTBV
HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG QLMT ĐÔ THỊ & KCN
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG



Những nước đã thành công trong việc QLMT đô thị và KCN theo hướng bền vững:







Các nước Bắc Âu;
New Zealand;
Nhật;

Ở VN, vấn đề này còn khá mới mẻ.


TỔNG QUAN VỀ PTBV

LƯỢNG HÓA
PTBV

Lượng hóa PTBV ở cấp

Lượng hóa PTBV ở

độ Quốc tế và Quốc gia.

cấp độ địa phương.


TỔNG QUAN VỀ PTBV
BỀN
BỀN VỮNG
VỮNG Ở

Ở CẤP
CẤP ĐỘ
ĐỘ QT
QT VÀ
VÀ QG
QG

BỀN
BỀN VỮNG
VỮNG Ở
Ở CẤP
CẤP ĐỘ
ĐỘ ĐỊA
ĐỊA PHƯƠNG
PHƯƠNG

Có 04 yếu tố định lượng:

Từng địa phương sẽ có chỉ số khác nhau:






 GDP;
 PPP/person: Chỉ số sức mua tương đương trên người;
 HDI: Chỉ số phát triển nhân văn;
 GDI: Chỉ số phát triển có xét đến vấn đề giới tính;
 PAEI: Chỉ thị kinh tế có hiệu chỉnh về ô nhiễm;

 NCI: Chỉ thị về vốn thiên nhiên;
COR: Chi phí sửa chữa;
 EE: Tính đàn hồi MT;
 Hình thái MT;

P: Số lượng dân cư;
HD: Hàng hóa và dịch vụ;
NT: Năng lượng và Tài nguyên;
EI: Tác động MT.

1/SD = (∑P).(HD/P).(NT/H). (EI/NT)
(SD: cấp độ bền vững)


TỔNG QUAN VỀ PTBV
CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

MÔI
MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG

VĂN HÓA

HƯỚNG ĐẾN
TƯƠNG LAI

KINH TẾ
XÃ HỘI



TIÊU CHÍ PTBV ĐÔ THỊ & KCN

CHỈ SỐ PTBV (Sustainable Development Index)

Là giá trị tích hợp đánh giá sự biến đổi về tài nguyên và môi trường được tính toán từ các chỉ thị đặc trưng. Chỉ
số đánh giá tính bền vững về tài nguyên và môi trường (RESI) phản ánh hiện trạng, xu thế biến đổi tổng thể của
hệ thống tài nguyên và môi trường thống nhất, và đặc trưng cho tính bền vững về tài nguyên và môi trường được
xác định tại thời điểm nghiên cứu, dự báo và quy hoạch tương lai.


TIÊU CHÍ PTBV ĐÔ THỊ & KCN

CHỈ THỊ PTBV (Sustainable Development Indicator)

Là giá trị tích hợp đánh giá sự biến đổi về tài nguyên và môi trường được tính toán từ các thông số (parameters)
hay biến số (variables) đặc trưng. Chỉ thị RESI phản ánh hiện trạng, xu thế biến đổi của các thành phần, hợp
phần tài nguyên và môi trường, và đặc trưng cho tính bền vững của các thành phần, hợp phần tài nguyên và môi
trường được xác định tại thời điểm nghiên cứu, dự báo và quy hoạch tương lai.


TIÊU CHÍ PTBV ĐÔ THỊ & KCN
TIÊU CHÍ PTBV ĐÔ THỊ
THEO
THEO CÁC
CÁC NHÀ
NHÀ SINH
SINH THÁI
THÁI










Phát triển nhà ở theo chiều cao để tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu và mặt bằng;
Bảo tồn địa hình địa mạo tự nhiên;
Tránh xây dựng thành phố trong thung lũng vì đất ở đấy phì nhiêu và dễ lở;
Bảo vệ và phát triển cây xanh đô thị;
Khuyến khích tiết kiệm nước;
Hạn chế sử dụng phương tiện di chuyển có động cơ;
Tái sinh vật liệu phế thải.


×