Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Bài giảng lý thuyết xác suất và thông kê toán chương 3 một số phân phối xác suất thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.1 KB, 68 trang )

Chương 3

MỘT SỐ PHÂN PHỐI
XÁC SUẤT THÔNG DỤNG
I - Phân phối nhò thức
a- Bài toán tổng quát dẫn đến
phân phối nhò thức


ª Tiến hành n phép thử độc lập.
ª P(A) = p đối với mọi phép thử.
ª X là số lần A xảy ra trong n
phép thử, thì X là đ.l.n.n rời rạc
có thể nhận các giá trò:
0, 1, 2. . . . , n
X có phân phối nhò thức với các
tham số : n, p.


Đại lượng ngẫu nhiên X có phân
phối nhò thức với các tham số n
và p được ký hiệu là: X ∼ B(n, p).


Thí dụ 1: Xác suất để một máy
sản xuất được sản phẩm loại I là
0,8. Cho máy sản xuất 5 sản
phẩm. Gọi X là số sản phẩm loại
I có trong 5 sản phẩm do máy
sản xuất thì X ∼ B(5; 0,8).



Thí dụ 2: Xác suất để một xạ thủ
bắn trúng bia trong mỗi lần bắn
như nhau và đều bằng 0,9. Xạ thủ
này bắn 10 viên. Gọi X là số viên
trúng bia của xạ thủ này thì
X ∼ B(10; 0,9).


Thí dụ 3: Có 3 cầu thủ ném bóng
vào rổ (mỗi người ném một quả).
Xác suất ném trúng rổ của cầu
thủ thứ nhất, thứ hai, thứ ba
tương ứng là: 0,9; 0,8; 0,6. Gọi X
là số lần ném trúng rổ của 3 cầu
thủ này. X có phân phối nhò thức
hay không?


Khái niệm các phép thử độc lập
τ 1 và τ 2 là hai phép thử độc lập
nếu như xác suất xảy ra một biến
cố nào đó của phép thử τ 1 không
phụ thuộc vào kết quả của phép
thử τ 2 và ngược lại.


b- Coâng thöùc tính xaùc suaát
Neáu X ∼ B(n, p)


Px = P( X = x ) = C p q
x
n

x

n− x

(∀x = 0,1,2,...., n )
(3.1)


Thí duï: X ∼ B(5; 0,8)
P( X = 0) = (0,2) = 0,00032
5

P( X = 1) = C (0,8)(0,2) = 0,0064
1
5

4

P( X = 2) = C (0,8) (0,2) = 0,0512
2
5

2

3


P( X = 3) = C (0,8) (0,2) = 0,2048
3
5

3

2

P( X = 4) = C (0,8) (0,2) = 0,4096
4
5

4

P( X = 5) = (0,8) = 0,32768
5


Neỏu X B(n, p), thỡ:
P(x X x+h) = P(X = x) +
P(X = x+ 1) + . . . . + P(X =
x+h)
Trong ủoự:
(3.2)
P(X = x), P(X = x+1),. . . , P(X = x+h)
ủửụùc tớnh theo coõng thửực (3.1)


Thí duï: X ∼ B(5; 0,8)
P(1 ≤ X ≤ 3) = P(X = 1)

+ P(X = 2) + P(X = 3)
= 0,0064 + 0,0512 + 0,2048
= 0,2624


c- Các tham số đặc trưng:
Kỳ vọng toán: Nếu X ∼ B(n , p) thì:
 
E(X) = np
Phương sai: Nếu X ∼ B(n , p) thì:
 
Var(X) = npq


Giaù trò tin chaéc nhaát:
Neáu X ∼ B(n , p) thì:
np + p - 1 ≤ Mod(X) ≤ np + p


II- Phân phối Poisson
a- Bài toán tổng quát dẫn đến
phân phối Poisson
X ∼ B(n, p) nhưng n lớn, p nhỏ
(p < 0,1), np = λ không đổi thì ta
có thể coi X có phân phối Poisson
với tham số λ .


X có phân phối Poisson với tham
số λ được ký hiệu là:

X ∼ P (λ )
Thí dụ: Xác suất để một máy sản
xuất ra phế phẩm là 0,001. Cho
máy sản xuất 2000 sản phẩm.


Gọi X là số phế phẩm có trong
2000 sản phẩm do máy sản xuất
thì X ∼ B(2000; 0,001).
Khi đó ta có thể coi X ∼ P (2)

b- Công thức tính xác suất


Neáu X ∼ P (λ ) thì:
k
λ -λ
Pk = P(X = k) =
e
k!
(k = 0, 1, 2, . . .)
e - haèng soá neâpe:

e=

1

Lim 1 + 
n→∞
n



n

;

e ≈ 2,71828


Neáu X ∼ P (λ ) thì:
P(k ≤ X ≤ k+h) = Pk+ Pk+1+. . .+Pk+h
(3.9)


Thí dụ: Một máy dệt có 500 ống
sợi. Xác suất để một ống sợi bò
đứt trong khoảng thời gian 1 giờ
máy hoạt động là 0,004. Tìm xác
suất để trong một giờ có không
quá 2 ống sợi bò đứt.


Giải: Nếu coi việc quan sát 1 ống
sợi xem có bò đứt hay không
trong khoảng thời gian 1 giờ là
một phép thử thì ta có 500 phép
thử độc lập. Trong mỗi phép thử
biến cố A (ống sợi bò đứt) xảy ra
với xác suất là p = 0,004.



Nếu gọi X là số ống sợi bò đứt
trong khoảng thời gian 1 giờ thì
X ~ B(500; 0,004)
Vì n = 500 khá lớn, p = 0,004 rất
nhỏ; np = 500×0,004 = 2 không
đổi nên ta có thể coi X ~ P (2)


Xác suất để có không quá 2 ống
sợi bò đứt trong khoảng thời gian
1 giờ là:
P(0 ≤ X ≤ 2) = P0 + P1 + P2
0

2 −2
−2
P0 = P( X = 0) =
e =e
0!


1

2 −2
−2
P1 = P( X = 1) = e = 2e
1!
2
2 −2

−2
P2 = P( X = 2) = e = 2e
2!

P(0 ≤ X ≤ 2) = e + 2e + 2e
−2

= 5e

−2

−2

= 0,6767

−2


c- Các tham số đặc trưng:
Có thể chứng minh được rằng:
Nếu X ∼ P (λ ) thì:

E(X) = Var(X) = λ
λ − 1 ≤ Mod(X) ≤ λ


III- Phân phối Siêu bội

a- Bài toán tổng quát dẫn đến
phân phối siêu bội

Từ một tập hợp gồm N phần tử
(trong đó có M phần tử có tính
chất A) lấy ngẫu nhiên không
hoàn lại ra n phần tử.


×