BÁO CÁO THỰC TẬP : QUẢN LÍ SÂU BỆNH HẠI TỔNG HỢP
I. Giới thiệu khu thực tập
Nội dung
II. Nội dung và phương pháp thực hiện
III. Kết quả điều tra và thảo luận
I. GIỚI THIỆU VỀ KHU THỰC TẬP
Địa hình rừng Bình Châu-Phước Bửu tương đối bằng phẳng.
Ở phía tây có một vài ngọn núi cao từ 100 đến 150m và
những quả đồi thoai thoải xen lẫn với những bàu nước ngọt tự
nhiên. Các bàu, hồ nước ngọt hoang sơ ven biển như hồ Cốc,
hồ Tràm, hồ Linh, bàu Bàng, bàu Nhám ngày nay được xây
dựng thành những điểm tham quan du lịch, tắm biển nổi tiếng
của huyện Xuyên Mộc.
Với diện tích 11.293ha, rừng Bình Châu-Phước Bửu
có thảm thực vật nguyên sinh vô cùng phong phú,
gồm 113 họ, 408 chi, 661 loài, trong đó có nhiều loài
rất quý hiếm. Động vật cũng rất đa dạng, có 70 họ,
29 bộ, 178 loài, trong đó 96 loài chim, 33 loài bò
sát…
II.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Tiến hành tìm hiểu đặc điểm cơ bản của khu vực thực tập thông qua phương pháp phỏng vấn, kế thừa tài liệu, nghe
1
báo cáo viên
2
Lựa chọn khu vực để lập tuyến và điểm điều tra. Trên mỗi tuyến điều tra xác định các điểm điều tra đại diện cho
một sinh cảnh hoặc một dạng địa hình về đối tượng nghiên cứu
Xác định loài gây hại, thiên địch và loài quí hiếm: Tiến hành di chuyển trên các tuyến điều tra, quan sát, mô tả, nhận
3
biết đặc điểm hình thái, triệu chứng xác định tên loài sâu bệnh.
III. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VÀ THẢO LUẬN
A. ĐIỀU TRA SÂU BỆNH HẠI Ở VƯỜN ƯƠM
1. Điều tra sơ bộ sâu bệnh hại ở vườn ươm
Tên vườn ươm: Sài Gòn tourist
Ngày điều tra: 7/11/2016
Người điều tra: Nhóm 2
Loài cây
Biểu 1: Điều tra sơ bộ sâu bệnh hại ở vườn ươm
Số cây hoặc diện tích bị hại (%)
Dầu Con Rái
Hại lá
Hại thân cành
Hại mầm non và rễ
Sâu
Bệnh
Sâu
Bệnh
Sâu
Bệnh
Sâu kèn (10 cây)
Bồ hóng
Không
Không
Không
Không
(2 cây)
Sâu xanh ăn lá
Rỉ sắt (2 cây)
(2 cây)
Thiếu P (2 cây)
2. Điều tra sơ bộ sâu bệnh hại ở rừng trồng
Nơi điều tra: Sát vườn ươm
Ngày điều tra: 7/11/2016
Người điều tra: Nhóm 2
Biểu 2: Điều tra sơ bộ sâu bệnh hại ở rừng trồng
Sâu
Loài cây
Bệnh
Độ
tàn Thời gian Tỷ lệ cây có sâu, bệnh hại(P%) hoặc mức độ bị hại (R %)
che
trồng
Hại lá
Hại thân cành
Hại ngọn
Hại rễ
Hại quả
Sâu
15%
2%
Không
Không
Không
Bệnh
>50%
Không
Không
Không
Không
Keo lai
0.7
2014
B. Điều tra tỷ mỉ ở vườn ươm
1. Điều tra tỉ mỉ sâu bệnh ở vườn ươm
10M
ODB2
1M
ODB1
1M
ODB5
8M
ODB4
ODB3
Biểu 1B. Điều tra số lượng sâu ăn lá ở vườn ươm
Loài sâu hại
STT
Số lượng sâu hại
Trứng
Sâu non
Nhộng
Tổng số cây
Tổng số cây trong
ODB
OTC
Sâu trưởng thành
O.D.B
1
Sâu kèn
2
2
Sâu ăn lá xanh
1
3
Sâu kèn
2
4
Sâu kèn
2
5
Sâu kèn
3
1
Sâu ăn lá xanh
2
2
Sâu kèn
1
3
Sâu kèn
1
4
Sâu kèn
1
5
Sâu kèn
3
5 cây
40 cây
5 cây
38 cây
Số lượng sâu hại
Loài sâu hại
Trứng
Sâu non
Nhộng
Tổng số cây
Tổng số cây trong
ODB
OTC
Sâu trưởng thành
1
Bướm phượng
1
2
Sâu ăn lá xanh
1
3
Sâu kèn
1
4
Sâu kèn
2
5
Sâu kèn
2
1
Sâu ăn lá xanh
6
2
Sâu kèn
3
3
Sâu kèn
2
4
Sâu kèn
2
5
Sâu kèn
3
5 cây
41 cây
5 cây
37 cây
Loài sâu hại
STT
Số lượng sâu hại
Trứng
Sâu non
Nhộng
Tổng số cây
Tổng số cây
ODB
trong OTC
Sâu trưởng thành
O.D.B
1
Ngài độc
1
2
Sâu kèn
3
3
Sâu ăn lá
2
4
Sâu kèn
1
5
Sâu kèn
2
1
Sâu ăn lá xanh
5
2
Sâu cuốn lá
4
3
Sâu kèn
2
4
Sâu kèn
3
5 cây
38 cây
5 cây
31 cây
Biểu 2B: Điều tra đánh giá mức độ sâu ăn lá ở vườn ươm
Số lá bị ăn hại ở mỗi cấp
STT cây điều tra
0
1
2
1
23
6
2
27
3
3
4
Tổng số lá
R%
1
30
6%
3
0
30
2.5%
25
5
0
30
4%
4
26
2
2
30
5%
5
21
8
1
30
8.3%
1
24
5
1
30
5.8%
2
22
7
1
30
7.5%
3
25
4
1
30
5%
4
22
6
2
30
8.3%
5
26
2
2
30
5%
1
25
4
1
30
5%
2
22
6
2
30
8.3%
3
26
2
3
30
8.3%
4
21
6
3
30
10%
5
22
7
1
30
7.5%
Tổng số
Số lá bị ăn hại ở mỗi cấp
STT
lá
R%
cây điều tra
0
1
2
3
4
1
22
6
2
30
8.33
2
24
2
4
30
8.33
3
21
7
2
30
9.17
4
24
2
4
30
8.33
5
25
5
0
30
4.17
6
23
2
5
30
10.00
7
22
2
6
30
11.67
8
22
4
4
30
10.00
9
24
2
4
30
8.33
10
21
6
3
30
10.00
11
26
2
2
30
5.00
12
27
1
2
30
4.17
13
25
1
4
30
7.50
14
24
2
2
30
5.00
15
24
4
2
30
6.67
Rtb= 7.11
Dựa vào số liệu điều tra, đánh giá và tính toán mức độ sâu hại lá ở vườn ươm cây Dầu ta có thể thấy R% TB = 7.11%
nằm trong khoảng 1-25%. Mức độ sâu hại lá tại vườn ươm cây Dầu là nhẹ. Cần tiến hành kiểm tra và sử dụng các biện
pháp phòng các loài sâu có thể xâm hại đến vườn.
Sâu ăn lá
Họ Bướm phấn
Kén sâu ăn lá
Biểu 3B: Thống kê thành phần bệnh hại ở vườn ươm
Tên vườn ươm: Sài gòn tourist
Người điều tra: nhóm 2
Số TT
Loại bệnh hại
Đặc điểm bệnh hại
Loài cây bị hại
1
Đốm nâu
Xuất hiện chấm tròn màu nâu trên lá
Dầu con rái
2
Cháy lá
Mép lá khô có màu nâu xám và quăn lại
Dầu con rái
3
Gỉ sắt
Lá cây xuất hiện những đốm màu hồng hình tròn hoặc bầu dục lan
Dầu con rái
dần
4
Thiếu P
Lá bệnh màu tím
Dầu con rái
5
Vàng lá
Mép lá có màu vàng hay đỏ
Dầu con rái
Ghi chú
Biểu 4B: Điều tra đánh giá mức độ sâu hại lá ở vườn ươm cây Dầu
Tổng số
Số lá bị bệnh ở mỗi cấp
STT
lá
R%
cây điều tra
0
1
2
3
4
1
22
7
1
30
7.50
2
24
1
5
30
9.17
3
21
6
3
30
10.00
4
24
5
1
30
5.83
5
25
1
4
30
7.50
6
29
1
0
30
0.83
7
27
1
2
30
4.17
8
28
1
1
30
2.50
9
29
1
0
30
0.83
10
25
4
1
30
5.00
11
26
3
1
30
4.17
12
30
0
0
30
0.00
13
27
1
2
30
4.17
14
28
1
1
30
2.50
15
26
1
3
30
5.83
Tổng số
Số lá bị bệnh ở mỗi cấp
STT
lá
R%
cây điều tra
0
1
2
3
4
1
27
1
2
30
4.17
2
25
2
3
30
6.67
3
28
1
1
30
2.50
4
27
1
2
30
4.17
5
23
3
4
30
9.17
6
29
1
0
30
0.83
7
28
0
2
30
3.33
8
25
1
4
30
7.50
9
29
1
0
30
0.83
10
26
3
1
30
4.17
11
26
3
1
30
4.17
12
29
1
0
30
0.83
13
26
3
1
30
4.17
14
27
1
2
30
4.17
15
28
2
0
30
1.67
R = 3.89
Theo kết quả tính toán RTb% = 3.89% nằm trong khoảng R% trên 1- 25%. Vì vậy tình hình bệnh hại vườn ươm cây Dầu là mức độ hại vừa.Nhưng vì bệnh
do nấm gây ra là chủ yếu nên cần có biện pháp ngăn chặn kịp thời nếu không bệnh sẽ lây lan rất nhanh trên diện tích rộng.
Thiếu phốt pho
Cháy lá
Biểu 5B: Thống kê các loài thiên địch ở vườn ươm cây dầu
STT
Loài thiên địch
Loài gây hại
Mức độ tồn tại
1
Bọ ngựa
Nhiều loài gây hại
+
2
Kiến vàng
Sâu, rệp
++
3
Kiến đen lớn
Sâu, rệp
++
4
Bọ xít ăn sâu
Sâu
+
5
Bọ cánh cam
Sâu
+
6
Chim sâu
Sâu
+
7
Rắn mối
Cồn trùng
+
8
Cóc
Cồn trùng
+
9
Nhện
Bướm, ong,sâu
+
10
Kiến lửa
sâu
+
+
:Ít phổ biến tần suất bắt gặp 5-10%.
++ :Xuất hiện nhiều hơn tần suất bắt gặp 11-35%
Tuy có một loài thiên địch là kiến vàng, kiến đen lớn, chim sâu, nhện nhưng ít phổ biến nên không hạn chê được mức độ gây hại nhiều, chúng
ta cần thường xuyên theo dõi và có những biện phap hòng trừ cụ thể để có hiệu quả cao nhất.
Tổ kiến đen
Tổ chim sâu
C: Điều tra tỉ mỉ ở rừng trồng keo ( 2 năm tuổi )
Tổng diện tích là : 3ha
Mật độ: 5000 cay/ha
Cự li : cây cách cây 1m, hàng cách hàng 2m
Diện tích OTC: 25m x 40m (6 ô )
I: Điều tra số lượng sâu ở rừng trồng keo
Biểu 1C: Bảng điều tra số lượng sâu ở rừng trồng keo
Số lượng sâu hại
Số OTC
Loại sâu hại
Cào cào
Trứng
Sâu non
Nhộng
Sâu
trưởng thành
Tổng số cây
trong OTC
2
2 tổ
Ngài
2
Bọ xít
3
Sâu kèn
15
Sâu cuốn lá
4
sâu xám
6
500 cây
500 cây
Mối
3
4 tổ
Cào cào
20
Bướm phượng
4
Bọ xít
3
Sâu kèn
22
4
Bọ xít
3
Sâu kèn
18
Mối
Sâu kèn
6
500 cây
500 cây
Mối
5
chú
25
Mối
1
ghi
2 tổ
500 cây
5ổ
15
II: Điều tra mức độ sâu ăn lá ở rừng trồng keo
Điều tra trong 6 OTC mỗi ô 30 cây mỗi cây 30 lá
Biểu 2C: Biểu điều tra đánh giá mức độ sâu hại ở rừng trồng keo
STT OTC
Số lá bị sâu hại ở mỗi cấp
Tổng số lá điều tra R%của các ô tiêu
3
trong OTC
chuẩn
0
1
2
4
1
750
122
28
900
4.94%
2
774
116
10
900
3.78%
3
620
142
138
900
11.61%
4
820
54
26
900
2.94%
5
780
72
48
900
4.67%
6
717
142
41
900
6.22%
R= 5,69 %
Ghi chú
Qua công tác điều tra ta thấy số lượng sâu hại phổ biến rất nhiều loài với mật độ phân bố rộng khắp các ô điều tra,đa số chúng ở giai đoạn trưởng thành nên
cần phải phòng trừ ngay để ngăn chặng không cho các loài sinh sản làm tăng số lượng của chúng sẽ gây thiệt hại nặng hơn làm mất năng suất cho cây trồng.
Ngoài ra các ổ mối có ở hầu hết các OTC nhưng chưa thấy dấu hiệu xâm hại đến cây trồng cần phá bỏ để tránh tác hại
Đánh giá và tính toán mức độ sâu hại ở rừng trồng keo ta có thể thấy R% TB = 5.69% nằm trong khoảng 1-25%. Mức độ sâu hại lá tại rừng trồng là nhẹ.
Cần tiến hành kiểm tra và sử dụng các biện pháp phòng các loài sâu có thể xâm hại đến vườn.
Rệp
Họ Bướm giáp
Mối chúa
III: Điều tra bệnh hại ở vườn keo lai
Tổng diện tích là : 3ha
Mật độ: 5000 cay/ha
Cự li : cây cách cây 1m, hàng cách hàng 2m
Diện tích OTC: 25m x 40m (6 ô )
Biểu 3C: Biểu điều tra thành phần bệnh hại ở rừng keo
STT
Loại bệnh
Mức độ tồn tại
1
Vàng lá
Ít phổ biến
2
Bồ hóng
Rất phổ biến
Đặc điểm bệnh hại
Mép lá có màu vàng hay đỏ
Lớp màu đen bao phủ bề mặt lá
Lá cây xuất hiện những đốm màu hồng hình tròn hoặc bầu
3
Gỉ sắt
Ít phổ biến
dục lan dần