Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Kế hoạch bài dạy môn lịch sử địa lý lớp 4 tuần 1 đến 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.3 KB, 19 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TUẦN : 1

Ngày soạn : 23 / 8 / 2010
Ngày dạy : 26 / 8 / 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 1
Tên bài dạy : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I/. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
-Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam ,biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.
-Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV : Bản đồ Điạ lí tự nhiên ,hình ảnh sinh hoạt ở một số dân tộc.
-HS : Tìm hiểu bài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
1.Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
+ Giới thiệu nội dung chương trình
+ Kiểm tra sách
- Bài mới : Môn Lịch sử và Địa lí
2.Hoạt động 2 :


Cung cấp kiến thức mới
* Gọi HS đọc phần đầu của SGK
- Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư
dân ở mỗi vùng
- Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên
bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà em
đang sống
* Phát mỗi nhóm một tranh về cảnh sinh hoạt,
yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả lại bức tranh đó.
- Gọi các nhóm trình bày
- Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN
có nét văn hoá riêng song có cùng Tổ quốc, lịch
sửVN.
* Nêu : Để Tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông
cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng và giữ
nước. Em nào có thể kể được một sự kiện
chứng minh điềuđó?
* Hướng dẫn HS cách học ( SGK / 4 )
- Gọi HS đọc ghi nhớ

Hoạt động Trò
+ Theo dõi
+ Chuẩn bị sách bao bìa, dán nhãn
- 1 HS đọc . Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- 2 – 3 HS thực hiện
- Hoạt động nhóm 5 HS
- Đại diện nhóm phát biểu

- Phát biểu


- Theo dõi
- 2 HS đọc SGK / 4


3.Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các - Một vài HS phát biểu
em hiểu biết gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Làm quen với
bản đồ ( tt )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn : 31 / 8 / 2010
Ngày dạy : 02 / 9 / 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 2
Tên bài dạy : LÀM QUEN

TUẦN : 2

VỚI BẢN ĐỒ ( TT )

I/. MỤC TIÊU :
GV giúp :
-HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ.
-HS biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối
tượng trên bản đồ: Dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết

núi,cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
-HS ham thích tìm hiểu.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV : Bản đồ địa lí, hành chính VN, phiếu BT
-HS : Tìm hiểu bài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
1.Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Làm quen với bản
đồ
+ Bản đồ là gì ?
+ Hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt trái đất theo
một tỉ lệ nhất định.
+ Nêu một số yêu tố của bản đồ?
+ tên bản đồ, phương hướng, kí
+ Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện hiệu bản đồ,…
trên bản đồ địa lí
- Bài mới : Làm quen với bản đồ ( TT )
2.Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Các bước sử dụng bản đồ
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS trình bày
- Đại diện nhóm báo cáo
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Tên của khu vực và những thông



+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 đọc kí
hiệu của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất của Việt Nam
với các nước láng giềng trên hình 3 bài 2 và
giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc
gia.
- Hỏi : Em hãy nêu lại cách sử dụng bản đồ ?
3.Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
-Y/C HS mở SGK/8,Thảo luận & thực hành
theo nhóm.
-GV đính lược đồ và bản đồ H.1,H.2/8,9 .Y/C
HS trình bày các nội dung sau:
a) Quan sát Hình 1/8
-Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
-Hoàn thành bảng trong SGK (Đối tượng lịch
sử và kí hiệu)
b) Quan sát Hình 2/9
-Đọc tỉ lệ bản đồ.
-Hoàn thành bảng trong SGK/10
+ Tìm đối tượng địa lí – Kí hiệu thể hiện
+ Chỉ đường biên giới quốc gia VN trên bản
đồ.
+ Các nước láng giềng , biển, quần đảo của
VN.
+ Kể tên một số con sông được thể hiện trên
bản đồ.
- Liên hệ : Em ở tỉnh nào ? Hãy tìm vị trí của
tỉnh em trên bản đồ hành chính VN và cho biết

nó giáp với tỉnh nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4.Hoạt động 3 :
Củng cố
- Hỏi : Bản đồ là gì ? Em hãy nêu các bước
sử dụng bản đồ ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Nước Văn
Lang

tin chủ yếu của khu vực đó được
thể hiện trên bản đồ.
- Lần lượt từng thành viên trong
nhóm phát biểu
- Chỉ bản đồ đường biên giới và
giải thích ( căn cứ vào kí hiệu ở
bảng chú giải )
- Một vài HS phát biểu
- Hoạt động nhóm 4 HS
+ Đại diện nhóm trình bày &chỉ
vào lược đồ, bản đồ.

+ Trung Quốc, Lào, Cam- pu-chia,
biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa
- Lên bảng thực hiện.
- Thực hiện.
- Nối tiếp nhau phát biểu


KẾ HOẠCH BÀI DẠY


TUẦN : 3

Ngày soạn : 6 / 9 / 2010
Ngày dạy : 9 / 9 / 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 3
Tên bài dạy : NƯỚC VĂN LANG
I/ MỤC TIÊU :
- Giúp HS nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra
đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
- HS GIỎI biết mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương . Biết tục
lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,…;Xác
định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
- HS ham thích tìm hiểu.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Phiếu HT, lược đồ Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Thẻ từ
- HS : Tìm hiểu bài
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

1.Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :Làm quen với bản đồ
+ Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ ?
+ Chỉ bản đồ vị trí tỉnh của em và cho biết giáp với
tỉnh nào ?
- Bài mới : Nước Văn Lang

2.Hoạt đông 2 : Cung cấp kiến thức mới(QS lượcđồ).
1) Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn
Lang:
- Y/C HS quan sát lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ,
đọc thầm nội dung SGK / 11,12 và trả lời các câu hỏi
theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày
1) Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
gì ?
2) Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
3) Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào ?

Hoạt động Trò

- Một vài HS phát biểu

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
+ Văn Lang

+ Khoảng năm 700 TCN
+ Khu vực sông Hồng,
S.Mã, S.Cả
- Y/C HS nhận xét :
-Nhận xét
+Em hãy xác định trên lược đồ khu vực người Lạc + 1 HSG chỉ lược đồ
Việt đã từng sinh sống .
- Kết luận : Văn Lang là nhà nước đầu tiên. Ra đời
khoảng năm 700 TCN trên khu vực sông Hồng,
Mã,Cả. Ở đây là nơi người Lạc Việt sinh sống.



2) Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang :
+GV chuẩn bị thẻ từ Y/C HSG Sắp xếp các từ sau -HSG đính sơ đồ và trình
thành sơ đồ các tầng lớp của xã hội Văn Lang.
bày
+ Vua Hùng; Lạc tướng ,
Lạc hầu; Lạc dân ; Nô tì .
- Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét
- Thảo luận cả lớp - Hỏi
+ Phát biểu
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai ?
+ Vua -> Vua Hùng
+ Tầng lớp sau vua là ai họ có nhiệm vụ gì ?
+ Lạc tướng, lạc hầu, giúp
vua cai quản đất nước.
+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì? + Lạc dân
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là + Nô tì, hầu hạ trong các gia
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong xã hội ?
đình nhà giàu phong kiến.
- Kết luận : Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp chính.
Đứng đầu nhà nước có vua. Giúp vua cai quản đất
nước có lạc hầu, lạc tướng. Dân thường gọi là lạc dân,
tầng lớp thấp kém nhất là nô tì.
3.Hoạt động 3: Đời sống vật chất tinh thần của
người LạcViệt:
-Hoạt động nhóm 4 HS
- Y/C HS quan sát một số hình ảnh SGK và mô tả - Một vài nhóm b/ c và nhận
một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

xét.
+Làmruộng.Trồnglúa,khoai,
+ Sản xuất :
đỗ, cây ăn quả, rau, dưa
hấu.Nuôi tằm , ươm tơ, dệt
vải, đúc đồng làm vũ khí,
làm gốm, đóng thuyền.
+ Nấu xôi, gói bành chưng,
+ Ăn uống:
làm bánh giầy, nấu rượu,
làm mắm,…
+ Nhuộm răng đen, ăn trầu,
+ Mặc và trang điểm :
búi tóc, cạo trọc đầu, đeo
hoa tai, vòng tay bằng đá ,
đồng.
+ Nhà sàn, sống quây quần
+ Ở:
thành làng.
+ Hoá trang, vui chơi, nhảy
+ Lễ hội :
múa, đua thuyền , đấu vật.
- HSG: Đua thuyền, đấu
Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại vật,…
đến ngày nay?
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4.Hoạt động 4 :
Củng cố
- Dùng thẻ màu xanh, đỏ

- Tổ chức cho HS chọn ý đúng
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Nước Âu Lạc


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn : 13 / 9 / 2010
Ngày dạy : 16 / 9 / 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 4
Tên bài dạy : NƯỚC ÂU

TUẦN : 4

LẠC

I/ MỤC TIÊU :
-HS biết hoàn cảnh ra đời, những thành tựu của người dân Âu Lạc.
-HS giỏi biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
-HS nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc.HS xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ.
-HS đừng chủ quan và cần đề cao cảnh giác trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV : Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
-HS : Tìm hiểu bài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
1.Hoạt động 1 :

Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Nước Văn Lang
+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? - Khoảng 700 năm TCN, khu vực
Ở khu vực nào trên đất nước ta ? Em hãy mô sông Hồng, S. Mã, S. Cả.
tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
- Bài mới : Nước Âu Lạc
2.Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
1) Cuộc sống của người Lạc – Âu Việt :
- Y/C HS đọc SGK và cho biết những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt - HS giỏi Tr/L:
và người Âu Việt.
Người Âu Việt sinh sống ở phía
Bắc nước Văn Lang, cuốc sống
của họ có nhiều nét tương đồng
với cuộc sống của người Lạc
Việt , người Âu- Lạc Việt sống
hoà hợp với nhau.
2) Sự ra đời của nước Văn Lang:
+ Ai là người có công hợp nhất đất nước ?
+ Thục Phán An Dương Vương
+ Nước của người Âu - Lạc Việt có tên là gì? + Âu Lạc , đóng đô ở Cổ Loa.
Đóng đô ở đâu ?
- Hỏi : Tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà - Âu Lạc , ra đời vào cuối thế kỉ III
nước nào ? Ra đời vào thời gian nào ?
TCN.
Yêu cầu HS GIỎi :
- Xác định trên lược đồ nơi đóng đô của nước - 1 HS giỏi chỉ lược đồ



Âu Lạc.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của - Nước Văn Lang đóng đô ở
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
Phong Châu là vùng rừng núi,
còn nước Âu Lạc đóng đô ở vùng
đồng bằng.
3) Những thành tựu của người Âu Lạc :
- Yêu cầu HS đọc SGK và T/Luận: Người Âu - Hoạt động nhóm đôi
Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc
sống?
- Gọi HS phát biểu
- Đại diện nhóm trình bày
+ Về xây dựng :
+ Xây dựng kinh thành Cổ Loa với
kiến trúc 3 vòng hình ốc.
+ Về sản xuất :
+ Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày
bằng đồng , biết kĩ thuật rèn sắt.
+ Về làm vũ khí:
+ Chế tạo nỏ thần bắn được nhiều
mũi tên.
HS Giỏi : Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa.
- Kết luận
- Theo dõi
3.Hoạt đổng 3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm
lược của Triệu Đà:
- Yêu cầu HS đọc đoạn SGK:“Từ năm 207.. - Hoạt động nhóm đôi
phong kiến phương Bắc.” và kể lại cuộc kháng

chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc .
- Gọi HS trình bày
- 1 – 2 HS kể trước lớp
- Yêu cầu HS thảo luận : Trình bày và nhận - Hoạt động nhóm đôi Và tr/b:
xét:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại + Người dân Âu Lạc đoàn kết 1
thất bại ?
lòng chống giặc, có tướng chỉ huy
giỏi, vũ khí , thành luỹ kiên cố.
+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi - Triệu Đà dùng kế hoãn binh, cho
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể
của An Dưong Vương để điều tra
cách bố trí lực lượng và chia rẻ nội
bộ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc
3.Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh - Phát biểu
nào ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng là gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Nước ta dưới
ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc


KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TUẦN : 5


Ngày soạn : 20 / 9 / 2010
Ngày dạy : 23 / 9 / 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
:5
Tên bài dạy : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CUẢ CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I/ MỤC TIÊU :
-HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.
- HS kể lại được một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong
kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
+ HS GIỎI Biết Nhân dân ta không chịu làm nô lệ đứng lên khởi nghĩa.
-HS hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV : Phiếu HT , lược đồ Bắc Bộ
-HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
1Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Nước Âu Lạc
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ. Vì sao nước Âu Lạc rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- Bài mới : Nước ta dưới ách đô hộ của các

triều đại phong kiến phương Bắc
2Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
1) Chính sách áp bức bóc lột đối với nhân
dân ta:
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận :
+ Dưới ách thống trị của các triều đại phong
kiến , cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như
thế nào ?

Hoạt động Trò

- Nối tiếp nhau phát biểu

- Hoạt động nhóm đôi
+ Chia nước ta thành nhiều quận,
huyện do chính quyền người Hán
cai quản.Bắt nhân dân ta lên rừng
săn voi,...để cống nạp. Đưa người
Hán …theo pháp luật người Hán.
+ Nhân dân ta phản ứng ra sao ?
+HSG : Không cam chịu sự áp
bức bóc lột của bọn thống trị,
nhân dân ta tiếp tục nổi dậy đánh
đuổi quân đô hộ.
- Yêu cầu HS : So sánh tình hình nước ta - Hoạt động nhóm 4 HS
trước và sau khi bị các triều đại phong kiến


phương Bắc đô hộ.( Giao phiếu HT )

- Giải thích : Chủ quyền ( quyền làm chủ đất
nước của mình )
- Gọi HS trình bày ( 2 nhóm trình bày bảng
lớp )
* Trước năm 179 TCN:
+ Chủ quyền :
+ Kinh tế :
+ Văn hoá :
* Từ năm 179 TCN đến năm 938:
+ Chủ quyền :
+ Kinh tế :
+ Văn hoá :
- Kết luận :
2) Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc:
- Yêu cầu HS kể tên các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc
- Hỏi : Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao
nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của
triều đại phong kiến phương Bắc ?
+ Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc
khởi nghĩa nào ?
+ Cuộc khởi nghĩa nào đã giành lại độc lập
hoàn toàn cho đất nước ta ?
+ Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa nói lên
điều gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3Hoạt động 3 :
Củng cố

- Tổ chức cho HS chọn ý đúng
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

- Đại diện nhóm báo cáo
+ Là một nước độc lập
+ Độc lập và tự chủ
+ Có phong tục tập quán riêng
- Trở thành quận, huyện của phong
kiến phương Bắc.
- Bị phụ thuộc
- Theo phong tục người Hán, học
chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn
giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến
thắng Bạch Đằng
+ Nhân dân ta một lòng yêu nước,
quyết tâm đánh giặc giữ nước.
- 2 HS đọc SGK
- Dùng thẻ màu xanh, đỏ

TUẦN : 6



Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

27/ 9/ 2010
30/ 9/ 2010
Lịch sử
6

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(NĂM 40)

I/. MỤC TIÊU :
- HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc ta.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu BT, bản đồ Việt Nam
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
1. Ổn định :
2. Kiểm tra kiến thức cũ : Nước ta dưới ách
đô hộ của các triều đại phong kiến phương

Bắc
+ Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến
phương Bắc đã làm những gì ?
+ Nhân dân ta phản ứng ra sao ? Cuộc khởi
nghĩa nào giành lại độc lập cho đất nước ta ?
3. Bài mới : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm, cá nhân
Nội dung :
1) Nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng :
- Gọi 1 HS đọc đoạn đầu ( SGK )
- Giải thích : thái thú ( SGK) , quận Giao Chỉ
( thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ ) Chỉ trên bản đồ Việt
Nam
- Yêu cầu HS thảo luận : Khi tìm hiểu nguyên
nhân cuộc khởi nghĩa qua 2 ý kiến :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc
biệt là Thái Thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị
Tô Định giết hại. Theo em, ý kiến nào đúng ?
Tại sao
- Kết luận: Hai chị em sinh ra và lớn lên
trong cảnh nước mất nhà tan, sớm có lòng yêu

Hoạt động Trò

- Bọn quan lại đô hộ …sống theo
luật pháp của người Hán.

- Liên tiếp nổi dậy đánh đuổi quân
đô hộ - Chiến thắng Bạch Đằng.

- Cả lớp theo dõi

- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm trình bày
+ Hai chị em sinh ra và lớn lên
trong cảnh nước mất nhà tan, sớm
có lòng yêu nước và lòng căm thù
giặc sâu sắc.


nước và lòng căm thù giặc sâu sắc.Còn việc
Thái Thú Tô Định giết chồng bà là Thi Sách
càng làm cho bà tăng thêm quyết tâm đánh
giặc.
-Nhận xét.
2) Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ & nội dung
trong SGK thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Treo lược đồ yêu cầu HS trình bày + chỉ
lược đồ
3) Kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai
bà Trưng:
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời :
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả
như thế nào ?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa như thế nào ?

- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai Bà Trưng
nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân
dân ta?

- Một vài HS thuật lại diễn biến
cuộc khởi nghĩa

+ Trong vòng không đầy một tháng
…trốn về nước.
+ Sau hơn hai thế kỉ…giữ được
độc lập.
+Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta
rất yêu nước, vẫn duy trì và phát
huy được truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm.

- Kết luận & nêu lại ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa hai Bà Trưng.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc SGK / 20
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Cho HS chọn ý đúng ( BT1, 4 / 7,8 VBT )
- Dùng thẻ màu xanh, đỏ
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN : 7

Ngày soạn : 4/ 10/ 2010
Ngày dạy : 7/ 10/ 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 7
Tên bài dạy : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG

DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I/. MỤC TIÊU :
- HS nắm được đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê
ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình nghệ.
- HS biết được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng.
- HS tường thuật được diễn biến của trận Bạch Đằng .Nêu được ý nghĩa
trận bạch Đằng.
- HS ham thích tìm hiểu về lịch sử dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Sưu tầm tranh ảnh về chiến thắng Bạch Đằng
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động Trò

Hoạt động 1 :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra KTC: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của khởi
nghĩa Hai Bà Trưng ?

- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào ? Kết quả
của cuộc khởi nghĩa như thế nào
3. Bài mới : Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền lãnh đạo ( năm 938 )
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm, cá nhân
Nội dung :
1) Tìm hiểu về con người Ngô Quyền :
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi và trả lời câu - Hoạt động nhóm 2 HS
hỏi:
+ Ngô Quyền là người ở đâu ?
+ Ngô Quyền là người ở Đường
Lâm, Hà Tây .
+ Ông là người như thế nào ?
+ Ông là người có tài , yêu nước
+ Ông là con rể của ai ?
+ Ông là con rể của Dương
Đình Nghệ, người đã tập hợp
quân dân ta đứng lên đánh đuổi
bọn đô hộ Nam Hán, giành
thắng lợi năm 931.


2)Trận Bạch Đằng :
- Yêu cầu HS trao đổi :
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ? Khi nào ?

- Hoạt động nhóm 4 HS

+ Trên cửa sông Bạch Đằng, ở
tình Quảng Ninh vào cuối năm
938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
+ Dùng kế cắm cọc nhọn …
không lùi được.
+ Em hãy kể lại trận quân ta đành quân Nam + 1 nhóm kể
Hán trên sông Bạch Đằng
+ Kết quả của trận Bạch Đằng ?
+ Quân Nam Hán chết …hoàn
toàn thất bại .
- Gọi HS trình bày
- Đại diện nhóm phát biểu
3) Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng :
- Hỏi: Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền - Mùa xuân năm 939 Ngô
đã làm gì ?
Quyền xưng Vương và chọn Cổ
Loa làm kinh đô.
- Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô - Chiến thắng Bạch Đằng … lâu
Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối dài cho dân tộc.
với lịch sử dân tộc ta ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc SGK / 23
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Trò chơi : “Ô chữ kỳ diệu”
1) Hậu quả quân Nam Hán khi xâm lược nước ta - Thất bại
939
2) Nơi Ngô Quyền chọn làm kinh đô
- Cổ Loa

3) Vũ khí làm thủng thuyền giặc
- Cọc gỗ
4) Ngô quyền dựa vào hiện tượng thiên nào để - Thuỷ triều
đánh giặc
5) Quê của Ngô Quyền
- Đường Lâm
6) Quân Nam Hán đến từ phương nào ?
- Bắc
7) Người lãnh đạo trận Bạch Đằng
- Ngô Quyền
8) Tướng giặc tử trận ở Bạch Đằng
- Hoằng Tháo
* Từ hàng dọc : Bạch Đằng
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Ôn tập


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn : 11/ 10/ 2010
Ngày dạy : 14/ 10/ 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết
: 8
Tên bài dạy : ÔN TẬP

TUẦN : 8

I/. MỤC TIÊU :
- HS nắm được tên các giai đoạn lịch sử tiêu biểu đã học trong thời kì: Buổi
đầu dựng nước và giữ nước, Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc

lập.
- HS kể được các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn này.
- HS ham thích tìm hiểu về lịch sử nước nhà.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Phiếu học tập , băng giấy và trục thời gian
- HS : Xem lại các bài đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
1. Ổn định :
-Hát
2. Kiểm tra kiến thức cũ : Chiến thắng Bạch
Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ? Khi nào ?
+ Trên cửa sông Bạch Đằng ở tỉnh
Quảng Ninh cuối năm 938
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
+ Dùng kế cắm cọc…không lùi
được
+ Kết quả ra sao ?
+ Quân Nam Hán chết quá nửa,
Hoắng Tháo tử trận. Cuộc xâm
lược hoàn toàn thất bại.
3. Bài mới : Ôn tập
Hoạt động 2 : Ôn tập
Hình thức : nhóm, cá nhân
Nội dung :
1) Các giai đoạn lịch sử tiêu biểu :

- Treo băng thời gian , yêu cầu HS quan sát và - Hoạt động nhóm đôi , đại diện
trả lời :
nhóm trình bày
+ Giai đoạn 1, giai đoạn 2 có tên là gì và bắt + Buổi đầu dựng nước và giữ
đầu từ thời gian nào kéo dài đến năm nào ?
nước từ khoảng 700 năm TCN
-> 179 TCN
+ Hơn một nghìn năm đấu tranh
giành lại độc lập bắt đầu từ 179
TCN -> 938.
- Yêu cầu HS trao đổi : Em hãy cho biết sự - Hoạt động nhóm đôi


kiện tiêu biểu ứng với các mốc thời gian
- Gọi HS trình bày và nhận xét.

2) Một số sự kiện tiêu biểu :
- Giao việc cho các nhóm , yêu cầu HS thảo
luận
- Gọi các nhóm trình bày
* Em hãy kể về đời sống của người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang ( 2 nhóm, mỗi nhóm 2 ý )
* Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 3 nhóm,
mỗi nhóm 2 ý )
* Kể về chiến thắng Bạch Đằng

+ Khoảng 700 năm : Nước Văn
Lang ra đời
+ Năm 179: Nước Âu Lạc rơi vào
tay Triệu Đà

+ Năm 938: Chiến thắng Bạch
Đằng
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
* Trình bày về các mặt : sản xuất,
ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội
* Nêu thời gian, nguyên nhân,
diễn biến, kết quả và ý nghĩa
* Nêu thời gian, nguyên nhân,
diễn biến và ý nghĩa

Hoạt động 3 :
Củng cố
- Thi đua : Tiếp sức
- 2đội , mỗi đội 3 HS
( Dùng BT1 / 10 VBT )
- Gọi HS đọc lại các ý đúng
- 1 HS đọc
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN : 9
Ngày soạn : 18/ 10/ 2010
Ngày dạy : 21/ 10/ 2010
Môn
: Lịch sử
Tiết

: 9
Tên bài dạy : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình,
là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12
sứ quân.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu về lịch sử nước nhà.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bản đồ Việt Nam, phiếu HT
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động :
Khởi động
1. Ổn định :
2. Kiểm tra kiến thức cũ : Ôn tập
+ Em hãy cho biết hai giai đoạn lịch sử mà + Buổi đầu dựng nước và giữ nước,
em đã học
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành
lại độc lập
+ Em hãy cho biết một số sự kiện tiêu biểu + Nước Văn Lang ra đời, nước Âu
trong hai giai đọan này.
Lạc rơi vào tay Triệu Đà, chiến
thắng Bạch Đằng
+ Em hãy cho biết tên cuộc khởi nghĩa diễn + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
ra ở huyện Mê Linh? Năm nào ? Cuộc khởi Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến
nghĩa Hai Bà Trung thắng lợi có ý nghĩa như phương Bắc đô hộ lần đầu tiên nhân
thế nào ?

dân ta giành được độc lập.
3. Bài mới : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân
Hoạt động 1:
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : cá nhân, nhóm
Nội dung :
1) Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền
mất:
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời : Sau khi - Triều đình lục đục tranh giành
Ngô Quyền mất, tình hình nước ta thế nào ?
nhau ngai vàng, đất nước bị chia cặt
thành 12 vùng, ruộng đồng bị tàn
phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Kết luận


2) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :
- Phát phiếu HT , yêu cầu HS thảo luận
- Gọi các nhóm trình bày
* Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu ?
* Ông là người như thế nào ?

- Hoạt động nhóm 4 HS
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Hoa Lư, Ninh Bình
+ Cương nghị, mưu cao và có chí
lớn.
* Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc…đem

quân đi đánh 12 sứ quân. Năm 968
ông thống nhất giang sơn.
* Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh + Lên ngôi hoàng đế…Thái Bình .
đã làm gì ?
* Đời sống của người dân như thế nào dưới + Dân lưu tán trở về quê cũ. Đồng
thời Đinh Bộ Lĩnh ?
ruộng trở lại xanh tươi, người người
xuôi ngược buôn bán.
- Giải thích: hoàng: Là hoàng đế,
Đại Cồ Việt: Là nước Việt lớn,
Thái Bình:Yên ổn không có loạn lạc,chiến
tranh.
- Treo bản đồ VN và yêu cầu HS chỉ tỉnh
Ninh Bình
- Em có nhận xét gì về tình hình nước ta - Hoạt động nhóm 4 HS
trước và sau khi được thống nhất ? Yêu cầu
HS thảo luận
+ Gọi các nhóm trình bày
- Nối tiếp nhau phát biểu
Thời Trước khi
Sau
khi
gian
thống nhất
thống
Các mặt
nhất
- Đất nước
- Bị chia - Quy về
thành

12 một mối
- Triều đình vùng
-Tổ chức lại
- Lục đục
quy củ
-Đời sống
Đồng
của
nhân -Làng mạc, ruộng xanh
dân
ruộng đồng bị tươi, buôn
tàn phá
bán…
- Kết luận :
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ 2.Củng cố
- Hỏi : Qua bài học , em có suy nghĩ gì về - Một vài HS phát biểu
Đinh Bộ Lĩnh ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
nhất


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN : 10
Ngày soạn : 25/ 10/ 2010
Ngày dạy : 28/ 10/ 2010
Môn
: Lịch sử

Tiết
: 10
Tên bài dạy : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG

XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981 )
I/. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của
đất nước và hợp với lòng dân.Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất.
- HS nêu được đôi nét về Lê Hoàn.
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra kiến thức cũ:
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
+ Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu?
+ Hoa Lư, Ninh Bình
+ Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào ?
+ Cương nghị, mưu cao và có chí
lớn
+ Ông đã có công gì với đất nước ?
+ Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất
đất nước.

+ Đời sống của nhân dân dưới thời Đinh Bộ + Nhân dân không còn phiêu tán, họ
Lĩnh như thế nào ?
trở về quê hương làm ruộng, đời
3. Bài mới : Cuộc kháng chiến chống quân sống nhân dân ấm no.
Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 )
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : Cá nhân, nhóm
1) Tình hình nước ta trước khi quân Tống
xâm lược
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận :
- Hoạt động nhóm 4 HS
+ Vì sao thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn + Vì khi lên ngôi Đinh Toàn còn quá
lên làm vua ?
nhỏ, quân Tống lại đem quân sang
xâm lược nước ta, mà Lê Hoàn là
người tài giỏi đang chỉ huy quân đội
+ Ông được nhân dân ủng hộ vì ông
2) Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng là người tài giỏi có thể lãnh đạo
hộ không ? Vì sao ?
quân đội đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Đại diện nhóm trả lời


- Gọi HS phát biểu
- Hỏi : Dựa vào nội dung trình bày của các
nhóm, hãy tóm tắt tình hình nước ta trước khi
quân Tống xâm lược ?

- Đinh Tiên Hoàng và con Đinh Liễn

bị ám hại. Đinh Toàn lên ngôi
nhưng cón quá nhỏ không lo được
việc nước.Quân Tống lợi dụng ang
xâm lược nước ta. Lê Hoàn là người
tài giỏi được mời lên ngôi vua.
- Lên ngôi ( Lê Đại Hành ) triều đại
+ Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều của ông là Tiền Lê để phân biệt với
đại của ông được gọi là gì ?
nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra.
+ Lãnh đạo nhân dân kháng chiến
+ Nhiệm vụ của nhà Tiền Lê là gì ?
chống quân xâm lược.
- Kết luận:
2) Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược
- Hoạt động nhóm 4 HS
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Đại diện nhóm phát biểu
- Gọi HS trình bày
+ Năm 981
+ Thời gian quân Tống vào xâm lược nước
ta ?
+ Quân thuỷ theo cửa sông bạch
+ Các con đường chúng tiến quân vào nước Đằng, quân bộ tiến vào theo đường
ta ?
Lạng Sơn.
+ 2 cánh, cho quân chặn đánhở cửa
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng.
đóng quân ở những đâu để đón giặc ?
+ Tại cửa sông Bạch Đằng, Lê Hoàn

+ Em hãy kể lại trận đánh diễn ra giữa ta và cho quân đóng cọc ở giữa sông để
quân Tống.
đánh địch. Nhiều trận chiến…đánh
lui. Trên bộ,…phải rút quân.
+ Quân giặc chết quá nửa, tướng
+ Kết quả của cuộc kháng chiến như thế giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn
nào ?
toàn thắng lợi.
+ Cuộc kháng chiến chống quân
+ Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý Tống…của dân tộc.
nghĩa thế nào đối với nhân dân ta ?
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Dùng thẻ màu xanh, đỏ
- Tổ chức cho HS chọn ý đúng
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Nhà Lý dời
đô ra Thăng Long



×