Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DAP AN DE THI HSG HOA 11 THPT SON TAY 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.32 KB, 6 trang )

TRNG THPT SN TY

HNG DN CHM THI CHN HC SINH GII 11
LP 11 THPT NM HC 2011-2012
Mụn: HểA HC (H PH THễNG)
(Bn hng dn gm 06 trang)

THI CHNH THC

C
PVC

Cõu 1: Cho s phn ng:


A
B

E
PVA
G
H
cao su buna.

n- Butan

I

cao su cloropren
KMnO4
A1
B1
C1
D1
E1.
Cho bit D1 l dn xut ca benzen v cú cu to i xng. t chỏy 1 mol E 1 c 207 gam cht
rn. Xỏc nh cỏc cht v vit cỏc phng trỡnh phn ng xy ra
+ Br2

+ KOH / C2 H 5OH


ỏp ỏn:
Cõu 1 E1 l mui Kali cú dng R(COOK)n n K CO = 1,5 (mol)
2
3
(4,25)
to
2R(COOK)n + O2
nK2CO3
(mol):
1
n/2

CH3

HC
CH3
n/2 = 1,5 n = 3 D1: 3
A: CH4;
B: C2H2;
E: CH3COOCH=CH2; G: CH2 = CH CCH;
I: CH2=CClCH=CH2; A1: CH3 CH = CH2;
CH3

0,25


C: CH2 = CHCl;
H: CH2 = CH CH = CH2;
B1: CH3 CHBr CHBr;
COOK

HC
CH3
C1: CH3 C CH;
D1: 3
E1: KOOC
Phng trỡnh phn ng:

crackinh
CH3CH2CH2CH3
CH4 + CH3 CH = CH2
to

0,25

COOK

o

1500 C

CH CH + H2
2CH4
laứm laùnh nhanh
C,HgCl2
CH CH + HCl
CH2 = CHCl
o

t ,p

(CH2 CHCl)n
nCH2 = CHCl

xt
H 2SO 4 ủaởc
CH3COOCH = CH2
CH CH + CH3COOH
to
t

t ,p
nCH3COOCH = CH2
PVA
xt
CuCl, NH 4 Cl

2CH CH
CH2 = CH C CH
100o C

3,75

CH2 = CH CH = CH2
CH2 = CH C CH + H2
Pd/PbCO3
to

t


t ,p
nCH2 = CH CH = CH2
( CH2 CH = CH CH2 )n
Na
C,HgCl2
CH2 = CH C CH + HCl
CH2 = CH CCl = CH2

1



t

t ,p
nCH2 = CH – CCl = CH2 →
Caosu cloropren
xt

CH3 – CH = CH2 + Br2 
→ CH3 – CHBr – CH2Br
C2 H5OH
→ CH3 – C ≡ CH + 2KBr + 2H2O
CH3 – CHBr – CH2Br + KOH 

to
CH3
than hoaït tính


600o C

H3C

2CH3 – C ≡ CH

CH3


CH3

COOK
o

t



H 3C


CH3

+ 6KMnO4

KOOC

COOK + 6MnO + 3KOH + 3H O
2
2

Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi:
a) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HI dư.

b) Cho kim loại Al vào dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và KOH.
c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
d) Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào cốc chứa lượng dư dung dịch AlCl3.
Đáp án:
Câu 2 a) Fe3O4 tan và dung có màu nâu xuất hiện.
(1,5đ)
2Fe3O4 + 8HI 
→ 3FeI2 + I2 + 4H2O
b)

c)
d)


Al tan và có khí mùi khai thoát ra.
8Al + 3KNO3 + 5KOH + 18H2O 
→ 8K[Al(OH)4] + 3NH3↑
2Al + 2KOH + 6H2O 
→ 2K[Al(OH)4] + 3H2↑
Dung dịch có màu đỏ nâu và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
3H2SO4 + 3Fe(NO3)2 
→ Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + NO↑ + 3H2O
Có kết tủa keo trắng xuất hiện và khí không màu thoát ra.
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 
→ 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑


0,5

0,5

0,5
0,5

Câu 3: Khi clo hoá iso-pentan ở 100oC có chiếu sáng thu được các sản phẩm với tỉ lệ % như sau:
2-clo-2-metylbutan: 28,4%; 1-clo-2-metylbutan: 24,4%;
3-clo-2-metylbutan: 35,0% ; 4-clo-2-metylbutan: 12,2%.
a) Viết phương trình phản ứng (dùng công thức cấu tạo) và trình bày cơ chế phản ứng tạo ra một

trong số các sản phẩm trên.
b) Tính khả năng phản ứng tương đối của H ở các nguyên tử cacbon có bậc khác nhau.
Đáp án:
Câu 3 a) Phương trình phản ứng:
as
(1,25đ) CH3–CH(CH3)–CH2–CH3 + Cl2 
→ CH3–CH(CH3)–CH2–CH2Cl + HCl

0,5

+ Cơ chế:
as

Cl2 
→ 2 Cl •
+ Cl•
→ CH3– C• (CH3)–CH2–CH3
CH3–CH(CH3)–CH2–CH3 
-HCl
+ Cl2

→ CH3–CCl(CH3)–CH2–CH3
CH3– C (CH3)–CH2–CH3 
-Cl•


b)

Gọi khả năng phản ứng tương đối của H ở nguyên tử cacbon bậc I, II, III lần lượt là x,
y, z

0,25

0,5

2



x:y:z=

24, 4 + 12, 2 35 28, 4
: :
≈ 1 : 4,3 : 7
9
2 1

Câu 4: Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc.
Kết tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH 3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản
phẩm vào nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho D từ từ vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được
dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO 3 cho kết tủa màu vàng F tan trong

axit mạnh.
Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo
thứ tự từ A đến F. Biết M và X đều là những đơn chất phổ biến.
Đáp án:
Câu 4 M là kim loại hóa trị II, X là phi kim hóa trị III
(2,5đ)
Hợp chất M3X2 bị thủy phân
Phương trình phản ứng:
Zn3P2 + H2O 
→ Zn(OH)2↓ + PH3↑
(A)
(B)

(C)
Zn(OH)2 + NaOH 
→ Na2[Zn(OH)4]
Zn(OH)2 + NH3 
→ [Zn(NH3)4](OH)2
to
PH3 + O2 
→ P2O5 + H2O
P2O5 + H2O 
→ H3PO4
(D)
H3PO4 + KOH 

→ K2HPO4 + H2O
H3PO4 + KOH 
→ K3PO4 + H2O
⇒ Dung dịch E chứa: K2HPO4 và K3PO4
K3PO4 + AgNO3 
→ Ag3PO4↓ + KNO3

0,5

2,0

Câu 5: Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và

H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa m1 gam bột Cu và thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm

khử duy nhất của NO 3 ).
1/ Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Tính giá trị m1 và V.

3/ Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ), sau phản ứng
thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị m2.
Đáp án
Câu 5
(4,0đ)


1/
Số mol NaNO3 = 0,36 mol
số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol
Ta có các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
(1)
(mol): 0,16 ← 0,64 ← 0,48 ← 0,16
Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3- dư, kim loại phản ứng hết.
Số mol NO3- phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol
Fe → Fe3+ + 3e (1)
Zn → Zn2+ + 2e (2)

Gọi số mol Fe là x mol, số mol Zn là y mol
Theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có phương trình

0,5

0,5

3


2/


3/

56 x + 65 y = 10,62 (I)
Theo nh lut bo ton electron ta cú phng trỡnh
3x + 2y = 0,16.3
(II)
Gii h phng trỡnh (I), (II) ta cú: x = 0,12 v y = 0,06 mol
mFe = 0,12.56 = 6,72 g => % mFe = 63,28%
=> % m Zn =100% - 63,28 % = 36,72 %
Dung dch Y cú 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+, khi thờm bt Cu
vo dung dch Y:
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3)

(mol): 0,3 0,8 0,2
0,2
2Fe3+ + Cu 2Fe2+ + Cu2+
(4)
0,12 0,06
T phn ng (3), (4) cú tng s mol Cu = 0,36 mol
m1 = 0,36.64 = 23,04 gam
VNO = 4,48 lớt
Thờm m2 gam Zn vo dung dch Y cú 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol
Zn2+:
Do khi lng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khi lng cht rn bng 3,36 gam. Nờn
trong 3,36 gam cht rn sau phn ng ch cú Fe, Zn ht

nFe = 3,36/56 = 0,06 mol
3Zn + 8H+ + 2NO3- 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O
(mol)
0,3 0,8 0,2
Zn + 2Fe3+ Zn2+ + 2Fe2+
(mol) 0,06 0,12
0,12
2+
2+
Zn + Fe Zn + Fe
(mol) 0,06 0,06
0,06

Tng s mol Zn ó phn ng bng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol
=> mZn = 27,3 gam

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5


0,5

Cõu 6: 1/ t chỏy mt hidrocacbon X th khớ vi 0,96 gam khớ oxi trong mt bỡnh kớn ri cho cỏc sn
phm sau phn ng ln lt i qua bỡnh (1) cha CaCl 2 khan (d); bỡnh (2) cha dung dch Ca(OH) 2 d.
Sau thớ nghim thy bỡnh (2) thu c 1,5 gam kt ta v cui cựng cũn 0,112 lớt (ktc) mt cht khớ
duy nht thoỏt ra. Xỏc nh cụng thc phõn t ca hidrocacbon X. Bit cỏc phn ng xy ra hon ton.
2/ Hp cht A cú cụng thc C9H8 cú kh nng kt ta vi dung dch AgNO 3 trong NH3 v phn ng
vi brom trong CCl4 theo t l mol 1 : 2. un núng A vi dung dch KMnO 4 ti khi ht mu tớm, ri thờm
lng d dung dch HCl c vo hn hp sau phn ng thy cú kt ta trng l axit benzoic ng thi
gii phúng khớ CO2 v Cl2. Xỏc nh cụng thc cu to ca A v vit phng trỡnh húa hc ca cỏc phn
ng xy ra.

ỏp ỏn
Cõu 6
(4,0)

Ta cú:
n O2(banủau) = 0,03 (mol); n O2(dử) = 0,005 (mol); nC = n CO2 = n CaCO3 = 0, 015(mol)
n O2(phaỷn ửựng) = 0,03 0,005 = 0,025 (mol)
Li cú:
X + O2
CO2 +H2O
1
1

n O2(phaỷn ửựng) = n CO2 + n H2O 0,025 = 0,015 + n H 2O
2
2
n H2O = 0,02 (mol) nH = 0,04 (mol)

0,5

0,5

4



2/

⇒ n H2O > n CO2 ⇒ X là ankan
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n + 2 (n ∈ N·)
nC
n
0, 015
=
=

⇒n=3
n H 2n + 2 0, 04

⇒ Công thức phân tử của A là C3H8
A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 suy ra A có liên kết ba đầu mạch. A tác
dụng với Br2/CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Vậy A có 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon mạch
hở.
Công thức cấu tạo của A là : C6H5−CH2−C ≡ CH
Các phương trình phản ứng :
t0
C6H5−CH2−C ≡ CH + AgNO3 + NH3 →
C6H5−CH2−C ≡ CAg↓ + NH4NO3
C6H5−CH2−C ≡ CH + 2Br2 
→ C6H5−CH2−CBr2−CHBr2
t0

3C6H5−CH2−C ≡ CH +14 KMnO4 →
3C6H5COOK +5K2CO3 + KHCO3
+14MnO2↓ + 4H2O
0
t
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,5

1,0

1,5


C6H5COOK + HCl 
→ C6H5COOH ↓ + KCl
K2CO3 + 2HCl 
→ 2KCl + H2O + CO2↑
KHCO3 + HCl 
→ KCl + H2O + CO2↑

Câu 7 (2,0 điểm): Inden có công thức phân tử C9H8 có các tính chất sau:
- Làm phai màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4 loãng.
- Hấp thụ nhanh 1 mol H2 cho indan có công thức phân tử C9H10.
- Tác dụng với H2 dư (Ni, t0C) tạo hợp chất C9H16.

- Bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo axit phtalic (C6H4(COOH)2).
Xác định công thức cấu tạo của inden và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đáp án:
Câu 7
(2,0đ)

∆ C9H8 =

2.9 + 2 -8
=6
2


0,75

Phương trình phản ứng:

1,25

Br



Br


+ Br2

OH


3

+ 2KMnO4 + 4H2O

OH
3


+ 2MnO2 + 2KOH

xt



+ H2
Ni


to


+ 4H2

5


COOH


5

+ 14KMnO4 + 21H2SO4


5

COOH + 14MnSO
4
+ 7K 2SO4 + CO2 + 31H2O

Ghi chú: Học sinh có thể giải theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

6




×