Đề tài: Liên hệ công tác hoạch định nhu cầu yên vật liệu tại công
ty cổ phần KyVy
Nhóm 06
Nội dung bài nghiên cứu
1
Tổng quan và hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP)
2
Thực trạng công tác hoạch định nguyên vật liệu tại công ty cp
KyVy
3
Hoàn thiện công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty cp
KyVy
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU (MRP)
1.1. Khái niệm, vai trò trong úng dụng MRP
Khái niệm:
MRP là hệ thống hoạch định và xây dựng lịch trình về nhu cầu nguyên vật liệu, chi tiết sản phẩm và linh
kiện cho sản xuất trong tùng giai đoạn.
Vai trò:
•
•
•
Tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Năng cao khả năng sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực.
Đảm bảo cho hoạt động sản xuất các sản phẩm dịch vụ được tiến hành thường xuyên, liên tục, không bị gián
đoạn.
•
Tạo điều kiện để doanh nghiệp phát huy đầy đủ, đồng bộ.
1.2. Mô hình họa động nhu cầu nguyên vật liệu
Mô hình MRP tổng quát
Các bước của quá trình hoạch định nguyên vật liệu
Bước 1: phân tích kết cấu sản phẩm
Bước 2: Tính tổng nhu cầu
Bước 3: Tính nhu cầu thực
Bước 4: Xác định thời gian phát đơn đặt hàng hoặc lệnh sản xuất.
1.3. Xác định kích cỡ lô hàng nguyên vật liệu trong MRP
1.3.1. Mua theo nhu cầu
1.3.2. Phương pháp đặt hàng cố định theo một số giai đoạn
1.3.3. Phương pháp mua hàng kinh tế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CP KYVY
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần KyVy
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN KY VY
Địa chỉ: Lô II-7 Đường số 8, Nhóm CN 2, KCN Tân Bình,
Q.Tân Phú, Tp.HCM, VN.
Điện thoại: (84-8) 3815 5041
Tầm nhìn - Sứ mệnh Tầm nhìn: "Trở thành một trong
những công ty đi đầu tại Việt Nam và khu vực Đông
Nam Á về lĩnh vực sản xuất kinh doanh các dòng sản
phẩm Inco Product"
Các dòng sản phẩm chính của Công ty CP KyVy
Sản phẩm tã giấy dành cho trẻ em ( BINBIN)
Sản phẩm tã người lớn KYHOPE và tấm lót HAPPY
Khăn ướt dạng gói và dạng lon
2.2. Công tác hoạch định nguyên vật liệu tại công ty CP
KyVy
Đặc điểm các nguyên vật liệu dùng cho sản xuất tã giấy BINBIN
Công ty chưa tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước, vì vậy
rất khó khăn khi cạnh tranh về giá thành sản phẩm. Do vậy công ty phải
đầu tư vốn lớn cho dự trữ NVL. Gía cả NVL không chỉ biến động theo giá thị
trường mà còn chịu ảnh hưởng của sự thay đổi tỉ giá ngoại tệ.
Sản phẩm phải có chất lượng cao, phải đảm bảo được tiêu chuẩn vệ sinh,
an toàn tuyệt đối.
Thu thập các yếu tố đầu vào của MRP.
Bước 1: Thu thập thông tin sơ bộ
Bước 2: Thu thập bảng dự báo nhu cầu sản phẩm tã giấy BINBIN 2014 năm 2015
Bước 3: Thu thập danh sách nguyên vật liệu chính và nhà cung cấp
Bước 4: Lập bảng định mức nguyên vật liệu và mức tồn trữ tháng 12 năm 2014
Bước 1: Thu thập thông tin sơ bộ
•
•
•
•
•
•
•
Thời điểm sản xuất
Thời hạn cung ứng cho từng đơn đặt hàng
Mức phế phẩm cho phép
Cấu trúc sản phẩm
Chi phí tồn kho
Chi phí đặt hàng
Thời gian đặt hàng
Bước 2: Thu thập bảng dự báo nhu cầu sản phẩm tã giấy BINBIN 2014 năm 2015
Bước 3: Thu thập danh sách nguyên vật liệu chính và nhà cung cấp
Nguyên vật liệu
Nhà cung cấp
Pulp
Hua Bao , Kimberly-Clark, Cell Mark
SAP
ZhenJiang, Degussa, Itochu
Bảng : Nguyên vật liệu và nhà cung cấp sản phẩm tã giấy “ BINBIN 2014” (Nguồn: Phòng
sản xuất)
Bước 4: Lập bảng định mức nguyên vật liệu và mức tồn trữ tháng 12 năm 2014
Bảng định mức nguyên vật liệu và mức tồn trữ
Nguyên vật liệu
Định mức
Lượng
Tồn trữ
Đơn vị
Lượng
Đơn vị
Pulp
5,525
g
1.456
kg
SAP
9,055
g
1.664
kg
Xác định nguyên vật liệu mua ngoài
•
Nguyên liệu Pulp: .
Xác định nguyên vật liệu mua ngoài
•
Nguyên liệu SAP:
Xác định kích thước lô hàng:
Nhu cầu nhiên vật liệu
= định mức*sản lượng dự báo
Mặt hàng pulp: nhu cầu
= 99 024* 5,525
= 547 114 kg (bảng 4)
Mặt hàng SAP: nhu cấu
= 99 024* 9,055
= 896 658 kg (bảng 5)
2.3. Các mô hình đặt hàng đề xuất.
Mô hình cấp hàng theo lô (lot for lot).
Chi phí tồn trữ trong một năm và chi phí đạt hàng cho từng loại nguyên vật liệu cụ thể được
thể hiện trong bảng sau:
Nguyên vật liệu
Chi phí tồn trữ đơn vị
Chi phí một lần đặt hàng
(đồng)
(đồng)
Pulp
260
575.000
SAP
210
850.000
Theo bảng số liệu trên, số lần đặt hàng trong năm: 12 lần.
Dựa vào chi phí cho mỗi lần đặt hàng và chi phí tồn trữ đơn vị ở Bảng 6 và số tồn trữ
trong năm ở Bảng 8, có được kết quả như sau:
Chi phí đặt hàng = số lần đặt hàng trong năm x chi phí một lần đặt hàng SAP
=12 x 850.000 = 10.200.000 VND
Chi phí tồn trữ = số lượng tồn trữ trong năm (bảng 8) x chi phí tồn trữ đơn vị SAP
= 5.180 x 210 = 1.072.260 VND
Tổng chi phí = 10.200.000 + 1.072.260 = 11.272.680 VND
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CP KYVY
3.1 Ưu điểm của công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu của công ty
CP KyVy
Tiết kiệm một khoản đáng kể cho công ty so với mô hình trước đây do giảm thiểu chi phí tồn
trữ cũng như đảm bảo tổng chi phí các NVL giảm xuống…
Tiền vốn được sử dụng hiệu quả hơn, khả năng quay vòng vốn nhanh do lượng vốn ứ đọng
trong hàng tồn kho giảm
Việc hoạch định hiệu quả hơn so với lên kế hoạch trước hai tháng , đảm bảo kế hoạch sản xuất
được thực hiện tốt.
3.2 Một số nhược điểm trong công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu của công ty
CP KyVy
Nhập khẩu NVL từ nước ngoài Quá trình vận chuyển bằng tàu biển chịu nhiều rủi ro dẫn đến
hàng có thể bị giao trễ so với kế hoạch.
Chi phí đặt hàng trong năm tốn hơn so với trước đây là 6 lần/năm
Chịu sự ảnh hưởng của biến động về giá cả thị trường hàng tháng.
Việc mua hàng một lần cho một tháng giúp công ty khó đạt được chỉ tiêu đề ra.