Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Báo Cáo Kết Quả Cải Thiện Chất Lượng Chăm Sóc Và Điều Trị HIV/AIDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.61 KB, 37 trang )

BÁO CÁO
KẾT QUẢ CẢI THIỆN CHẤT
LƯỢNG CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU
TRỊ HIV/AIDS


Tình hình dịch
• Dân số và dịch tễ học







Dân số (2014)
92 triệu người
Ước tính số người nhiễm HIV (2015) 258,586
Số PLHIV được báo cáo (T6/2015): 227.114
Tình hình dịch
• Tỷ lệ hiện nhiễm HIV: 0,256%
• Tập trung trong nhóm nguy cơ cao:
+ TCMT: 10.5%
+ PNBD: 2,5%
+ MSM: 6,7%
Đáp ứng dịch
– Chương trình can thiệp dự phòng: BKT, BCS, MMT
– Mở rộng điều trị ARV
(Data sources: General Statistic Office (population), VAAC/MOH (others



ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS











312 PK ngoại trú
562 TYT xã cấp phát thuốc ARV
23 trại giam điều trị ARV
33 Trung tâm 06 điều trị ARV
Đến T6/2015: 97.864 BN
(93.214 người lớn, 4.650 trẻ
em), 93,2% mục tiêu 2015.
Quan điểm: Điều trị là dự
phòng
Mở rộng tiêu chuẩn điều trị
Phác đồ đơn giản, hiệu quả cao
Kiện toàn OPC (lồng ghép,
phân cấp)
Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Quyết định 3047/QĐ-BYT ngày 22/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
Hướng dẫn Quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS


Đối
tượng

Chỉ định điều trị ARV

Người CD4 ≤ 500 tế bào/mm³
lớn và
trẻ ≥ 5 Điều trị không phụ thuộc CD4:
tuổi - GĐLS 3 hoặc 4 gồm mắc bệnh lao;
- Đồng nhiễm viêm gan B, C;
- Phụ nữ mang thai và cho con bú nhiễm HIV;
-Người nhiễm HIV có vợ/chồng không nhiễm HIV;
-Người nhiễm HIV thuộc quần thể nguy cơ gồm: IDU, FSW, MSM;
-Người nhiễm HIV ≥ 50 tuổi;
-Người nhiễm HIV khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Trẻ < 5 - Điều trị ARV cho trẻ nhiễm HIV không phụ thuộc lâm sàng, CD4
tuổi
- Điều trị ARV cho trẻ <18 tháng tuổi có xét nghiệm PCR dương tính
hoặc xét nghiệm kháng thể kháng HIV dương tính và biểu hiện: nấm
miệng, viêm phổi nặng, nhiễm trùng nặng hoặc giai đoạn AIDS
4

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Phác đồ điều trị bậc 1
Đối tượng

Phác đồ


Người lớn và trẻ em ≥ 10 tuổi
(gồm cả PNMT nhiễm HIV)

-Phác đồ điều trị: TDF+3TC+EFV
(ưu tiên viên FDC);

Trẻ em 3-10 tuổi

- Phác đồ điều trị: ABC+3TC+EFV;

Trẻ em dưới 3 tuổi

- Phác đồ điều trị: ABC+3TC+LPV/r;

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Hoạt động cải thiện chất lượng
chăm sóc và điều trị HIV/AIDS (HIVQUAL)

• Mục tiêu CTCL:
+ Tất cả các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc và điều trị HIV
chuẩn theo đúng Hướng dẫn quốc gia
+ Người nhiễm HIV được nhận dịch vụ có chất lượng, tiếp
cận sớm với dịch vụ điều trị ARV qua đó nâng cao sức
khỏe, giảm tỷ lệ bệnh tật, tử vong và kháng thuốc

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS



Hệ thống HIVQUAL

Trung ương
Nhóm
kỹ
thuật

Tỉnh

MoH
VAAC
Điều phối viên

Sở Y tế
TTPC
HIV/AIDS
Điều phối viên

Nhóm
kỹ
thuật

Huyện/
Cơ sở điều trị
Note:

Healthcare system;
Direction


Cơ sở CSĐT

Nhóm CTCL

Reporting
Coaching and mentoring


Mở rộng hoạt động HIVQUAL
2012

2014

2013

2015

Hoang
sa

Truong
sa

91 OPCs người lớn
11 OPCs người
lớn
5 provinces

68 OPCs người
lớn


7 OPCs nhi

13 tỉnh

Giai đoạn chuẩn bị:
chỉ số chuyển tiếp

21 tỉnh

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS

Cuối 2015: 312
OPCs
63 tỉnh


10 chỉ số cải tiến chất lượng CSĐT
HIV/AIDS (theo QĐ 471)
• 3 chỉ số trước điều trị ARV
– ID #1: % người nhiễm HIV mới đăng ký được làm xét
nghiệm CD4 lần đầu trong vòng 15 ngày.
– ID #2: % người bệnh trước điều trị ARV đến tái khám
định kỳ
– ID #3: % người bệnh được kê đơn điều trị dự phòng
bằng INH
• 4 chỉ số điều trị ARV:
– ID #4: % người bệnh đang điều trị ARV đến tái khám đúng hẹn
trong lần khám gần nhất


– ID #5: % người bệnh được đánh giá tuân thủ điều trị
trong lần khám gần nhất
Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


10 chỉ số cải tiến chất lượng CSĐT
HIV/AIDS (theo QĐ 471)
• 4 chỉ số điều trị ARV (tiếp):
– ID #6: % người bệnh đủ tiêu chuẩn điều trị ARV được
bắt đầu điều trị ARV trong vòng 15 ngày
– ID #7: Kết quả CD4 của người bệnh lúc bắt đầu điều
trị
• 3 chỉ số chung
– ID #8: % người bệnh đủ tiêu chuẩn được kê đơn dự
phòng CTX hoặc DAPSONE trong lần khám gần nhất
– ID #9: % người bệnh được sàng lọc lao trong lần
khám gần nhất
– ID #10: % người bệnh được làm xét nghiệm CD4 ít
nhất 1 lần trong 6 tháng.
Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Mô hình lý thuyết về CTCL

Cải thiện
chất lượng
Đo lường
thực hiện

Quản lý chất lượng

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Quản lý chất lượng
a. Trung ương

– Thành lập Tổ kỹ thuật về CTCL
– Thường trực hoạt động CTCL CSĐT đặt tại
Phòng Điều trị và chăm sóc HIV/AIDS và
cử điều phối viên quốc gia
– Chỉ đạo và hướng dẫn chuyên môn cho các
tỉnh, thành phố thực hiện CTCL thông qua
hệ thống văn bản và hỗ trợ kỹ thuật
Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Quản lý chất lượng
b. Tỉnh, tp
– Thành lập tổ/nhóm quản lý chất lượng
– Thành lập tổ/nhóm kỹ thuật cải thiện chất lượng và điều
phối viên. Mỗi tỉnh cử 01 điều phối viên CTCL tuyến tỉnh
– Cam kết của Lãnh đạo Sở Y tế, TTPC HIV/AIDS và Bệnh
viện/TTYT nơi có cơ sở CSĐT

c. Cơ sở CSĐT: Thành lập nhóm CTCL tại

các PKNT

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS



Đo lường CTCL
1. Thành lập nhóm kỹ thuật chuyên về đo lường
CTCL (PM-sub group)
2. Đánh giá định kỳ 6 tháng/lần hoạt động CTCL
3. Đánh giá giữa kỳ (middle round): 3 tháng/lần
(đánh giá nhanh tối thiểu 20 bệnh án ngoại trú)

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


QI: Thực hiện CTCL
1. Duy trì hoạt động của nhóm kỹ thuật quốc gia
chuyên về thực hiện CTCL (QI sub-group): họp
hàng tháng, thảo luận, thống nhất các vấn đề
trước khi triển khai
2. Rà soát tài liệu tập huấn về thực hiện CTCL
3. CTCL được thực hiện liên tục 6 tháng/lần
4. Mỗi vòng CTCL, mỗi PKNT thực hiện cải thiện
02 chỉ số (01 chỉ số quốc gia và 01 hoặc 02 chỉ số
do PKNT tự lựa chọn theo tình hình thực tế)
Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


QI: Thực hiện CTCL
1. Thực hiện cải thiện chất lượng tại cơ sở: 2
vòng/năm. Các cơ sở dựa vào kết quả các chỉ số
đo lường được để lập kế hoạch CTCL.
1. Vòng 1: 1/1 – 30/6
2. Vòng 2: 1/7 – 31/12


2. Lựa chọn CS6 là Chỉ số CTCL quốc gia, tuỳ vào
thực tế mỗi cơ sở lựa chọn thêm 1 hoặc 2 chỉ số
khác để cải thiện

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Hỗ trợ kỹ thuật CTCL
• Giai đoạn đầu triển khai: được thực hiện chủ yếu bởi
nhóm kỹ thuật quốc gia.
• Từ năm 2014: chuyển giao dần vai trò hỗ trợ kỹ thuật
cho tuyến tỉnh. Nhóm kỹ thuật quốc gia chỉ hỗ trợ cho
những cơ sở mới thực hiện.
• Tần suất: 2-3 lần/vòng (chu kỳ 6 tháng)
• Các nội dung coaching:
– Hỗ trợ tỉnh, tp và các PKNT xây dựng kế hoạch CTCL của tỉnh và
của PKNT.
– Theo dõi việc thực hiện CTCL
– Hỗ trợ cơ sở thực hiện đánh giá kết quả CTCL

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Hỗ trợ kỹ thuật CTCL
• Tăng cường ứng dụng công nghệ trong hỗ trợ
kỹ thuật CTCL:
– Sử dụng phần mềm zoom: tối đa 25 đầu cầu để họp,
giao ban trực tuyến với cơ sở khi cần
– Sử dụng teamviewer: để hỗ trợ từng cơ sở trong việc

cài đặt phần mềm, xử lý các lỗi trên phần mềm, máy
tính.

•  Tiết kiệm chi phí, thời gian cho nhóm kỹ
thuật trung ương. Đặc biệt trong điều kiện
nhân lực hạn chế.

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


NHỮNG KẾT QUẢ CHÍNH

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


KQ chung 10 CS của 92 PKNT qua 7 vòng CTCL

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


CS6 qua 7 vòng tính chung toàn quốc

30  15
ngày
Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Chỉ số qua các vòng
(Chỉ số 1,2,3)


Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Chỉ số qua các vòng
(Chỉ số 4,5,6)

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Chỉ số qua các vòng
(Chỉ số 7)

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


Chỉ số qua các vòng
(Chỉ số 8,9,10)

Chương trình cải thiện chất lượng trong chăm sóc, điều tri HIV/AIDS


×