Tải bản đầy đủ (.ppt) (141 trang)

Tập Huấn Tư Vấn Học Đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 141 trang )

TẬP HUẤN
TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
Tháng 8 năm 2012


CHƯƠNG 1
PHÁT TRIỂN TÂM LÝ Ở TRẺ VỊ
THÀNH NIÊN


Mục tiêu bài học
Sau bài học, học viên hiểu:
1. Các đặc điểm phát triển cơ bản của trẻ vị thành niên từ độ
tuổi 10 đến 18 tuổi.
2. Các nhu cầu tâm lý-xã hội cơ bản của trẻ vị thành niên
3. Các khó khăn tâm lý thường gặp ở tuổi vị thành niên.


1. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA
TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
1. Khái niệm tuổi vị thành niên (VTN)
2. Một số điểm chung về sinh lý
3. Đặc điểm theo từng giai đoạn tuổi vị thành
niên
4. Phân biệt các đặc điểm lứa tuổi và những vấn
đề bất thường


Khái niệm Trẻ em & Vị thành niên
• Trẻ em:
- Việt Nam: Dưới 16 tuổi


- Công ước Quốc tế về trẻ em: Dưới 18 tuổi
• Vị thành niên: Từ 10 – 18 tuổi


2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ PHÁT
SINH LÝ

TRIỂN


a. Đặc điểm phát triển sinh
lý ở nữ
• Ngực phát triển
• Lông phát triển rõ rệt ở nhiều bộ phận cơ thể: Bộ phận
sinh dục, nách, chân, tay
• Phát triển chiều cao nhanh từ 10 – 15 tuổi
• Có kinh nguyệt


b. Đặc điểm phát triển sinh
lý ở nam
• Cơ quan sinh dục phát triển
• Lông (bộ phận sinh dục, nách, chân...), râu phát triển
• Hiện tượng “mộng tinh”, “giấc mơ ướt”
• Đạt được sự tối đa về chiều cao
• Giọng nói: Vỡ giọng


3. CÁC ĐIỂM CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÂM




a. Đầu vị thành niên (10-14 tuổi)





CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP
HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
GIỚI TÍNH
ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG


CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC
LẬP
• Tìm kiếm bản sắc.
• Buồn, ủ rũ.
• Năng lực sử dụng lời nói để
bộc lộ bản thân tăng.
• Thường hay biểu hiện cảm
xúc bằng hành động hơn
bằng từ ngữ.
• Quan hệ bạn bè thân thiết
được coi trọng
• Ít gắn bó, tình cảm với bố
mẹ, đôi khi có biểu hiện thô
lỗ.

• Nhận ra rằng cha mẹ, giáo

viên không hoàn hảo, “bắt
lỗi” người lớn.
• Tìm kiếm những người
mới để yêu thương.
• Có xu hướng quay lại
những hành vi nhi hóa.
• Nhóm bạn ảnh hưởng đến
sở thích và kiểu ăn mặc.


HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP

• Hầu như quan tâm đến hiện tại và tương lai gần.
• Năng lực làm việc tăng hơn.


GIỚI TÍNH
• Nữ giới phát triển trước nam giới.
• Chơi với các bạn cùng giới tính.
• E thẹn, bẽn lẽn và khiêm tốn.
• Có tính phô trương.
• Quan tâm nhiều đến sự riêng tư.
• Thử nghiệm với cơ thể của mình.
• Lo lắng liệu mình có bình thường không.


ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH
HƯỚNG
• Thử nghiệm các luật lệ và giới hạn.
• Có đôi khi thử hút thuốc, uống rượu, hoặc các

chất kích thích.
• Có thể suy nghĩ trừu tượng.


b. Giữa vị thành niên (1416 tuổi)





CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP
HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
GIỚI TÍNH
ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG


CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ
ĐỘC LẬP
• Vị kỉ
• Phàn nàn bố mẹ, người lớn
không tôn trọng độc lập.
• Bận tâm nhiều về hình thức
và cơ thể.
• Cảm thấy cơ thể và bản thân
mình lạ.
• Ý niệm về cha mẹ giảm, bớt
quấn quít, gắn bó với cha
mẹ.

• Nỗ lực kết bạn mới.

• Nhấn mạnh đến nhóm bạn
với bản sắc của nhóm có sự
lựa chọn, cạnh tranh.
• Thỉnh thoảng buồn, ngồi một
mình.
• Xem xét các trải nghiệm nội
tâm, như viết nhật kí, tiểu
thuyết.


HỨNG THÚ NGHỀ
NGHIỆP
• Hứng thú mang tính trí tuệ.

• Một số năng lượng mang tính tính dục và hung
hăng, hướng đến các hứng thú nghề nghiệp và
sáng tạo.


GIỚI TÍNH
• Bận tâm về sự hấp dẫn giới tính.
• Thường xuyên thay đổi các quan hệ.
• Hướng đến các quan hệ khác giới với sự sợ hãi, lo lắng.
• Nhạy cảm, dễ bị tổn thương và lo lắng với những người khác
giới.
• Cảm nhận về tình yêu và sự đam mê.


ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH
HƯỚNG

• Phát triển thần tượng và lựa chọn các mẫu hình lý
tưởng.
• Hiểu về lương tri.
• Tự đặt ra được mục tiêu.
• Quan tâm đến lý lẽ đạo đức.


c. Cuối vị thành niên (16-18
tuổi)
• CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP
• HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
• GIỚI TÍNH
• ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG


CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN
SỰ ĐỘC LẬP
• Bản sắc rõ ràng, chắc chắn.

• Có các sở thích ổn định.

• Có khả năng trì hoãn sự hài lòng.

• Tình cảm ổn định.
• Có khả năng đưa ra các quyết định độc
lập.

• Có khả năng suy nghĩ các ý tưởng
một cách có hệ thống, xuyên suốt. • Có khả năng thỏa hiệp.
• Có khả năng biểu hiện cảm xúc • Hãnh diện về công việc, nhiệm vụ của

mình.
bằng từ ngữ.
• Phát triển khiếu hài hước.

• Tự lực.
• Quan tâm đến mọi người hơn.


HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
• Bận tâm nhiều về tương lai.
• Suy nghĩ về vai trò của mình trong cuộc sống.


GIỚI TÍNH
• Bận tâm về các mối quan hệ nghiêm túc.
• Bản sắc giới tính rõ ràng.

• Có đủ khả năng phát triển tình yêu.


ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH
HƯỚNG
• Có sự anh minh, hiểu biết sâu sắc.
• Nhấn mạnh đến chân giá trị và tự trọng.
• Đặt ra mục tiêu và hiện thực hóa mục tiêu.
• Chấp nhận các thể chế, quy tắc xã hội và truyền
thống văn hóa.
• Tự điều chỉnh các ý niệm về giá trị bản thân



4. MỘT SỐ NHU CẦU ĐẶC TRƯNG Ở TUỔI VỊ
THÀNH NIÊN


×