Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH xây dựng thương mại và quảng cáo hoài an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THỊ HÀ PHƢƠNG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ QUẢNG CÁO
HOÀI AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

LÊ THỊ HÀ PHƢƠNG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ QUẢNG CÁO
HOÀI AN
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ HÙNG

XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM
LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn: Tôi – Lê Thị Hà Phƣơng, xin cam đoan: Những nội
dung trong luận văn, cụ thể là những phân tích, đánh giá thực trạng, cùng
những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện,
không sao chép nội dung của công trình nghiên cứu nào. Các tài liệu tham
khảo để thực hiện luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc đầy đủ và rõ ràng.

Hà Nội, ngày 9 tháng 8 năm 2016
TÁC GIẢ

Lê Thị Hà Phƣơng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi
nhiều kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham gia lớp cao học Tài chính –
Ngân hàng khóa 23 đƣợc tổ chức tại Hà Nội từ năm 2014 - 2016.

Đặc biệt, Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo - TS. Nguyễn Thế Hùng,
ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh
chị cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An đã hỗ trợ cho tôi thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày 9 tháng 8 năm 2016
TÁC GIẢ

Lê Thị Hà Phƣơng


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tài sản là yếu tố cơ bản không thể thiếu trong quá trình hình thành và
phát triển doanh nghiệp. Tại các doanh nghiệp Việt Nam, mặc dù nhận thức
đƣợc tầm quan trọng của tài sản, nhƣng chƣa có kế hoạch, biện pháp quản
lý,... do đó hiệu quả sử dụng tài sản chƣa cao.
Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An với lĩnh
vực hoạt động Xây dựng, Thƣơng mại, Dịch vụ, Sản xuất và Quảng cáo Hoài
An cũng không nằm ngoài thực trạng đó. Vì vậy, việc đƣa ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty là cần thiết. Do đó, tác giả đã
lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Xây
dựng Thương mại và Quảng cáo Hoài An”.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận
chung về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh nghiêp trong nền
kinh tế thị trƣờng, phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng tài sản và hiệu
quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo
Hoài An, tìm ra các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng tài sản của
Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An, đề xuất các
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An.

Những đóng góp mới của luận văn: Cho tới thời điểm hiện tại chƣa có
luận văn nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An; phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động
sử dụng tài sản của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo
Hoài An, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản của Công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP ... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ................... 9
1.2.1.Khái niệm, phân loại doanh nghiệp ......................................................... 9
1.2.2. Tài sản của doanh nghiệp ...................................................................... 12
1.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp ........................................... 14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp20
Kết luận Chƣơng 1 .......................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 31
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 31

2.1.1. Phƣơng pháp tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu .......................................... 31
2.1.2. Phƣơng pháp tìm hiểu, sƣu tầm tài liệu về công ty............................... 31
2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu .................................................. 32
2.2.1. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 32
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu .......................................... 33


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ QUẢNG CÁO HOÀI AN .... 36
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài
An .................................................................................................................... 36
3.1.1. Giới thiệu về công ty ............................................................................. 36
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ........................................................ 36
3.1.4. Quá trình hình thành phát triển ............................................................. 38
3.1.5. Sơ đồ tổ chức điều hành của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và
Quảng cáo Hoài An ......................................................................................... 39
3.1.6. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An từ năm 2013 – 2015 .............................. 41
3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An ............................................................... 43
3.2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng
cáo Hoài An ..................................................................................................... 43
3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty ................ 46
3.2.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty ............. 60
3.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An ...................................................... 62
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 62
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 63
Kết luận Chƣơng 3 .......................................................................................... 67
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN

CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ QUẢNG CÁO
HOÀI AN ........................................................................................................ 68
4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng
mại và Quảng cáo Hoài An ............................................................................. 68
4.1.1. Định hƣớng và chiến lƣợc phát triển của Công ty ................................ 68
4.1.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty ................ 69
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An ............................................................... 69


4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ........................ 69
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ........................... 73
4.2.3. Một số giải pháp khác ........................................................................... 76
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ........................................................................ 79
4.3.2. Kiến nghị với Công ty ........................................................................... 80
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1


ĐTTCDH

Đầu tƣ tài chính dài hạn

2

LNST

Lợi nhuận sau thuế

3

TSCĐ

Tài sản cố định

4

TSDH

Tài sản dài hạn

5

TSNH

Tài sản ngắn hạn

i



DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 –
Bảng 3.1 2015 của Công ty TNHH Xây dựng TM&QC
Hoài An

45

2

Bảng 3.2

Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Xây dựng
TM&QC Hoài An

46

3

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài

Bảng 3.3 sản tại Công ty TNHH Xây dựng TM&QC Hoài
An

49

4

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài
Bảng 3.4 sản tại Công ty TNHH Xây dựng TM&QC Hoài
An theo phƣơng pháp DUPONT

50

5

Bảng 3.5

Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH
Xây dựng TM&QC Hoài An

51

6

Bảng 3.6

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả dụng TSNH tại
công ty TNHH Xây dựng TM&QC Hoài An

53


7

Bảng 3.7

Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty TNHH Xây
dựng TM&QC Hoài An

56

8

Hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty TNHH
Bảng 3.8 Xây dựng TM&QC Hoài An từ năm 2013 2015

57

9

So sánh hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty
Bảng 3.9 TNHH Xây dựng TM&QC Hoài An với trung
bình ngành Xây dựng

59

So sánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của một
số công ty cùng địa bàn với Công ty TNHH Xây
dựng TM&QC Hoài An

61


10

Bảng
3.10

ii


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

Sơ đồ cơ cấu tổ chức điều hành của Công ty
1

Hình 3.1

TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo

42

Hoài An
2


Hình 3.2

Biểu đồ tỷ số sinh lời của tài sản

50

Biểu đồ phản ánh hệ số sinh lợi TSNH tại
3

Hình 3.3

Công ty TNHH Xây dựng TM&QC Hoài An

54

từ năm 2013 – 2015
Biểu đồ phản ánh hệ số sinh lợi TSDH tại
4

Hình 3.4

Công ty TNHH Xây dựng TM&QC Hoài An

58

qua các năm từ 2013 – 2015
Biểu đồ phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản
5

Hình 3.5


tại Công ty TNHH Xây dựng TM&QC Hoài
An so với các công ty cùng địa bàn năm 2015

iii

63


LỜI NÓI ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt mới

đây Việt Nam gia nhập TTP. Đó là điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát
triển nhƣng bên cạnh đó cũng tạo ra sức cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc
liệt trên thị trƣờng nhất là trƣớc áp lực từ các doanh nghiệp trong khu vực và
trên thế giới có bề dày kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật cao, vốn lớn,
chi phí vốn thấp,...Điều này thể hiện qua việc hàng loạt các doanh nghiệp Việt
Nam bị phá sản, giải thể, một số khác phải thu hẹp sản xuất hoặc hoạt động
cầm chừng. Vì vậy việc tìm ra những giải pháp tối ƣu để tồn tại, phát triển và
nâng cao sức cạnh tranh trên thị trƣờng đang là câu hỏi lớn đặt ra cho tất cả
các doanh nghiệp hiện nay.
Tài sản là yếu tố cơ bản không thể thiếu trong quá trình hình thành và
phát triển doanh nghiệp. Với điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có nhiều biến
động nhƣ hiện nay việc nắm rõ thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty từ
đó có những chiến lƣợc, kế hoạch phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty là điều cực kỳ quan trọng.
Trong thực tế hiện nay ở Việt Nam, các doanh nghiệp mặc dù đã nhận

thức đƣợc tác dụng của Tài sản đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng
đa số các doanh nghiệp vẫn chƣa có những kế hoạch, biện pháp quản lý, sử
dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ động. Do đó hiệu quả sử dụng chƣa cao, chƣa
phát huy đƣợc hết hiệu quả.
Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An chuyên về
lĩnh vực Xây dựng, Thƣơng mại, Dịch vụ, Sản xuất và Quảng cáo. Với đặc
thù ngành nghề kinh doanh tài sản là một nhân tố vô cùng quan trọng trong
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vấn đề sử dụng tài sản hiệu

1


quả trở thành một trong những nội dung quan trọng của quản trị tài chính
công ty.
Trong thời gian nghiên cứu tại Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và
Quảng cáo Hoài An, tác giả nhận thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty
vẫn còn nhiều hạn chế nhƣ: chƣa có sự quản lý một cách khoa học về tài sản
để nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, sử dụng đúng công suất của tài sản, do đó giá thành sản phẩm chƣa
hợp lý nên việc nghiên cứu đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
là rất cần thiết. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“ Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại
và Quảng cáo Hoài An”
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng cung cấp cho học viên kiến thức
tổng hợp về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Thêm vào đó các môn học chuyên
ngành trang bị kiến thức chuyên sâu và nâng cao về tài chính ngân hàng, cung
cấp khả năng tổng hợp, phân tích, giải thích các vấn đề cơ bản về tài chính,
ngân hàng, đầu tƣ. Cho nên đề tài trên hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành
đào tạo – ngành Tài chính – Ngân hàng.
2.


Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng tài sản của Công ty

TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An, từ đó đề xuất các giải
pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty.


Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tài sản và hiệu quả sử
dụng tài sản của các doanh nghiêp trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng tài sản và hiệu quả sử dụng tài
sản của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An

2


- Tìm ra các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng tài sản của Công
ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An.
- Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An.
3.

Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời đƣợc các câu hỏi sau:
- Tài sản có vai trò quan trọng nhƣ thế nào trong hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An

- Tại sao cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty
TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An
- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH
Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp.
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê.
- Sử dụng phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối và tƣơng đối, so sánh

bằng số bình quân, bằng phƣơng pháp cân đối.
- Sử dụng phƣơng pháp suy luận, đặt vấn đề để làm sáng tỏ nội dung
nghiên cứu.
5.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2015.
+ Về không gian: Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng

cáo Hoài An

3


6.

Kết cấu của luận văn

Đề tài nghiên cứu ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu,

các quy ƣớc viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo gồm 4 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu
quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH
Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An
Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công
ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng cáo Hoài An

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thời gian vừa qua có rất nhiều đề tài và công trình nghiên cứu liên quan

đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Mỗi công trình nghiên cứu đều
có những giá trị và có ý nghĩa riêng. Sau đây là một số công trình nghiên
cứu:
Trần Văn Đạt, 2014. Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần công
nghiệp Thiên Phú. Luận văn Thạc sỹ. Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà
Nội. Luận văn đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về tài sản của doanh
nghiệp, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Phân tích có hệ thống thực
trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần công nghiệp Thiên Phú. Từ
đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại

Công ty.
Nguyễn Thị Thanh Hằng, 2014. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu
động tại Công ty xây dựng 123 – Cienco 1. Luận văn Thạc sỹ. Đại học kinh tế
- Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn nêu lên những lý luận chung và đánh giá
hiệu quả việc sử dụng tài sản lƣu động tại Công ty xây dựng 123. Đánh giá
các chỉ tiêu về tình hình tài chính của Công ty. Dự đoán xu hƣớng về tình
hình biến động tài chính của Công ty trong những năm tiếp theo. Chỉ ra đƣợc
vấn đề trong quản trị tài sản lƣu động. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại Công ty xây
dựng 123 nói riêng và những Công ty trong ngành xây lắp nói chung.
Đào Thị Thanh Huyền, 2014. Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ
phần Vận tải và Thương mại VEAM (VETRANCO). Luận văn Thạc sỹ. Đại
học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý
luận cơ bản về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản. Đánh giá thực trạng quản

5


lý tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần Vận tải và Thƣơng
mại VEAM. Trên cơ sở những nhận xét, đánh giá về ƣu, nhƣợc điểm của hoạt
động quản lý và sử dụng tài sản tại công ty, tác giả có một số giải pháp nhằm
góp phần hoàn thiện hơn nữa mảng hoạt động sử dụng tài sản tại Công ty nhƣ:
tăng cƣờng quản lý công nợ, xây dựng kế hoạch ngân quỹ hiệu quả, đổi mới
và nâng cấp tài sản cố định, cắt giảm bớt nguồn nhân lực không cần thiết,
nâng cao trình độ nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng công tác tài chính kế
toán, xây dựng chế độ khen thƣởng, khuyến khích hợp lý đối với cán bộ, công
nhân viên, tăng cƣờng huy động vốn, thiết lập và duy trì cơ cấu vốn tối ƣu, sử
dụng linh hoạt hình thức vay dài hạn, ngắn hạn, vay theo hợp đồng, vay theo
hạn mức tín dụng,... tìm kiếm thêm khách hàng để không lãng phí chuyến vận
tải từ Nam ra Bắc.

Đào Thị Thu Huyền, 2012. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công
ty TNHH gốm sứ Bát Tràng. Luận văn Thạc sỹ. Đại học kinh tế - Đại học
quốc gia Hà Nội. Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tài
sản kinh doanh, việc tổ chức và sử dụng nguồn tài sản kinh doanh trong
doanh nghiệp. Đồng thời, phát hiện các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử
dụng tài sản kinh doanh của Công ty TNHH gốm sứ Bát Tràng, từ đó có các
biện pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty.
Trần Thị Thu Hƣơng, 2015. Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Xăng
dầu khu vực I. Luận văn Thạc sỹ. Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội.
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản tại
doanh nghiệp, phân tích thực trạng sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu khu
vực I trong giai đoạn năm 2011-2014. Thông qua đánh giá thực trạng hiệu quả
sử dụng tài sản, luận văn đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

6


Nguyễn Thị Minh, 2014. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại
Tổng công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng Đô thị UDIC. Luận văn Thạc sỹ. Đại
học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn làm rõ những lý luận cơ bản
liên quan đến tài sản lƣu động, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp. Tác giả
đã nghiên cứu những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý và nâng cao hiệu
quả tài sản lƣu động tại Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển Hạ tầng Đô thị UDIC.
Qua đó, luận văn đã đề xuất đƣợc những giải pháp cụ thể góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại UDIC trong thời gian tới.
Nguyễn Ngọc Sơn, 2015. Hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các
Tổng công ty xây dựng giao thông. Luận án tiến sĩ. Đại học Giao thông Vận
tải. Về mặt lý luận, luận án đã hệ thống hóa, làm phong phú thêm lý luận về

quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp, trong đó đã đƣa ra khái niệm đầy đủ
về quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp; đã làm rõ sự chuyển hóa giữa vốn
cố định và vốn lƣu động trong doanh nghiệp; đã hệ thống hóa các nhóm chỉ
tiêu phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp
cũng nhƣ các nhân tố tác động tới quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp.
Những lý luận này là cơ sở quan trọng cho việc xem xét đánh giá thực trạng
quản lý vốn và tài sản tại các Tổng công ty xây dựng giao thông. Về mặt thực
tiễn, luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn và tài sản trong các
Tổng công ty xây dựng giao thông trong giai đoạn có nhiều thay đổi về sở
hữu và mô hình hoạt động, trong đó đã nêu bật những thành công, những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế tác động đến quản lý
vốn và tài sản trong các Tổng công ty xây dựng giao thông. Tác giả đã đề xuất
04 nhóm giải pháp có tính khả thi về hoàn thiện công tác quản lý vốn và tài
sản trong các Tổng công ty xây dựng giao thông, cụ thể gồm nhóm giải pháp
hoàn thiện quản lý vốn lƣu động và tài sản lƣu động, nhóm giải pháp hoàn

7


thiện quản lý vốn cố định và tài sản cố định, nhóm giải pháp hoàn thiện quản
lý nguồn vốn và nhóm giải pháp tái cơ cấu Tổng công ty.
Trần Văn Thuận, 2008. Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định nhằm tăng
cường quản lý tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam.
Luận án tiến sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã hệ thống hoá
những vấn đề lý luận về TSCĐ trong các doanh nghiệp; nêu lên thực trạng
hạch toán TSCĐ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam; đƣa ra phƣơng
hƣớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán TSCĐ nhằm tăng cƣờng quản lý
TSCĐ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam, trong đó nêu ra các giải
pháp hoàn thiện hạch toán TSCĐ trên phƣơng diện kế toán tài chính và kế
toán quản trị, các giải pháp hoàn thiện kế toán và nâng cao hiệu quả sử dụng

TSCĐ trong các doanh nghiệp xây dựng . Luận án đã tập trung nghiên cứu
toàn bộ công tác hạch toán TSCĐ, trong đó phƣơng diện kế toán quản trị
TSCĐ còn chƣa đƣợc giải quyết một cách triệt để vì luận án đề cập đến cả
phƣơng diện kế toán tài chính, kế toán quản trị TSCĐ và hiệu quả sử dụng
TSCĐ.
Nguyễn Thị Thủy, 2015. Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần
than Vàng Danh – Vinacomin. Luận văn Thạc sỹ. Đại học kinh tế - Đại học
quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng
tài sản của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Luận văn phân tích,
đánh giá đƣợc thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty cổ phần than
Vàng Danh - Vinacomin trong ba năm từ năm 2012-2014, từ đó tìm ra những
nguyên nhân gây ra hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng tài sản của
Công ty để tìm giải pháp hoàn thiện.
Qua thực tế tìm hiểu tại công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại và Quảng
cáo Hoài An từ trƣớc tới nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về hiệu quả
sử dụng tài sản. Do đó, đề tài này về lý luận và thực tiễn sẽ giúp công ty có

8


đƣợc cái nhìn khách quan hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, phân loại doanh nghiệp
1.2.1.1. Doanh nghiệp
Khoản 1, Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2015 định nghĩa về doanh nghiệp
như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, đƣợc đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Quá trình kinh doanh thực hiện một cách liên tục, một số hoặc tất cả các

công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích để sinh lợi. Nhƣ vậy doanh nghiệp
là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp thành
lập công ty có các hoạt động không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.2.1.2. Phân loại doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp 2015, doanh nghiệp đƣợc phân loại thành các
loại hình cơ bản sau
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Loại hình doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân đƣợc pháp luật thừa nhận.
Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trƣớc pháp
luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và
nghĩa vụ tƣơng ứng với quyền sở hữu công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có không quá 50
thành viên cùng góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của
công ty
b. Doanh nghiệp Nhà nước

9


Tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ
phần, vốn góp chi phối, đƣợc tổ chức dƣới hình thức công ty nhà nƣớc, công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Hiện nay các doanh nghiệp nhà nƣớc có tƣ cách pháp nhân do Nhà
nƣớc giao cho vốn kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về quản lý sản xuất,
chịu trách nhiệm về kinh tế và chịu bù đắp hay hƣởng lợi nhuận với mức vốn
đƣợc cấp đó. Tức là Nhà nƣớc không còn bao cấp nhƣ trƣớc đây mà các
doanh nghiệp phải tự bù đắp những chi phí, tự trang trải mọi nguồn vốn đồng
thời làm tròn nghĩa vụ với nhà nƣớc xã hội nhƣ các doanh nghiệp khác.

c. Công ty cổ phần
Là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, đƣợc thành lập và tồn
tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty đƣợc chia nhỏ
thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và đƣợc phát hành huy động vốn
tham gia của các nhà đầu tƣ thuộc mọi thành phần kinh tế.
d. Công ty hợp danh
Đây là loại hình đặc trƣng của công ty đối nhân trong đó có các cá nhân
và thƣơng nhân cùng hoạt động lĩnh vực thƣơng mại dƣới một hãng và cùng
nhau chịu mọi trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty hợp danh ở
nƣớc ta hiện nay có một số quan điểm khác với cách hiểu truyền thống về
công ty hợp danh.
Theo điều 172, công ty hợp danh đƣợc định nghĩa là một loại hình
doanh nghiệp, với những đặc điểm pháp lý cơ bản sau:
Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty cùng
nhau kinh doanh dƣới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); Ngoài các
thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty;

10


Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
Công ty hợp danh có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh không đƣợc phát hành bất
kỳ loại chứng khoán nào.
e.


Doanh nghiệp tư nhân

Theo Điều 183:
Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào.
Mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một doanh nghiệp tƣ nhân. Chủ
doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên
công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc quyền góp vốn thành lập hoặc mua
cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc công ty cổ phần.
f. Nhóm công ty
Các hình thức nhóm công ty bao gồm: tổ hợp công ty mẹ - công ty con,
tập đoàn kinh tế và một số hình thức khác.
Điều 188 Luật doanh nghiệp quy định về tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhƣ sau:
1. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm
công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp
hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình

11


doanh nghiệp, không có tƣ cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập
theo quy định của Luật này.
2. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và các công
ty thành viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong

tập đoàn kinh tế, tổng công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập
theo quy định của pháp luật.
Tổ hợp công ty mẹ - công ty con là tổ hợp các công ty theo đó một công
ty sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông hoặc có quyền
trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị.
Tập đoàn kinh tế bao gồm nhóm các công ty có tƣ cách pháp nhân độc
lập và quy mô lớn, đƣợc hình thành trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu
tƣ, góp vốn, sát nhập, mua lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác;
gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ và thị trƣờng tạo thành
tổ hợp kinh doanh có từ hai cấp doanh nghiệp trở lên dƣới hình thức công ty
mẹ - công ty con.
1.2.2. Tài sản của doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình
hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh
nghiệp đó.
1.2.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp thƣờng đƣợc chia thành 2 loại: Tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn [15].
 Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn đó là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, thời
gian thu hồi vốn phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với

12


doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng thì
những tài sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh toán trƣớc 12 tháng kể từ khi
kết thúc kế toán năm đƣợc coi là tài sản ngắn hạn. Đối với doanh nghiệp có

chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì những tài sản có khả năng thu hòi vốn
hay thanh toán trƣớc 1 chu kỳ kinh doanh kể từ khi kết thúc kế toán năm đƣợc
coi là tài sản ngắn hạn . Tài sản ngắn hạn gồm:
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền nhƣ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển, chứng khoán dễ thanh khoản. Các khoản đầu tƣ tài chính
ngắn hạn nhƣ cổ phiếu, trái phiếu. Các khoản phải thu ngắn hạn nhƣ phải thu
của khách hàng, phải thu về việc trả trƣớc cho ngƣời bán, phải thu nội bộ...
Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm,
hàng gửi bán, hàng mua đang đi đƣờng...Các tài sản ngắn hạn thƣờng tham
gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và đƣợc thu hồi vốn sau một chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
TSNH của doanh nghiệp thƣờng đƣợc phân bổ ở khắp giai đoạn của quá
trình sản xuất thể hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau. Do vậy để nâng cao
hiệu quả kinh doanh cần phải thƣờng xuyên phân tích từ đó đƣa ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH.
 Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tài sản thƣờng có giá trị lớn và thời gian sử
dụng dài, thời gian sử dụng thƣờng phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong
vòng 12 tháng thì những tài sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh toán sau
12 tháng kể từ khi kết thúc năm kế toán đƣợc coi là TSDH. Đối với doanh
nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì những tài sản có khả năng
thu hồi vốn hay thanh toán sau 1 chu kỳ kinh doanh kể từ khi kết thúc kế toán
năm đƣợc coi là TSDH. TSDH của doanh nghiệp bao gồm:

13


Các khoản phải thu dài hạn nhƣ phải thu của khách hàng, phải thu nội
bộ...

Tài sản cố định, bất động sản đầu tƣ, các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
nhƣ đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh, đầu tƣ chứng
khoán...
Trong các doanh nghiệp hầu nhƣ TSCĐ thƣờng chiếm tỷ trọng cao trong
tổng TSDH. Các TSDH của doanh nghiệp đều đƣợc mua sắm, xây dựng hay
lắp đặt chi trả bằng tiền và đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn cố định. Nguồn vốn ổn
định của doanh nghiệp thƣờng bao gồm nguồn VCSH, vay dài hạn. Số vốn
này doanh nghiệp kinh doanh có lãi sẽ thu hồi lại sau các chu kỳ kinh doanh,
trƣờng hợp doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ sẽ mất dần vốn, do vậy việc phân
tích hiệu quả sử dụng dài hạn là nhu cầu cấp thiết nhằm bảo toàn và phát triển
vốn.
TSCĐ thƣờng là cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu của DN thể hiện năng
lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật. Trong tổng giá trị
TSCĐ thì máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần thiết để
tăng sản lƣợng và năng suất lao động, giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
1.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp
1.2.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp
Hiệu quả đƣợc coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực
hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó
trong điều kiện nhất định. Nhƣ vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các
mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả đƣợc xem xét
trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng đƣợc xem xét dƣới
quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu. Các doanh nghiệp hoạt động
trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay đều phải quan tâm tới hiệu
quả kinh tế. Đó là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.

14



×