Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng môn quản trị chiến lược CHƯƠNG 7 CHỨC NĂNG điều KHIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.23 KB, 11 trang )

CHÖÔNG 7

CHÖÙC NAÊNG ÑIEÀU KHIEÅN


VAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO VÀ ĐỘNG VIÊN

Giúp tổ chức đạt được mục tiêu trên cơ sở
của lãnh đạo hiệu quả.
Khơi dậy những nỗ lực của nhân viên để
họ thực hiện công việc tốt hơn.


LÃNH ĐẠO VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO

Lãnh đạo là làm cho công việc được hoàn
thành bởi người khác.
Lãnh đạo là chỉ dẫn điều khiển, ra lệnh và đi
trước.
Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đến người
khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức.


Các dạng phong cách lãnh đạo
PCLĐ độc đoán
 PCLĐ dân chủ
 PCLĐ tự do



CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Tùy thuộc vào đặc điểm của nhà quản trò
(trình độ, năng lực, sự hiểu biết và tính
cách của nhà quản trò)
Tùy thuộc vào đặc điểm của nhân viên
(trình độ, năng lực, sự hiểu biết về công
việc và phẩm chất của nhân viên)
Tùy thuộc vào đặc điểm công việc phải
giải quyết (tính cấp bách, mực độ phức
tạp, tầm quan trọng của công việc,…)


KHÁI NIỆM ĐỘNG VIÊN


Động viên là tạo ra sự nỗ lực hơn ở nhân viên
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên
cơ sở thoả mãn nhu cầu cá nhân



Biết cách động viên đúng sẽ tạo ra sự thay đổi tích
cực trong thái độ và hành vi của con người,trên cơ
sở đó các mục tiêu được thực hiện
Muốn động viên được nhân viên , nhà quản trò phải
tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc





Lý thuyết của Maslow (5 nhu cầu)
Tự thể hiện
Tôn trọng
Xã hội
An toàn
Sinh lý


THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW

NHU CẦU
XÃ HỘI

NHU
CẦU
SINH
HỌC
Thực
phẩm
Không khí
Nước
Giấc ngủ

NHU CẦU
TỰ
TRỌNG

Thành đạt
Được chấp nhận Tự tin
Được yêu thương Tự trọng

Được công nhận
Được là thành
Sự đảm bảo viên của tập thể.
Sự ổn đònh
Tình bạn
Hoà bình
NHU CẦU
AN TOÀN

NHU CẦU TỰ
THỂ
HIỆN
Phát triển cá
nhân.
Tự hoàn thiện.


Thuyết X, Y
Thuyết X của McGregor là những giả đònh
rằng con người không thích làm việc và cần
phải được kiểm soát và chỉ dẫn.
Thuyết Y của McGregor là ý kiến cho rằng
con người, trong điều kiện thích hợp sẽ yêu
thích công việc, tìm kiếm trách nhiệm và tự
kiểm soát.


THUYẾT 2 YẾU TỐ CỦA HERZBERG
Các yếu tố duy trì


Các yếu tố động viên

(Liên quan đến quan hệ giữa các cá nhân và
tổ chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm vi công
việc )
Phương pháp giám sát

(Liên quan đến tính chất công việc, nội
dung công việc & những tưởng thưởng )

Hệ

Các

thống phân phối thu nhập

Sự

Quan

hệ với đồng nghiệp

Ý

Điều

kiện làm việc

Sự


Công

việc ổn đònh

Chính

sách của công ty

Đòa

Ý

hệ giữa các cá nhân
Ảnh hưởng của yếu tố duy trì
Khi đúng
Khi sai

Không

mãn

Không

có sự bất

tạo ra sự
hưng phấn hơn.

cơ hội thăng tiến


nghóa cũa các thành tựu

nhận dạng khi công việc được thực
hiện.



Quan

thử thách công việc

Bất

mãn

Ảnh

hưởng tiêu cực
(chán nản, thờ ơ,….)

nghiã của các trách nhiệm

Sự

công nhận

Sự

thành đạt
Ảnh hưởng của yếu tố động viên

Khi đúng

Thoả

Khi sai

mãn

Không

phấn trong
quá trình làm việc
(hăng hái hơn, có
trách nhiệm hơn)

Không

Hưng

thoả mãn

có sự bất
mãn (Vẫn giữ được
mức bình thường)


Thuyết mong đợi (kì vọng)
Để động viên người lao động NQTcần làm
cho họ mong đợi vào
 Khả năng thực hiện nhiệm vụ

 Giá trò phần thưởng được nhận thức
 Khả năng nhận được phần thưởng nếu hoàn
thành nhiệm vụ




×