Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

bài giảng quản trị chiến lược - chương 7 chọn lựa những chiến lược của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 26 trang )

CHƯƠNG BẢY:
CHỌN LỰA NHỮNG CHIẾN
LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
Chiến lược của doanh nghiệp đòi hỏi Ban Giám
đốc của doanh nghiệp phải đối diện với 3 câu
hỏi:
1. Chúng ta để lại những lĩnh vực kinh doanh
nào?
2. Chúng ta rút ra khỏi những lĩnh vực kinh
doanh nào?
3. Chúng ta tham gia vào những lĩnh vực kinh
doanh mới nào?
7.1. NHỮNG CHIẾN LƯỢC CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỂ CHỌN LỰA

Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng nhanh có
thể có ba loại:

Những chiến lược phát triển tập trung,

Những chiến lược phát triển hội nhập, hoặc

Những chiến lược phát triển đa dạng hoá.

Những mục tiêu suy giảm

Những chiến lược chuyên biệt để thay thế
Hình 7.1: Lưới ô vuông để thay đổi
chiến lược
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản


xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình
công nghệ
Hiện tại hay
mới
Hiện tại hay
mới
Hiện tại hay
mới
Hiện tại hay
mới
Hiện tại hay
mới

7.2. NHỮNG CHIẾN LƯỢC TĂNG
TRƯỞNG TẬP TRUNG
Hình 7.2: Lưới ô vuông thay đổi chiến lược cho sự tăng
trưởng tập trung
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình
công nghệ
Hiện tại hay
mới
Hiện tại hay

mới
Hiện tại Hiện tại Hiện tại

7.2.1. Xâm nhập thị trường
Hình 7.3: Mạng lưới ô vuông thay đổi chiến lược
cho việc xâm nhập thị trường
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình
công nghệ
Hiện tại Hiện tại Hiện tại Hiện tại Hiện tại

Liên quan tới việc tìm cách tăng trưởng cho sản
phẩm hiện tại trong thị trường hiện nay, bình
thường bằng những nỗ lực tiếp thị táo bạo hơn
7.2.2. Phát triển thị trường
Phát triển thị trường là tìm sự tăng trưởng bằng
cách gia nhập những thị trường mới với những
sản phẩm hiện có.
Hình 7.4: Mạng lưới ô vuông thay đổi chiến lược cho
việc xâm nhập thị trường
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình

công nghệ
Hiện tại Mới Hiện tại Hiện tại Hiện tại

7.2.3. Phát triển sản phẩm
Đây là tìm sự tăng trưởng bằng cách phát triển thị
trường hiện tại cho những sản phẩm mới.
Hình 7.5: Lưới thay đổi chiến lược
cho sự phát triển sản phẩm
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình
công nghệ
Mới Hiện tại Hiện tại hay
mới
Hiện tại Hiện tại hay
mới

7.3. NHỮNG CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN HỘI NHẬP
Hình 7.6: Lưới ô vuông thay đổi chiến lược
để hội nhập
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình

công nghệ
Hiện tại Hiện tại hoặc
mới
Hiện tại Mới Hiện tại hoặc
mới

7.3.1. Sự hội nhập về phía sau:
Liên quan tới việc tìm sự tăng trưởng bằng
cách đạt được sự sở hữu hay quyền kiểm
soát gia tăng những nguồn cung cấp.
7.3.2. Hội nhập phía trước
Hội nhập tới trước là tìm kiếm sự tăng
trưởng bằng cách đạt quyền sở hữu hay
kiểm soát gia tăng những chức năng mạnh
hay gần gũi hơn thị trường cuối cùng, như
là doanh số và hệ thống phân phối.
7.4. NHỮNG CHIẾN LƯỢC TĂNG
TRƯỞNG ĐA DẠNG
7.4.1. Đa dạng hoá đồng tâm
Là tìm sự tăng trưởng bằng cách kêu gọi thị trường
mới, sản phẩm mới có sự thích hợp về tiếp thị, phù
hợp với sản phẩm hiện có.
Hình 7.7: Mạng lưới ô vuông thay đổi chiến lược cho
sự thay đổi đa dạng hoá đồng tâm
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình

công nghệ
Mới Mới Hiện tại hoặc
mới
Hiện tại Hiện tại hoặc
mới

7.4.2. Sự đa dạng hoá hàng ngang
Tìm kiếm tăng trưởng bằng cách lôi cuốn thị
trường hiện nay với sản phẩm mới không có liên
quan gì tới sản phẩm hiện nay về mặt kỹ thuật
Hình 7.8: Đa dạng hoá hàng ngang
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất
Trình độ sản
xuất
Quy trình
công nghệ
Mới Hiện tại Hiện tại hay
mới
Hiện tại Mới

7.4.3. Đa dạng hoá kết hợp
Tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách lôi cuốn thị
trường mới với sản phẩm mới không có liên hệ gì
về quy trình công nghệ với sản phẩm sẵn có
Hình 7.9: Lưới ô vuông thay đổi chiến lược cho sự đa dạng hoá kết hợp
Sản phẩm Thị trường
Ngành sản
xuất

Trình độ sản
xuất
Quy trình
công nghệ
Mới Mới Mới Hiện tại hay
mới
Mới

7.5. NHỮNG CHIẾN LƯỢC
SUY GIẢM
7.5.1. Sự chỉnh đốn đơn giản:
 Nghĩa là lùi lại và tập hợp lại, sự chỉnh đốn đơn
giản đôi khi được định nghĩa một cách rộng rãi
tương tự với những khái niệm chiến lược suy
thoái.

Sự chỉnh đốn đơn giản có khi được định nghĩa
một cách hẹp hơn như là một chiến lược ngắn hạn
hoặc tạm thời tập trung vào những sự kém hiệu
quả của tổ chức.
7.5.2. Sự rút bớt vốn: Xảy ra khi một hãng bán
hoặc đóng cửa một trong những đơn vị kinh
doanh của mình để đạt được sự thay đổi lâu dài
trong khuôn khổ hoạt động.
7.5.3. Thu hoạch:Là tìm cách tối đa hoá lưu lượng
tiền mặt trong một thời hạn rất ngắn bất kể hậu
quả lâu dài.
7.5.4. Thanh toán: Là dạng cực đoan nhất của
chiến lược suy giảm khi doanh nghiệp không còn
tồn tại bởi vì thanh toán xảy ra những thủ tục phá

sản theo lệnh của toà án
7.5.5. Những chiến lược hợp lý:
Một công ty có thể sử dụng tất cả những chiến
lược cấp doanh nghiệp sau đây cùng một lúc:

Xâm nhập thị trường bằng tập trung nhiều cố
gắng hơn để cải thiện hình ảnh thời thượng.

Phát triển sản phẩm bằng những sản phẩm mới.
 Hội nhập về sau bằng cách phát triển những khả
năng sản xuất cho những sản phẩm hiện có khác
nhau.

Đa dạng hoá hàng ngang bằng cách đưa vào thị
trường những sản phẩm thích hợp.

Rút bớt vốn bằng cách bán hoặc đóng cửa những
đơn vị kinh doanh không có lợi đã cung cấp một
số sản phẩm khác nhau.
7.5.6. Những chiến lược để chọn lựa của
doanh nghiệp qua sự tập trung bên ngoài:
7.5.6.1. Hợp nhất
Hợp nhất xảy ra khi hai công ty hợp lại
thành một công ty mới hợp nhất.
7.5.6.2. Thu nhận:
Xảy ra khi mua một doanh nghiệp khác
7.5.6.3 Liên doanh
Xảy ra khi hai hoặc nhiều hãng hợp sức
thực hiện một mục tiêu mà một tổ chức đơn
lẻ không thích hợp.

7.5.7. Những chiến lược kết hợp và những doanh
nghiệp thực hiện dưới tiềm năng:
Một tình trạng đặc biệt là những doanh nghiệp
thực thi dưới tiềm năng tương đối của mình. Loại
doanh nghiệp này trong vị trí cạnh tranh yếu và
thường có thể cải thiện vị trí này bằng cách điều
chỉnh đúng đắn. Những hãng như thế phải xem xét
đến việc đặt chiến lược quay trở lại. Có hai loại
chiến lược quay trở lại.

Thứ nhất, Ban giám đốc có thể tính đến hoạt động
quay trở lại được căn cứ trên giả thiết mục tiêu của
doanh nghiệp với chiến lược đúng và thích hợp

Thứ hai một sự quay lại chiến lược có thể thay đổi
khi mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp không
mang lại kết quả mang muốn.
7.6. TIẾN TRÌNH CHỌN LỰA
CHIẾN LƯỢC
Tiến trình chọn lựa chiến lược tổng quát
cần tiến hành các bước sau:

Nhận ra chiến lược kinh doanh hiện nay.

Điều khiển hạng mục vốn đầu tư.

Đánh giá chiến lược doanh nghiệp
7.6.1. Nhận ra chiến lược kinh doanh
hiện nay
Ban quản trị phải biết nơi nào doanh nghiệp

đang hoạt động và tổ chức đang theo đuổi
chiến lược nào. Sự nhận ra một cách khéo
léo chiến lược kết hợp hiện nay cho ta căn
bản chiến lược hiện có mới và được xác
nhận
7.6.2. Điều khiển sự phân tích vốn đầu tư
Tiến hành phân tích danh sách vốn đầu tư có thể
được tiến hành như là bước thứ hai của công việc
chọn lựa chiến lược. Đừng nên quên rằng ý niệm
danh sách vốn đầu tư chỉ là bước chiến lược trong
toàn thể chiến lược.
7.6.3. Lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp
Bây giờ ban quản lý phải phối hợp chiến lược có
khả năng:

Cộng những đơn vị kinh doanh mới vào danh sách.
 Loại bỏ những đơn vị kinh doanh khỏi danh sách.

Thay đổi chiến lược kinh doanh.

Thay đổi mục tiêu thành tích cấp doanh nghiệp.

Thay những điều kiện.

Duy trì hiện trạng.
Trước khi chọn lựa chiến lược cấp doanh
nghiệp có nhiều yếu tố phải xem xét

Sức mạnh của sản xuất kinh doanh và sức mạnh
của công ty


Mục tiêu

Ngưồn tài chánh

Khả năng
 Sự quen thuộc và cam kết với chiến lược trước

Mức độ phụ thuộc bên ngoài

Định thời gian
7.6.4. Đánh giá chiến lược chọn lựa
1. Chiến lược có phù hợp với hoàn cảnh môi trường
hay không?
a. Chiến lược có thể chấp nhận được đối với những
thành phần chính của doanh nghiệp hay không?
b. Chiến lược có cung cấp một lợi thế cạnh tranh hay
không?
2. Chiến lược này có kết hợp với những chính sách
nội bộ, cung cách quản trị, triết lý và những thể
thức điều hành hay không?
a. Chiến lược này có mâu thuẫn chiến lược khác
không?
b. Cơ cấu tổ chức hiện nay có phù hợp với chiến lược
không?
7.6.4. Đánh giá chiến lược chọn lựa (tt)
3. Chiến lược có thảo đáng về tài nguyên nhân
lực vật chất tài chính hay không?
a. Những hậu quả tài chánh cho việc cung cấp
vốn cho chiến lược này là gì?

4. Những rủi ro đi cùng với chiến lược có thể
chấp nhận hay không?
a. Những lợi ích tiềm tàng có biện minh rủi ro
hay không?
b. Những thất bại là gì?
7.6.4. Đánh giá chiến lược chọn lựa (tt)
5. Chiến lược có phù hợp với chu kỳ đời sống sản
phẩm và khả năng tiềm tàng hay không?
a. Chiến lược có thích hợp cho hiện tại và tương lai
không?
b. Chiến lược có phù hợp với chu kỳ đời sống sản
phẩm hay không?
6. Chiến lược sẽ thực hiện có hiệu quả hay không?
a. Chiến lược có thích hợp với khả năng quản trị và
nhân viên hay không?
b. Việc định thời điểm có thích đáng hay không?
7.6.4. Đánh giá chiến lược chọn lựa (tt)
7. Có những xem xét quan trọng khác không?
a. Những yếu tố chính yếu ảnh hưởng đến
thành công có được đánh giá đúng, chính
xác hay không?
b. Có những giả thiết then chốt là thực hiện
không?

×