Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng pháp luật đại cương chương 7 ngành luật hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 24 trang )

Ngành Luật hình sự
“Nhịn được cái tức một lúc,
tránh mối lo trăm ngày”!


Nội dung
7.1 Luật Hình sự
7.1.1 Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của
Luật hình sự
7.1.2 Một số chế định cơ bản của Luật Hình sự
+ Tội phạm (khái niệm, những dấu hiệu cơ bản, phân
loại tội phạm theo Bộ luật hình sự Việt Nam)
+ Hình phạt (khái niệm, hệ thống hình phạt, các
biện pháp tư pháp)
7.2 Tố tụng hình sự
- Khái niệm (vụ án hình sự, tố tụng hình sự )
- Giải quyết vụ án hình sự.


KHÁI NIỆM
 Ngành luật hình sự là ngành luật độc

lập trong hệ thống PL Việt Nam, tổng
hợp những QPPL xác định những hành
vi nguy hiểm cho XH nào là tội phạm
và hình phạt đối với tội phạm ấy.


LUẬT HÌNH SỰ
ĐỐI TƯỢNG
ĐIỀU CHỈNH



PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU CHỈNH

Là những QHXH phát sinh
giữa NN và người phạm tội,
khi người này thực hiện một
hành vi mà NN quy định là tội
phạm.

Phương pháp quyền
uy

Người phạm tội
chỉ phải chịu
TNHS trước NN,
trước PL


Phạm vi điều chỉnh
Bộ luật quy định tội phạm và hình phạt đối
với người phạm tội.


Vi phạm hình sự (tội phạm)
 Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được

quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng
lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống

nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ
chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp
pháp của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi
ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm những
lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ
nghĩa.


ĐẶC TÍNH CỦA TỘI PHẠM

Tính nguy
hiểm cho
XH

Tính có
lỗi

Tính trái
PLHS

Tính
chịu
Hình phạt


PHÂN LOẠI TỘI PHẠM

TỘI ÍT

NGHIÊM
TRỌNG

TỘI
NGHIÊM
TRỌNG

TỘI RẤT
NGHIÊM
TRỌNG

 HP tối đa

 HP tù >3

 HP tù > 7
đến 15 năm

là 3 năm tù

đến 7 năm

TỘI ĐẶC
BIỆT
NGHIÊM
TRỌNG

 HP tù > 15 ,
chung thân, TH



Các giai đoạn thực hiện tội phạm:

Chuẩn bị
phạm tội

Phạm tội
chưa đạt

Tội phạm
hoàn thành


Trách nhiệm hình sự (hình phạt)


Tuổi chịu trách nhiệm hình sự


Người chưa thành niên phạm tội


Hình phạt đối với người chưa thành niên
phạm tội


Hình phạt đối với người chưa thành niên
phạm tội



Thời hiệu truy cứu TNHS
 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn

do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì
người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình
sự.
 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính
từ ngày tội phạm được thực hiện.
Nếu trong thời hạn nói trên, người phạm tội cố tình
trốn tránh và đã có lệnh truy nã, thì thời gian trốn
tránh không được tính và thời hiệu tính lại kể từ
khi người đó ra tự thú hoặc bị bắt giữ. (Trừ Tội
xâm phạm an ninh quốc gia và nhóm tội phá hoại
hòa bình….)


THỜI HIỆU TRUY CỨU TNHS

TỘI ÍT
NGHIÊM
TRỌNG

TỘI
NGHIÊM
TRỌNG

5 NĂM

10 NĂM


TỘI RẤT
NGHIÊM
TRỌNG

TỘI ĐẶC
BIỆT
NGHIÊM
TRỌNG

15 NĂM

20 NĂM


Các hình phạt
1. Hình phạt chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
c) Cải tạo không giam giữ;
d) Trục xuất;
đ) Tù có thời hạn;
e) Tù chung thân;
g) Tử hình.

2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định;
b) Cấm cư trú;
c) Quản chế;

d) Tước một số quyền công
dân;
đ) Tịch thu tài sản;
e) Phạt tiền, khi không áp dụng
là hình phạt chính;
g) Trục xuất, khi không áp
dụng là hình phạt chính.


NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG HÌNH PHẠT:


NGÀNH LUẬT
TỐ TỤNG HÌNH SỰ


Khái niệm
 TTHS là một ngành luật độc lập bao gồm tổng

hợp các QPPL do NN ban hành điều chỉnh quá
trình giải quyết một vụ án hình sự.
 TTHS là ngành luật hình thức.


Đối tượng điều chỉnh
 Là những quan hệ xã hội phát sinh từ việc khởi

tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án một
vụ án hình sự.



Phương pháp điều chỉnh


Chủ thể tiến hành tố tụng
1. Cơ quan tiến hành tố
tụng:
a) Cơ quan điều tra;
b) Viện kiểm sát;
2. Những người tiến hành tố tụng gồm có:
c) Toà án.
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều
tra, Điều tra viên;
b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm
sát, Kiểm sát viên;
c) Chánh án, Phó Chánh án Toà án, Thẩm
phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án.


GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ



×