LiỆU PHÁP ĐiỀU TRỊ PHỐI HỢP SỚM
TRONG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Dr. PHẠM THU HÀ
Khoa Nội tiết Đái tháo đường
Bệnh viện Bạch mai
Nội dung
•
1. Hướng dẫn lựa chọn thuốc ĐT ĐTĐ tip 2 và thực trạng lâm
•
sàng
•
2. Tại sao cần cân nhắc phối hợp thuốc sớm điều trị ĐTĐ tip 2
•
3. Các lưu ý trong ứng dụng phối hợp thuốc sớm trong thực
•
hành lâm sàng.
Đa số các BN ĐTĐ typ 2 ở châu Á không đạt
mục tiêu HbA1c < 7.0%
Australia
Thailand
Singapore
India
Indonesia
(Diabcare3)
(DEDICOM4)
(Diabcare5)
(St Vincent’s1) (Diab Registry2)
30.0%
30.2%
70.0%
Hong
Kong
33.0%
69.8%
67.0%
China
S. Korea
(Diabcare7)
(KNHANES8)
(Diab Registry6)
60.3%
56.5%
58.9%
37.
62.2% 62.
8
2
Malaysia
67.9%
(DiabCare9)
HbA1c đạt mục tiêu
22.0%
43.5%
41.1%
39.7%
32.1%
37.8%
78.0%
HbA1c không đạt
mục tiêu
1. Bryant W, et al. MJA 2006;185:305–9. 2. Kosachunhanun N, et al. J Med Assoc Thai 2006;89:S66–S71. 3. Lee WRW, et al. Singapore Med J
2001;42:501–7. 4. Nagpal J & Bhartia A. Diabetes Care 2006;29:2341–8. 5. Soewondo P, et al. Med J Indoes 2010;19(4):235–44. 6. Tong PCY, et
al. Diab Res Clin Pract 2008;82:346–352. 7. Pan C, et al. Curr Med Res Opin 2009;25:39–45. 8. Choi YJ, et al. Diabetes Care 2009;32:2016–20.
9. Mafauzy M, et al. Med J Malaysia 2011;66(2):175–81
.
Điều trị kinh điển kiểu bậc thang
Phương pháp “thụ động”
Thuốc đường uống +
Insulin đa liều/ngày
Chỉ thay đổi lối sốngt
Đơn trị liệu đường uống
Tăng liều đơn trị
Thuốc đường uống
+ Insulin nền
Phối hợp thuốc đường uống
10
HbA1c (%)
9
8
7
6.5
6
Thời gian mắc ĐTĐ
Del Prato S, et al. Int J Clin Pract. 2005,59:1345-55.
UKPDS: giảm nguy cơ biến chứng ĐTĐ khi giảm được 1%
HbA1C
Percentage decrease in relative risk
corresponding to a 1% decrease in HbA1C
Observational analysis from UKPDS study data
Any
diabetesrelated
endpoint
Diabetesrelated
death
21%
21%
**
**
All
cause Myocardial
mortality infarction
14%
14%
**
**
Stroke
Peripheral
vascular
disease†
Microvascular
disease
12%
*
19%
**
37%
Lower extremity amputation or fatal peripheral vascular disease
*P = 0.035; **P < 0.0001
†
43%
**
**
Adapted from Stratton IM, et al. UKPDS 35. BMJ 2000; 321:405–412.
Cataract
extraction
UKPDS cho thấy mất kiểm soát ĐH tiến triển dần
với mọi thuốc điều trị
A1C (%)
9
8
Conventional
Glyburide
Chlorpropamide
Metformin
Insulin
7
Upper limit of of normal = 6.2%
6
0
0
2
4
6
8
Years from randomization
UK Prospective Diabetes Study Group. UKPDS 34. Lancet 1998; 352:854–865.
10
Overweight patients
Cohort, median values
Tỉ lệ BN có A1C < 7.0% với đơn trị liệu sau
3, 6 và 9 năm điều trị
Overweight patients
Proportion of patients (%)
100
Diet
Insulin
Sulfonylurea
Metformin
80
60
50%
40
20
0
3
6
9
3
6
9
3
6
Years from randomization
Turner RC, et al. UKPDS 49. JAMA 1999; 281:2005–2012.
9
3
6
9
Error bars = 95% CI
UKPDS cho thấy suy giảm dần chức năng tế
bào beta theo thời gian
β-cell function (%)
100
Start of treatment
80
60
40
20
P < 0.0001
0
–10 –9 –8 –7 –6 –5 –4 –3 –2 –1
1
2
3
4
5
6
Time from diagnosis (years)
HOMA model, diet-treated n = 376
Adapted from Holman RR. Diabetes Res Clin Pract 1998; 40 (Suppl.):S21–S25.
Trì trệ trong đáp ứng lâm sàng
Không tăng bật điều trị được khuyến cáo
Mean HbA1c at
last visit (%)
10
Mục tiêu
theo ADA
9
9.6%
8.9%
8.6%
Combination
Combination
oral
oral agents
agents
SU
SU or
or
metformin
metformin
8
7
Diet
Diet &
& exercise
exercise
2.5 năm
2.9 năm
2.8 năm
Năm kể từ khi ĐTĐ được chẩn đoán
Brown JB, et al. Diabetes Care 2004;27:1535
Sự trì trệ đáp ứng trong lâm sàng khi kiểm soát
đường huyết không đầy đủ
Shah BR et al Diabetes Care 2005;28:600
Can thiệp sớm và thích hợp
có thể cải thiện cơ hội đạt mục tiêu điều trị
Diet and
OAD
exercise monotherapy
OAD
OAD
up-titration combination
OAD +
basal insulin
OAD +
multiple daily
insulin
injections
HbA1c Goal
10
HbA1c
trung bình
9
8
7
6
Thời gian mắc ĐTĐ
Tiếp cận từng bước kinh điển
OAD=oral antidiabetic agent.
Adapted from Del Prato S et al. Int J Clin Pract. 2005;59(11):1345–1355.
Copyright © 2005. Adapted with permission of Blackwell Publishing Ltd.
Can thiệp sớm và tích cực
Bằng chứng của nhu cầu phối hợp ngay từ đầu
Khoảng 55% BN mới được chẩn đoán ĐTĐ týp 2 † có mức HbA1C
ban đầu phù hợp với điều trị phối hợp.*
% BN ĐTĐ týp 2 phù hợp với điều trị phối hợp
1
Mean A1C=8.57% (N=10,361)1
* A retrospective analysis of health care claims data for patients enrolled in a large geographically diverse managed care health plan in the
United States, with medical claims for approximately 28 million patients.
†
T2DM=Type 2 diabetes mellitus.
1. Data on File OR META 002. Bristol-Myers Squibb Company, Princeton, NJ.
Lợi ích của điều trị phối hợp thuốc sớm
Hiệu quả hơn trong việc đạt và duy trì mục tiêu kiểm
soát đường huyết
Sử dụng liều thấp của các thành phần riêng lẻ
Phối hợp các thuốc có cơ chế tác động bổ sung lẫn
nhau
Bailey CJ et al. Int J Clin Pract 2005;59(11):1309-1316
Kiểm soát đường huyết sớm và tích cực là cần thiết
‘Ngưỡng hành động’:
Đề nghị mức HbA1c trên 0.5% so với mục tiêu
Chế độ ăn
và luyện tập
Thuốc viên +
Phác đồ nhiều mũi insulin/ngày
Thuốc viên đơn trị liệu
Thuốc viên
+ insulin nền
Kết hợp thuốc viên
Tăng liều thuốc viên
10
HbA1c (%)
9
8
7
6.5
6
Thời gian mắc ĐTĐ
Del Prato S, et al. Int J Clin Pract. 2005,59:1345-55.
ADA/EASD 2012: Khuyến cáo điều trị ĐTĐ týp 2
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
Khi nào phối hợp thuốc ?
Khuyến cáo :
Sau 3 tháng ĐT nếu không đạt
mục tiêu HbA1c < 6.5%,* cân
nhắc phối hợp thuốc
*Or fasting/preprandial plasma glucose < 110 mg/dL (6.0 mmol/L) where assessment of HbA 1c is not possible
Del Prato S, et al. Int J Clin Pract 2005; 59:1345–1355.
Điều trị không phù hợp mọi cá thể
Các cá thể có HbA1c khởi điểm cao cần điều trị tích
cực hơn
•
Nguy cơ biến chứng tăng với
A1c tăng
•
Cần can thiệp điều trị mạnh
hơn
•
Đơn trị liệu thường không đáp
ứng ở nhóm BN này và phối
hợp thuốc nên bắt đầu sớm
Stratton IM, et al. BMJ 2000; 321:405–412.
How should patients with high baseline HbA1c
be managed?
The Global Partnership recommends:
Initiate combination therapy or insulin
immediately for all patients with
HbA1c ≥ 9% at diagnosis
Del Prato S, et al. Int J Clin Pract 2005; 59:1345–1355.
Tình trạng kê đơn không phù hợp
Lý do bảo thủ chậm chạp thay đổi trong cách kê
đơn
• Quen với các thuốc truyền thống
• E ngại tính an toàn khi sử dung nhóm thuốc mới
• Cảm giác sợ thuốc thiếu hiệu quả mong đợi
Những thuốc hạ đường huyết hiện nay
1. Kích thích tiết Insulin
- Sulfonylurea
- Glinides
- Gliptins ( DPP-4 inhibitor ) DPP-4 inhibitors
- GLP-1 receptor agonists ( thuốc tiêm)
2. Tăng nhạy cảm Insulin
- Metformin
- Thiazolidinedione
3. Ức chế hấp thu glucose ở ruột
- Ức chế men alpha- glucosidase
Chọn thuốc uống ĐT ĐTĐ theo hiệu quả tác dụng
Thuốc viên ĐT ĐTĐ
Hiệu quả t/d
Insulin
secretagogues
Metformin
α-glucosidase TZDs*
inhibitors
Insulin
ĐH đói /HbA1c1
plasma
insulin1,2
–
insulin
resistance3
–
Tiết insulin4
–
= reduced levels
= increased levels
= no significant effect
*TZDs = thiazolidinediones
3
1
DeFronzo RA. Ann Intern Med 1999; 131:281–303. 2Lebovitz HE. Endocrinol Metab Clin North Am 2001; 30:909–933.
Matthaei S, et al. Endocrine Reviews 2000; 21:585–618. 4Raptis SA & Dimitriadis GD. J Exp Clin Endocrinol; 2001; 109 (Suppl. 2):S265–
Chọn thuốc uống ĐT ĐTĐ:
an toàn và dung nạp
ANTIDIABETIC AGENTS
SAFETY AND
TOLERABILITY
Insulin
secretagogues
Metformin
α-glucosidase TZDs*
inhibitors
Insulin
Nguy cơ hạ ĐH1,2
Tăng cân 1,2
T/d phụ đường tiêu hóa 1
Lactic acidosis1
Phù3
= ít gặp khi ĐT đơn trị
= T/d phụ liên quan ĐT
1
*TZDs = thiazolidinediones
DeFronzo RA. Ann Intern Med 1999; 131:281–303. 2UKPDS. Lancet 1998; 352:837–853.
3
Nesto RW, et al. Circulation 2003; 108:2941–2948.
Đề kháng
Insulin
Da trắng
Rối loạn chức
năng tế bào β
Châu Á
ĐTĐ-2, 92% người da trắng: đề kháng Insulin
60-70% người Châu Á : khiếm khuyết tế bào
beta