THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
I.
II.
III.
IV.
Khái niệm
Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
Thuế xuất nhập khẩu ở Việt Nam
Câu hỏi thảo luận
1
Tại sao thuế XNK phổ biến?
Dễ xử lý và quản lý (được thu tại một số ít điểm ra/vào
ở các cửa khẩu quốc tế);
Thuế XNK tiết kiệm và tạo ra nguồn thu ngoại tệ;
Thuế nhập khẩu được dùng như công cụ chính sách
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế thông qua việc thay
thế hàng nhập khẩu;
Nguồn thu nhỏ cho các nước phát triển, nguồn thu
chính cho các nước đang phát triển.
2
I. KHÁI NIỆM
Thuế XNK là loại thuế đánh vào các hàng
hóa được giao thương qua biên giới các
quốc gia hoặc một nhóm các quốc gia đã
thành lập liên minh thuế quan; với mục tiêu:
Tiết kiệm và tạo nguồn thu ngoại tệ;
Bảo hộ công nghiệp nội địa.
3
Ảnh hưởng của thuế nhập khẩu
Giá cả trong nước tăng, bảo hộ cho những nhà sản xuất
trong nước;
Tổng tiêu dùng giảm;
Hàng sản xuất trong nước tăng;
Hàng nhập khẩu giảm;
Tiết kiệm ngoại hối;
Chính phủ thu được thuế;
Mất mát về hiệu quả/mất mát vô ích;
Người tiêu dùng bị thiệt trong khi các nhà sản xuất
hưởng lợi.
4
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Giả định:
Thuế
nhập khẩu áp dụng cho một hàng hóa riêng lẻ,
nghĩa là: Cán cân thanh toán không đổi;
Dự trữ ngoại tệ hay tỷ giá hối đoái không đổi;
Quốc gia là người tiêu dùng nhỏ trên thị trường thế
giới (đường cung hàng nhập khẩu nằm ngang);
5
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 1: Trong nước không có hoạt động sản xuất cạnh tranh
với mặt hàng bị đánh thuế nhập khẩu
Giá
1
Pt
D
2
Pm
C
3
A
B
Cung NK sau thuế
Cung NK trước thuế
Cầu trong nước
O
Qt
Q0
Lượng
6
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 1: Trong nước không có hoạt động sản xuất cạnh tranh với
mặt hàng bị đánh thuế nhập khẩu
Trước khi có thuế nhập khẩu:
Giá nội địa: OPm
Lượng nhập khẩu: OQ0
Thuế nhập khẩu có tác dụng làm nâng đường cung hàng nhập khẩu lên
thêm một lượng bằng khoản thuế (PmPt), vì theo giả định thì giá nước
ngoài và tỷ giá hối đoái không đổi.
Kết quả:
Giá nội địa tăng thêm một lượng đúng bằng khoản thuế và trở thành OPt;
Lượng nhập khẩu giảm xuống còn OQt;
Doanh thu thuế: (2)
SOPtDQt
Người tiêu dùng tiêu một khoản tiền
, trong đó:
Một phần chuyển sang chính phủ dưới hình thức số thu thuế (2)
Phần còn lại trả cho nhà nhập khẩu bằng: SOPmAQt theo giá nội tệ, được
đổi thành ngoại tệ theo tỷ giá chính thức; sau đó ngoại tệ được dùng để trả
7
cho nhà xuất khẩu.
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 1: Trong nước không có hoạt động sản xuất cạnh tranh với
mặt hàng bị đánh thuế nhập khẩu
Những ảnh hưởng
của thuế nhập khẩu
Trước thuế
Sau thuế
Mức thay đổi
Thặng dư của người
tiêu dùng
1+2+3
1
-(2 + 3)
Thặng dư của người
sản xuất
Không
Không
Không
Nguồn thu của
chính phủ
Không
2
+2
Tổng thặng dư
1+2+3
1+2
-3
8
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 2: Sản xuất nội địa cạnh tranh với hàng nhập khẩu
Giá
Dd
Sd
1
2
F
Pt
3
Pm
7
5
4
A
B
Sd
O
Q1s
Trạng thái cân bằng khi không có thương mại
Q2s
NK khi có
thuế quan
E
Thuế nhập khẩu
6
C
Sm
D
Dd
Q2d
Q1d
Nhập khẩu khi không có thuế quan
Lượng
9
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK trong
trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 2: Sản xuất nội địa cạnh tranh với hàng nhập khẩu
Trước khi có thuế:
Cung thị trường nội địa: SdASm
Tổng cầu nội địa: OQ1d , trong đó:
Được cung ứng bởi các nhà sản xuất nội địa: OQ s ,
1
s d
Nhập khẩu: Q1 Q1.
Thuế nhập khẩu có tác dụng làm nâng đường cung hàng nhập khẩu lên thêm một
lượng bằng khoản thuế (PmPt)
Kết quả:
Giá nội địa mới: OPt;
Đường cung mới trên thị trường nội địa: SdAGSmt;
Tổng cầu nội địa: OQ d
, trong đó:
2
s
Được cung ứng bởi các nhà sản xuất nội địa: OQ2 ,
sQ d
Nhập khẩu: Q2
2 .
Doanh thu thuế: (5)
S
Số tiền người tiêu dùng chi cho hàng hóa:
OPtEQ2d
S PmPtFB
Khoản trợ giá cho các nhà sản xuất nội địa đối với từng mức sản lượng
: 10
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 2: Sản xuất nội địa cạnh tranh với hàng nhập khẩu
Những ảnh hưởng
của thuế nhập khẩu
Trước thuế
Sau thuế
Mức thay đổi
Thặng dư của
người tiêu dùng
1+2+3+4+5+6
1+2
-(3+4+5+6)
Thặng dư của
người sản xuất
7
3+7
+3
Nguồn thu của
chính phủ
Không
5
+5
Tổng thặng dư
1+2+3+4+5+6+7
1+2+3+5+7
-(4+6)
11
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 3: Khi các nhà sản xuất nội địa là các doanh nghiệp độc
Dd
quyền
MCd
Pd
Ps
D2
B
Pt
St
D1
Pm
A
MCd
C
Sm
Dd
O
Q1s
Q1*
Q2s
Q2*
Q2d
MRd
Q1d
Nhập khẩu khi có thuế quan
Nhập khẩu khi không có thuế quan
12
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
1. Thuế nhập khẩu
Trường hợp 3: Khi các nhà sản xuất nội địa là các doanh
nghiệp độc quyền
Những ảnh hưởng
của thuế nhập khẩu
Thặng dư của
người tiêu dùng
Nguồn thu của
chính phủ
Trước
thuế
Sau thuế
SPm Dd D1 SPt Dd D2
Không
S ABC
Mức thay đổi
− SPm Pt D2 D1
= −( SPm Pt BA + S ABC + SCBD2 D1 )
+ S ABC
13
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK trong
trạng thái cân bằng riêng phần
So sánh hạn ngạch (quota) và thuế nhập khẩu
Hạn ngạch
Thuế nhập khẩu
Lượng nhập khẩu cố định,
không có cạnh tranh quốc
tế khi lượng cầu tăng lên
(WTO không ủng hộ)
Lượng nhập khẩu tùy theo nhu cầu
Người được cấp quota thu
được khoản đặc lợi
Chính phủ thu được thuế
Tác động giống nhau lên giá cả, sản xuất trong nước, mất mát
hiệu quả và giảm nhập khẩu
14
Ảnh hưởng của thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu được nhiều quốc gia sử dụng để đánh
thuế các mặt hàng sơ cấp/nông sản và sản phẩm của
các ngành khai thác. Tác động:
Sản xuất trong nước giảm;
Tiêu dùng trong nước tăng;
Xuất khẩu giảm;
Lượng ngoại tệ thu được ít hơn;
Chính phủ thu được thuế;
Xuất hiện những mất mát về hiệu quả/mất mát vô ích;
Giá cả trong nước giảm;
Người tiêu dùng có lợi, nhà sản xuất bị thiệt. Xét về một
mặt nào đó, người tiêu dùng được bảo hộ.
15
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
2. Thuế xuất khẩu
Trường hợp 1: Quốc gia là nước nhỏ
Giả định:
Đường cầu trên thị trường xuất khẩu hoàn toàn co dãn
Các nhà sản xuất hàng xuất khẩu nội địa có tính cạnh tranh
Giá
Sd
Dd
Pw
A
Pt
F
E
B
Dw
Dwt
C
Sd
Dd
O
Q1d
Q2d
Q1s
Q2s
Lượng
16
II. Phân tích ảnh hưởng của thuế XNK
trong trạng thái cân bằng riêng phần
2. Thuế xuất khẩu
Trường hợp 2: Quốc gia là nước xuất khẩu chính yếu
Dw
Sd
Dwt
Sx
B
Pt
Pw
Pd
A
Dw
Dwt
Sx
Sd
Dd
O
Q1d
Q2d
Q2x
Q2s
Q1x
Q1s
17
III. THUẾ XNK VN
1.
Đối tượng chịu thuế
2.
Đối tượng nộp thuế
3.
Căn cứ, phương pháp tính thuế
4.
Giá và tỷ giá tính thuế
18
III. THUẾ XNK VN
Đối tượng chịu thuế
(Điều 2 - Luật thuế XNK 2005)
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam;
Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào
khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị
trường trong nước.
2.
Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của
Luật thuế XNK 2005 là đối tượng nộp thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
1.
19
III. THUẾ XNK VN
3.
a)
b)
Căn cứ, phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế
Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK ghi trong tờ khai
hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%);
mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa đối với
mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối.
Phương pháp tính thuế
Số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp bằng số lượng
đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong
tờ khai hải quan nhân với giá tính thuế và thuế suất của từng
mặt hàng ghi trong Biểu thuế tại thời điểm tính thuế;
Trong trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối thì số thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị
từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai
hải quan nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn
vị hàng hoá tại thời điểm tính thuế.
Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam; trong trường hợp được
phép nộp thuế bằng ngoại tệ thì phải nộp bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi.
20
III. THUẾ XNK VN
4.
a)
b)
Giá và tỷ giá tính thuế
Giá tính thuế
Hàng hoá xuất khẩu: Giá bán tại cửa khẩu xuất
(FOB);
Hàng hóa nhập khẩu: Giá phải trả tính đến cửa khẩu
nhập đầu tiên (CIF).
CIF = C + I + F, trong đó:
C: là giá FOB
I: là phí bảo hiểm
F: là cước phí vận tải
CIF= (C+F)/(1-R), trong đó:
R: là suất phí bảo hiểm
F: là chi phí vận tải.
Tỷ giá tính thuế
TGHĐ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm tính thuế.
21
IV. CÂU HỎI THẢO LUẬN
1.
2.
3.
4.
5.
Trình bày những nhận xét về ảnh hưởng của thuế
nhập khẩu trong phân tích các trường hợp cân bằng
riêng phần.
Trong trường hợp đánh thuế nhập khẩu, làm cách
nào để DN giữ được thế lực độc quyền một người
hay độc quyền nhóm?
Tác dụng của thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu?
Phân tích những thay đổi về đối tượng chịu thuế
trong Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005 so
với Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1998.
Theo bạn, thuế XNK có phải là công cụ tối ưu với
mục tiêu bảo hộ?
22