LOGO
CHƯƠNG 5:
ĐỊNH GIÁ CHỨNG
KHOÁN
Mục tiêu của chương:
Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ
phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi
Định giá các loại chứng khoán
www.themegallery.com
Phân tích tương quan giữa giá trị thực và
giá thị trường của chứng khoán để đưa ra
các quyết định nên hay không nên đầu tư.
Company Logo
Các nội dung chính của chương
Định giá trái phiếu
Định giá cổ phiếu ưu đãi
www.themegallery.com
Định giá cổ phiếu thường
Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài.
CÁC HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN
www.themegallery.com
1
Trái phiếu
2
Chứng khoán cầm cố bất động sản
3
Cổ phiếu
Company Logo
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐỊNH GIÁ
Xác đònh giá trò lý thuyết
Để có giá so sánh với giá trò thò trường
Để có cơ sở ra quyết đònh:
www.themegallery.com
Liệu có nên mua chứng khoán hay không
• Nên mua nếu giá trò thò trường nhỏ hơn giá trò lý
thuyết
• Không nên mua nếu giá trò thò trường lớn hơn giá trò lý
thyết
Liệu có nên bán chứng khoán hay không
• Nên bán nếu giá trò thò trường lớn hơn giá trò lý thuyết
• Không nên bán nếu giá trò thò trường nhỏ hơn giá trò
lý thyết
Company Logo
www.themegallery.com
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Company Logo
5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu
www.themegallery.com
Khái niệm:
Trái phiếu là 1 hợp đồng nợ dài hạn được
ký kết giữa chủ thể phát hành và người cho
vay, đảm bảo 1 sự chi trả lợi tức định kỳ và
hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu
ở thời điểm đáo hạn
Đặc điểm:
- Mệnh giá
- Ngày đáo hạn
- Lãi suất huy động (rd )
Company Logo
www.themegallery.com
5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu
Phân loại trái phiếu:
- Căn cứ vào hình thức phát hành: trái phiếu
vô danh và trái phiếu ký danh
- Căn cứ vào chủ thể phát hành: trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ và
chính quyền địa phương
- Căn cứ vào lợi tức trái phiếu: trái phiếu
chiết khấu và trái phiếu trả lợi tức hàng kỳ
Company Logo
www.themegallery.com
Trái phiếu Chính Phủ
Company Logo
www.themegallery.com
Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vô hạn
∞ INT
INT
P =
+
+ ..... +
= ∑
=
t
b
(1+ r )1 (1+ r )2
(1+ r )∞ t =1 (1+ rdm ) rdm
dm
dm
dm
www.themegallery.com
INT
INT
INT
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: Giá của trái phiếu
Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi
suất trên thị trường tài chính
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vô hạn
Trái phiếu vĩnh viễn có mệnh giá 10 trđ. Lãi
suất huy động 10%/năm. Nếu lãi suất theo yêu
cầu của nhà đầu tư là 11% thì trái phiếu trên
được bán với giá bao nhiêu trên thị trường?
www.themegallery.com
Ví dụ:
INT = M x rd
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:
INT
INT
INT
M
Pb =
+
+ ........ +
+
1
2
n
(1 + rdm )
(1 + rdm )
(1 + rdm )
(1 + rdm ) n
n
INT
M
=∑
+
t
n
(
1
+
r
)
(
1
+
r
)
t =1
dm
dm
www.themegallery.com
1 − (1 + rdm ) − n
Pb = INT ×
+ M (1 + rdm ) − n
rdm
M: Mệnh giá trái phiếu
n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: giá của trái phiếu
rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Trái phiếu trả lãi
nửa năm một lần:
Rd/2
Rdm/2
www.themegallery.com
nx2
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
www.themegallery.com
Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng
lãi:
Ví dụ: Một công ty phát hành ra trái phiếu có
mệnh giá 5 trđ, phát hành ngày 10/10/2010 và
đáo hạn ngày 10/10/2020, lãi suất huy động
15%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần. Xác định giá
bán của trái phiếu trên thị trường vào ngày
10/10/2011, nếu lãi suất theo thị trường là
10%/năm.
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi
M
Pb =
n
(1 + rdm )
www.themegallery.com
Ví dụ: Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam phát hành trái phiếu không trả lãi
có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 trđ.
Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà
đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái
phiếu này
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Giá trái phiếu (Pb) là 1 hàm số phụ thuộc vào
các biến sau:
www.themegallery.com
INT: lãi cố định được hưởng từ trái phiếu
Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
M: mệnh giá trái phiếu
n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo
hạn
Sau khi trái phiếu được phát hành thì M và INT
không đổi
phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian và biến động
Company Logo
lãi suất trên thị trường
5.2.2 Định giá trái phiếu
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Ví dụ: Một DN cổ phần phát hành ra nước ngoài trái
www.themegallery.com
phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 2 năm và
lãi suất huy động 8%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần
Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm đáo hạn
1 năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường tại thời điểm
phát hành lần lượt là 6%, 8%, 10%
Rdm
Giá trị trái phiếu trước… đáo hạn
2 năm
1 năm
0 năm
6%
103.667
101.887
100.000
8%
100.000
100.000
100.000
10%
96.259
98.182
100.000
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Giá trái phiếu ($)
www.themegallery.com
PM
Pm
0
1
2
3
n
năm
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Nhận xét:
www.themegallery.com
- Giá trái phiếu được hình thành trên thị trường do quan hệ
cung cầu quyết định, sự biến động của lãi suất thị trường
sẽ tác động đến giá trái phiếu.
- Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá
trái phiếu bằng mệnh giá của nó
- Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì
giá trái phiếu cao hơn mệnh giá của nó
- Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì
giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá của nó
- Càng gần ngày đáo hạn thì giá trái phiếu càng tiến gần
đến mệnh giá của nó
- Trái phiếu dài hạn có rủi ro cao hơn trái phiếu ngắn
hạn.
Company
Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
www.themegallery.com
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn (YTM –
Yield to Maturity)
Ví dụ:
Một người mua 1 trái phiếu có mệnh giá 1000$,
thời hạn 14 năm và được hưởng lãi hàng năm là
15% với giá là 1.368,31$. Nếu người đó giữ
trái phiếu này đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư
trái phiếu này là bao nhiêu?
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call)
www.themegallery.com
Vbn
INT
INT
INT
Pbn =
+
+ ..... +
+
1
2
n
n
(1 + rdm ) (1 + rdm )
(1 + rdm ) (1 + rdm )
1 − (1 + rdm ) − n
Pb = INT ×
+ Vb (1 + rdm ) − n
rdm
n: thời gian cho đến khi trái phiếu được thu hồi
Vbn: Giá khi thu hồi trái phiếu
rdm: Lời suất khi trái phiếu được thu hồi
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi
(Yield to Call)
www.themegallery.com
Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất
10%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá
1000$ đang bán với giá $1.063,386. Trái phiếu
có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là
$1 050. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi
Company Logo