Tải bản đầy đủ (.ppt) (139 trang)

Chương 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 139 trang )

CHÖÔNG 4

THUEÁ GIAÙ TRÒ GIA TAÊNG

Naêm 2015
GV: Tăng Thị Thanh Thủy


Mục tiêu môn học


Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với
thuế Doanh thu trước đây.



Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu
vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ.



Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn,
chứng từ



Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thuế GTGT
được hoàn.




Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT trên
phần mềm HTKK.


NỘI DUNG CHƯƠNG 4
 4.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích
 4.2 Đối tượng nộp thuế
 4.3 Đối tượng chòu thuế GTGT,
 4.4 Đối tượng không chòu thuế GTGT
 4.5 Căn cứ tính thuế,


NỘI DUNG CHƯƠNG 4
 4.6 Các phương pháp tính thuế GTGT
 4.7 Hóa đơn chứng từ
 4.8 Hoàn thuế GTGT
 4.9 Nơi nộp thuế GTGT
 4.10 Kê khai thuế GTGT


CAÊN CÖÙ PHAÙP LYÙ
1/ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày
03/06/2008 của Quốc Hội Khóa 12
2/ Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ
3/ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính
4/ Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính


5


4.1
Khái
niệm,
Tìm hiểu về khách hàng
đặc điểm, vai trò


4.1.1 Khaựi nieọm
Thu GTGT l loi thu giỏn thu, c tớnh
trờn phn giỏ tr tng thờm ca HHDV phỏt
sinh trong quỏ trỡnh sn xut, lu thụng n
tiờu dựng v c thu khõu tiờu th HHDV

Số thuế GTGT
phải nộp

Tng giỏ tr
HHDV bỏn ra

=

=

GTGT của
HHDV

-


GTGT của HHDV
chịu thuế
7

Tng giỏ tr HHDV mua
vo tng ng

X

Thuế suất thuế
GTGT của HHDV đó


4.1.2 Đặc ñiểm của thuế GTGT
 Là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV.
 Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát
sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
HHDV đó.
 Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập
cao.
 Thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng
trong phạm vi lãnh thổ.


4.1.3 Vai troø của thuế GTGT
1- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu
dùng HHDV chịu thuế GTGT
2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của
NSNN.

3- Thuế GTGT là loại thuế không trùng lắp.
4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV,
5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế
toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh


4.2 ẹoỏi tửụùng noọp thueỏ

T chc, cỏ
nhõn nhp
khu HH, mua
dch v thuc
i tng chu
thu GTGT t
nc ngoi.

T chc, cỏ nhõn
cú hot ng sn
xut, kinh doanh
HHDV chu thu
GTGT Vit Nam


4.3 Đối tượng chòu thuế

Hàng hóa dòch vụ

Dùng cho sản xuất kinh doanh

Mua của tổ chức, cá nhân


và tiêu dùng ở Việt Nam

ở nước ngoài


4.4 Đối tượng không chòu thuế
(25 nhóm)
 Nhóm 1: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy hải sản
chưa chế biến thành sản phẩm khác.

 Nhóm 2: Giống vật nuôi, giống cây trồng.
 Nhóm 3: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,
mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp;

 Nhóm 4: Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển,
muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, …


4.4 Đối tượng không chòu thuế (tt)
 Nhóm 5: Nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người
đang thuê.
 Nhóm 6: Chuyển quyền sử dụng đất.
 Nhóm 7: Các loại bảo hiểm liên quan đến con người;
vật nuôi, cây trồng; Tái bảo hiểm.
 Nhóm 8: Dòch vụ tài chính như: cho vay; chiết khấu,
tái chiết khấu, cho thuê tài chính,… kinh doanh chứng
khoán, dòch vụ tài chính phái sinh



4.4 Đối tượng không chòu thuế (tt)
 Nhóm 9: Dòch vụ y tế, thú y, …
 Nhóm 10: Dạy học, dạy nghề theo quy đònh của PL
Trường hợp có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối
tượng không chòu thuế.
 Nhóm 11: Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.

 Nhóm 12: Sách báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành và
tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền


4.4 Đối tượng không chòu thuế (tt)
 Nhóm 13: Vận chuyển hành khách công cộng theo
các tuyến quy đònh của Bộ Giao thông vận tải.
 Nhóm 14: Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản
xuất được nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ; …
 Nhóm 15: Vũ khí, khí tài chuyên phục vụ quốc phòng
 Xem Thông Tư 06/2012/TTBTC


4.5 Căn cứ tính thuế GTGT

Thuế GTGT
phải nộp

Giá

=


tính thuế
GTGT

X

Thuế suất


4.5.1Tìm
Giá
tính
thuế
GTGT
hiểu về khách hàng


Nguyên tắc chung

Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có
thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán
hàng của người bán hàng/dịch vụ hoặc
giá chưa có thuế GTGT được ghi trên
chứng từ của HHDV nhập khẩu

18


 Hàng hóa dịch vụ mua bán trong nước
- Lµ gi¸ b¸n chưa cã thuÕ GTGT.


1

-§èi víi HHDV chÞu thuÕ TT§B lµ gi¸ b¸n ®·
cã thuÕ TT§B nhưng chưa cã thuÕ GTGT.
- Đối với hàng bán có giảm giá hay CK thương
mại: là giá bán đã giảm, đã chiết khấu.

19


 Đối với hàng hóa nhập khẩu
2

Là giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế nhập
khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có)
Ví dụ
Công ty CP A nhập khẩu 5 chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi, trò
giá nhập khẩu là: 200 triệu đồng /chiếc. Hãy tính số thuế
NK, thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT công ty A phải nộp
ở khâu nhập khẩu, tổng số thuế GTGT phải nộp; biết
thuế suất thuế NK là: 80%, thuế suất thuế TTĐB là: 50%,
thuế suất thuế GTGT là 10%
20


 Đối với hàng hóa nhập khẩu

Giải
Thuế NK = 200 x 80% = 160 tr

Thuế TTĐB = (200 + 200 x 80%) x 50% = 180 tr
Giá tính Thuế GTGT = 200 + 160 + 180 = 540 tr
Thuế GTGT phải nộp = 540 x 5 x 10% = 270 tr


 Đối với HH trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng

3

Là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này

HHDV tiêu dùng nội bộ
là HHDV do CSKD xuất
sử dụng cho tiêu dùng
của CSKD, không bao
gồm HHDV sử dụng để
tiếp tục quá trình SXKD
của cơ sở

HH luân chuyển nội bộ
như xuất HH để chuyển
kho nội bộ, xuất vật tư,
BTP để tiếp tục quá trình
sản xuất trong cơ sở SXKD
không phải tính, nộp thuế
GTGT
22



  Đối với HH bán trả góp, gia công
4

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp,
trả chậm: là giá tính theo giá bán trả một lần chưa
có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm lãi
trả góp, trả chậm

5

Đối với gia công hàng hóa: là giá gia công chưa
có thuế GTGT, bao gồm: tiền công, tiền nhiên liệu,
động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác để gia
công do bên nhận gia công phải chịu
23


i vi xõy dng, xõy lp
6

Cú 02 trng hp :
Trờng hợp xây dựng, lắp
đặt không bao thầu
NVL thì giá tính thuế
là giá trị xây dựng, lắp
đặt không bao gồm giá
trị NVL chửa coự thueỏ
GTGT

Trờng hợp xây dựng,

lắp đặt có bao thầu
NVL thì giá tính
thuế bao gồm cả giá
trị NVL chửa coự
thueỏ GTGT).
24


 Đối với HH kinh doanh bất động sản
a

Ðối với CSKD được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà để
bán, xây dựng CSHT để chuyển nhượng,

Giá tính thuế là giá bán
nhà/chuyển nhượng CSHT
gắn với đất, chưa bao gồm
thuế GTGT - giá đất thực tế
tại thời điểm chuyển
nhượng do người nộp thuế
tự kê khai
25

Trường hợp giá đất tự kê
khai thấp hơn giá đất quy
định thì giá đất được trừ
tính theo giá đất do UBND
các tỉnh, thành phố quy
định tại thời điểm bán,

chuyển nhượng BĐS


×