Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài tính theo công thức hoá học hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.34 KB, 14 trang )

Lớp 8A

Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1)

Giáo viên: Hồ Văn Mạnh – THCS Quảng Phúc


Kiểm tra bài củ
Một loại hợp chất có công thức là KNO3 ,em hãy:
a/ Tính khối lượng mol của hợp chất trên.
b/ Cho biết số mol nguyên tử của từng nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.
Bài giải

a/
b/

M KNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101( gam / mol )
1 mol KNO3 có: 1 mol K
1 mol N
3 mol O


Ví dụ 1: Một loại phân bón hóa học có công thức KNO3 , em hãy tính
thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố
C¸c bíc gi¶i:
Lêi gi¶i:
Bước 1:Tìm khối lượng - Khèi lîng mol cña hîp chÊt:
M KNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101( g / mol )
mol của hợp chất
- Trong 1mol KNO3 cã: 1 mol nguyªn tö K


Bước 2: Tìm số mol
1mol nguyªn tö N
nguyên tử của mỗi
3 mol nguyªn tö O
nguyên tố trong 1 mol
- Thành phần phần trăm theo khối lượng các
hợp chất
nguyên tố trong hợp chất là:
39.1
Bước 3: Tìm thành
% mK =
.100% = 36,6%
phần phần trăm theo
101
khối lượng của mỗi
14.1
% mN =
.100% = 13,8%
nguyên tố

101

16.3
%mO =
.100% = 47,6%
101


Thảo luận nhóm
Bài tập 1: Hãy tính thành phần phần trăm (theo khối

lượng) của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a. CO2
b. Fe2O3
Bài giải
b.
a.

M CO2 = 12 + 16.2 = 44( g / mol ) M Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160( g / mol )

12
%mC = .100% = 27,27%
44

56.2
%mFe =
.100% = 70%
160

16.2
16.3
%mO =
.100% = 72,73% %mO =
.100% = 30%
44
160


Ví dụ 2: Một hợp có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là:
40% Cu ; 20% S và 40% O. Xác định công thức hóa học của hợp
chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g/mol

Lời giải
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.

mCu

40.160
=
= 64( g )
100

;

20.160
mS =
= 32( g )
100

mO = 160 − (64 + 32) = 64( g )
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất

nCu

64
32
64
=
= 1(mol ) ; nS =
= 1(mol ) ; nO = = 4(mol )
16
64

32

- Công thức hóa học của hợp chất. CuSO4


Thảo luận nhóm
Bài tập 2: (Bài 2b sgk trang 71)
Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,
thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,3% Na;
11,3% C và 45,3%O. Tìm công thức hóa học của hợp chất B.
Bài tập 3:
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 400 g/mol, thành
phần các nguyên tố theo khối lượng là 28%Fe, 24%S, 48%O.
Tìm công thức hóa học của hợp chất A.


Đáp án thảo luận nhóm
Bài tập 2: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,
thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,3% Na; 11,3% C
và 45,3%O. Tìm công thức hóa học của hợp chất B.
Giải
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.

mNa

43,3.106
=
= 46( g ) ;
100


11,3.106
mC =
= 12( gam)
100

mO = 106 − (46 + 12) = 48( gam)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất

nNa

48
12
46
= 3(mol )
= 1(mol ) ; nO =
=
= 2(mol ) ; nC =
16
12
23

- Công thức hóa học của hợp chất. Na2CO3


Đáp án thảo luận nhóm
Bài tập 3: Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 400 g/mol,
thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 28%Fe, 24%S,
48%O. Tìm công thức hóa học của hợp chất A.

Giải

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
48.400
24.400
28.400
m
=
= 192( gam)
= 96( gam) ; O
mFe =
= 112( g ) ; mS =
100
100
100

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất

192
96
112
= 12(mol )
= 3(mol ) ; nO =
nFe =
= 2(mol ) ; nS =
56
16
32
- Công thức hóa học của đồng oxit là. Fe2(SO4)3


Hướng dẫn học tập

Bài tập 4: (Bt 3 sgk trang 71)
Công thức hóa học của đường là C12H22O11:
a. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường.
b. Khối lượng mol phân tử đường.
c. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?
Bài tập 5: (Bt 5 sgk trang 71)
Tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S
- Nắn vững các bước giải hai dạng bài tập trên
- Hoàn thành các bài tập1,2,3,4 và xem trước bài 5 sgk trang 71


Ai nhanh hơn ?
Bài tập 6: Để tăng năng suất, một bác nông dân đi mua phân đạm, trong cửa hiệu có các loại phân
đạm sau:

a. Amoni nitrat NH4NO3

b. Canxi nitrat Ca(NO3)2

c. Urê

CO(NO2)2

Giải

14.2
(% N =
.100% = 35,0%)

80

14.2
(% N =
.100% = 17,1%)
164
14.2
(% N =
.100% = 23,3%)
120

Em hãy chỉ giúp bác nông dân nên mua loại phân đạm nào?
(Giả sử các loại phân bón trên cùng một giá)


Ai nhanh hơn ?
Bài tập 7: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có thành
phần phần trăm (theo khối lượng) của O lớn nhất.
(Biết: Fe = 56, O = 16)
Giải

a. FeO

16
%mO = .100% = 22,2%
72

b. Fe2O3

48

%mO =
.100% = 30%
160

c. Fe3O4

64
%mO =
.100% = 27,6%
232


Ai nhanh hơn ?
Bài tập 8: Trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 số mol nguyên
tử C là.
a. 12 mol
Giải

b. 15 mol
c. 18 mol

nC = 12.1,5 = 18(mol )


Ai nhanh hơn ?
Bài tập 8: Trong 1 mol phân tử C12H22O11 khối lượng
nguyên tố O là.
a. 176 (gam)
Giải


b. 144 (gam)
c. 22 (gam)

mO = 11.16 = 176( gam)




×