Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Làm thơ lục bát ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 41 trang )

Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
Đài nghiên, tháp bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng, nên non nước này?
( ca dao )


Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai daõi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.


Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn
Sơnquê
có đá
rêu phơi,
Anh đi anh
nhớ
nhà
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.
Nhớ canh rau
muống
càmọc
dầm
tương
Trong
ghềnhnhớ
thông


như
bóng
mátsương
ta lên ta
Nhớ aiTìm
dải nơi
nắng
dầm
Trong rừng có bóng trúc râm,
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn
(Nguyễn Trãi)



NỘI
DUNG
BÀI
HỌC





Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2016
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát:
1. Số câu, số tiếng:



Bài 1

Chiều chiều ra đứng ngõ sau
 6 tiếng  Câu lục
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.8 tiếng  Câu bát
( ca dao )

Bài 2

Bài 3

 Tạo thành một cặp lục bát

Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao ?
( ca dao )

Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Côn Sơn có đá rêu phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.
Trong ghềnh thông mọc như nêm,
Tìm nơi bóntg mát ta lên ta nằm.
Trong rừng có trúc bóng râm,
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn…
( Trích “ Côn Sơn ca” - Nguyễn Trãi )





Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng :

- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn đònh số câu)

2. Luật bằng trắc:


Nhóm thanh bằng, trắc
* Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và
ø
thanh
ngang
Chia
làm hai nhóm:
++ Nhó

(B)gồ
gồm
m::thanh
thanhsắ
huyề
n ng, hỏi, ngã
Nhóm
m thanh
thanh bằ
trắncg(T)
c, nặ
thanh ngang


1

2

3

Anh

đi

anh

B

B


B

Nhớ

canh

rau

T

B

Nhớ
T

ai

4

5

nhớ

quê

T

B

muống nhớ


B

T

dãi

nắng dầm
T

T

B

6

7

8

nhà,
B



dầm

tương.

B


B

B

sương,

B

T

B

Nhớ

ai

tát

nước

bên

đường

T

B

T


T

B

B

hôm
B

nao .
B


Luật bằng trắc
Tiếng

1

2

3

4

5

6

7


8

Câu

lục

B

T

B

Bát

B

T

B

1

Anh

2

3

đi


anh

B

Nhớ

canh
ai

rau

ai
B

quê

dãi

muống nhớ
nắng dầm
nước
T

7

8

nhà,



dầm

B

T

tát

6

B

T

B

Nhớ

nhớ

5

T

B

Nhớ

4


B

tương.
B

sương,
B

bên

đường
B

hôm

nao .
B


1

2

Gió

đưa

T


B

3

4

5

cành trúc

la

đà,

T

B

B



canh



Thọ

T


B

B

T

B

B

B

Tiếng chuông Trấn
T

B

T

Mòt



khói

toả

T

B


T

T

Nhòp

chày

Yên

Thái

T

B

B

T

6

ngàn sương,
mặt gương
B

B

7


Tây
B

8

Xương.
B

Hồ.
B


Luật bằng trắc
Tiếng

1

2

3

4

5

6

7


8

Câu

Lục

B

T

B

Bát

B

T

B

1

2

Gió

đưa

3


4

5

cành trúc

la

B

T

Tiếng chuông Trấn



B

T

Mòt



khói

B

Nhòp


chày
B

toả
T

Yên

Thái
T

6

B
7

8

đà,
B

canh


B

Thọ

Xương.
B


ngàn sương,
B

mặt gương
B

Tây Hồ.
B




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:

- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+ Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn đònh số câu)

2. Luật bằng trắc:


- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật :+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt
buộc phải đúng luật.


1

2

3

4

Anh

đi

anh

nhớ

Nhớ

canh

rau


muống

5

quê
nhớ

6

7

nhà,


dầm

B

Nhớ
Nhớ

ai
ai

dãi
tát

nắng
nước


dầm
bên

8

tương.
B

sương,
đường
B

hôm

nao .
B




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng :

- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng

Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn đònh số câu)

2. Luật bằng trắc:

- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật : + Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.

-Trong câu bát, nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .


*

1


Trường hợp ngoại lệ
2
thương

3
thì


B



trúc
T

4

5

thương cho
B

trắc

thì
B

6

7

8

chắc
T

trục


trặc
T

cho

luôn.
B

 Câu lục: Tiếng thứ 4 “ bằng” thì tiếng thứ 6 lại “trắc”
 Câu bát : Tiếng thứ 2 “ trắc” thì tiếng thứ 4 “ bằng”;
và tiếng thứ 6 lại “trắc”




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:

- Một bài thơ lục bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn đònh số câu)


2. Luật bằng trắc:

- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật : + Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.

-Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .

3. Vần:


Vần
1

Anh

2

đi

3

anh


4

nhớ

5

quê

6

7

8

nhà,
BV

Nhớ

canh

rau

muống

nhớ



dầm


BV

Nhớ

ai

dãi

nắng

dầm

tương.
BV

sương,
BV

Nhớ

ai

tát

nước

bên

đường

BV

hôm

nao .
BV


Vần
1

2

Gió

đưa

3

4

5

cành trúc

la

6

chuông Trấn




canh



Thọ Xương

BV

Mòt



khói

toả

8

đà,
BV

Tiếng

7

BV


ngàn sương,
BV

Nhòp

chày

Yên

Thái

mặt

gương
BV

Tây

Hồ.
BV




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:


- Một bài thơ lục
bá+t:Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn đònh số câu)

2. Luật bằng trắc:

- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

phải đúng luật :+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.

-Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .

3. Vần:

-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với
tiếng thứ 6 của câu bát.
-Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra
một vần mới.Vần này vần với
tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng
thứ 6 của câu bát tiếp theo.

- Các vần này thường là thanh bằng

4. Nhòp:


Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không…
( Trích “ Khi con tu hú” -Tố Hữu)


Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh...
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu…
(Trích “ Tre Việt Nam”- Nguyễn Duy )


Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
Đài nghiên, tháp bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng, nên non nước này?
(Ca dao)

 Câu lục : Nhòp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3


 Câu bát : 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ;




Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tiết 59
Tập làm văn

I. Luật thơ lục bát
1. Số câu, số tiếng:

- Một bài thơ lục
báNgắ
+
t: n nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một cặp lục bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn đònh số câu)

2. Luật bằng trắc:

- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

-Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .


3. Vần:

-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với
tiếng thứ 6 của câu bát.
-Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra
một vần mới.Vần này vần với
tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng
thứ 6 của câu bát tiếp theo.
- Các vần này thường là thanh bằng

4. Nhòp:

phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu lục : Nhòp 2/2/2 ; 2/4 ;
+ Câu bát: B T B B
4/2 ; 3/3 …
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc + Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ;
2/2/4…
phải đúng luật.


×