Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 13 làm thơ lục bát 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.23 KB, 14 trang )

BÀI 13

LÀM THƠ LỤC BÁT

01/16/16

1


Kiểm tra bài cũ:
- Chơi chữ là gì? Cho ví dụ.
- Nêu các lối chơi chữ thường gặp.

01/16/16

2


I. LUẬT THƠ LỤC BÁT:
BÁT
1. Đọc bài ca dao:
Anh đi anh nhớ qua nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
2. Trả lời câu hỏi:
a. Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi
là lục bát?
Cặp câu thơ lục bát: một dòng 6 tiếng, một dòng 8 tiếng.
Gọi thơ lục bát theo từ Hán - Việt: Câu 6 (lục), câu 8 (bát).


01/16/16

TaiLieu.VN

3


b. Kẻ lại sơ đồ sau và điền các kí hiệu B, T, V ứng với
mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô.
(Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu)
gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B. Các tiếng có thanh sắc,
hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T. Vần kí hiệu là V)

T

T

B

B

B

T

B

BV

B


B

T

T

BV

B

T

B

T

T

B

BV

B

T

T

B


BV

B

01/16/16

TaiLieu.VN

4

BV

BV


01/16/16

TaiLieu.VN

5


c. Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và
tiếng thứ tám của câu 8.
Hai tiếng đều là vần bằng. Tiếng thứ sau nếu là
thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ tám là thanh
huyền (trầm) và ngược lại.

d. Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (Về số câu, số tiếng

trong mỗi câu, gieo vần, vị trí vần, cách ngắt nhịp…)

01/16/16

TaiLieu.VN

6


Ghi nhớ:
- Thơ lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
- Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm
một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mô
hình:
Tiếng/
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu
6
8

01/16/16

TaiLieu.VN


-

B

-

T

-

BV

-

B

-

T

-

BV

7

-

BV



- Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng
trắc (-).
- Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là
thanh trắc (Có khi ngoại lệ thì sẽ ngược lại).
- Trong câu tám, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang (bổng) thì
tiếng thứ tám là thanh huyền (trầm) và ngược lại.
Ví dụ:
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
- Gieo vần: Chữ thứ sáu của câu 6 gieo với chữ thứ sáu của
câu 8, chữ thứ tám của câu 8 gieo với chữ thứ sáu của câu
6, và cứ thế cho đến hết bài.
- Nhịp thơ thường là nhịp chẵn.
- Bài thơ lục bát không hạn định về số câu.

01/16/16

TaiLieu.VN

8


Nhà nghèo chẳng có chi ăn
Treo lên cây khế hỏi thăm quạ vàng
Tôi ngồi may túi ba gang
Quờ tay chạm mảnh trăng vàng chiêm bao.

01/16/16


TaiLieu.VN

9


* Một số trường hợp ngoại lệ và biến thể:
- Ngang sông
Một chiếc đò ngang
Tôi vừa ngang bến
Đò ngang
Mất rồi!
- Chị thản nhiên mối tình đầu
Thản nhiên bã trầu em nhận về têm.

01/16/16

TaiLieu.VN

10


II. LUYỆN TẬP:
1. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết
vì sao em điền từ đó (về ý, về vần):
- Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi .kẻo
. . . .mà
. . . mẹ mong.
- Anh ơi phấn đấu cho bền

Mỗi năm một lớp . tiến
. . . .lên
. . . hàng
. . . . . đầu.
..
- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim,
.Hình
. . . . . .như
. . . . .trái
. . . . chín
. . . . . .gọi
. . . . tìm
. . . . thu
. . . . .sang.
.....

01/16/16

TaiLieu.VN

11


2. Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại
cho đúng:
- Vười em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có bòng, có na.
có xoài
- Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.

để thành trò ngoan.

01/16/16

TaiLieu.VN

12


3. Thực hành làm thơ lục bát:
Yêu cầu: Chia làm hai đội, một đội xướng câu lục, đội
kia làm tiếp câu bát. Trong thời gian từ 3 đến 4 phút,
đội nào không làm được sẽ thua. Đội thắng có quyền
tiếp tục xướng câu lục. (1 lần thắng được 1 điểm, đội
nào đạt 3 điểm trước sẽ thắng chung cuộc).

01/16/16

TaiLieu.VN

13


* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà:
- Nắm vững luật thơ lục bát.
- Tập làm bài thơ lục bát (Đề tài tự chọn).
- Chuẩn bị bài “Chuẩn mực sử dụng từ”, sách giáo
khoa trang 167.

01/16/16


TaiLieu.VN

14



×