Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu và đề xuát một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý tại Cục thuế Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN KHẮC TRỌNG

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN KHẮC TRỌNG

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS: Cao Tô Linh



HÀ NỘI, 2016


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình khoa học do tôi nghiên cứu dƣới sự
hƣớng dẫn của TS Cao Tô Linh với các tài liệu, số liệu, thông tin về Hệ thống
thông tin quản lý tại Cục thuế tỉnh Nghệ An do tôi thu thập.
Tác giả

Trần Khắc Trọng

HV: Trần Khắc Trọng

-1-

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc bản luận văn này, trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất tới TS. Cao Tô Linh – giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý –

Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội. Với sự hƣớng dẫn tận tình, chi tiết của
Thầy, tác giả đã học hỏi, hiểu biết và nắm bắt thêm rất nhiều vấn đề về chuyên
môn và các lĩnh vực khác. Tác giả cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đến gia
đình, đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giới thiệu, hƣớng dẫn, tạo mọi điều
kiện giúp đỡ trong thời gian thực hiện bản luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn!

HV: Trần Khắc Trọng

-2-

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC VIẾT TẮT
TT

Ý nghĩa

Viết tắt

1

BTC


Bộ tài chính

2

CBT

Cán bộ thuế

3

CCT

Chi cục thuế

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CSDL

Cơ sở dữ liệu

6

KBNN


Kho bạc Nhà nƣớc

7

LAN

Mạng cục bộ

8

NNT

Ngƣời nộp thuế

9

NSD

Ngƣời sử dụng

10

NTĐT

Nộp thuế điện tử

11

TCT


Tổng cục thuế

12

TNCN

Thu nhập cá nhân

13

ƢD

Ứng dụng

14

VP

Văn phòng

15

WAN

Mạng diện rộng

HV: Trần Khắc Trọng

-3-


MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 - Mô hình tổng quát các hệ thống thông tin .......................................... 12
Hình 1.2 - Mối quan hệ giữa các hệ thống thông tin............................................ 13
Hình 1.3 - Các thành phần trong Hệ thống thông tin quản lý (James A O’Brien)
.............................................................................................................................. 15
Hình 1.4 - Các thành phần trong Hệ thống thông tin quản lý (PGS.TS Hàn Viết
Thuận). ................................................................................................................. 16
Hình 1.5 - Các thành phần trong Hệ thống thông tin quản lý (TS Phạm Thị
Thanh Hồng)......................................................................................................... 17
Hình 1.6 - Mô hình cơ sở hạ tầng truyền thông. .................................................. 21
Hình 2.1- Mô hình Hệ thống thông tin quản lý tại Cục thuế tỉnh Nghệ An ............. 46
Hình 2.2 - Mô hình kết nối mạng Ngành Thuế ....................................................... 47
Hình 2.3 - Mô hình kết nối mạng tại Cục thuế tỉnh Nghệ An ................................. 48
Hình 2.4 - Mô hình tổng thể hệ thống phần mềm Cục thuế .................................... 52
Hình 2.5 - Trao đổi thông tin của Cục thuế với các cơ quan ngoài ......................... 53
Hình 2.6 - Mô hình CSDL và các giao thức ........................................................... 54
Hình 2.7 – Mô hình giám sát hệ thống CNTT Cục thuế ......................................... 55

HV: Trần Khắc Trọng

-4-

MSHV: CB140863



Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Kết quả công tác tập huấn CNTT giai đoạn 2011-2015 ....................... 42
Bảng 3.1- Đề xuất kế hoạch đào tạo, phân công đội ngũ nhân sự đến năm 2018 ... 85
Bảng 3.2 - Đề xuất thu nhập tăng thêm. ................................................................ 86
Bảng 3.3 Các chƣơng trình đào tạo dự kiến. .......................................................... 86
Bảng 3.4 - Đề xuất kế hoạch hoàn thiện công nghệ đến năm 2018 ......................... 89
Bảng 3.5 - Đề xuất kế hoạch bảo trì hạ tầng mạng, hệ thống máy chủ, máy trạm ... 89
Bảng 3.6 - Đề xuất nâng cấp máy chủ tại Cục thuế và CCT ................................... 90
Bảng 3.7 - Các hình thức tuyên truyền tới NNT ..................................................... 94
Bảng 3.8 - Định hƣớng tăng tính tiện dụng ............................................................ 95

HV: Trần Khắc Trọng

-5-

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... 1

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 2
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... 6
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... 10
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THUẾ ........................................................... 12
1.1. Hệ thống thông tin. ......................................................................................... 12
1.1.1. Các khái niệm. ............................................................................................. 12
1.1.2 Các mô hình.................................................................................................. 13
1.2 Hệ thống thông tin quản lý. .............................................................................. 15
1.2.1 Khái niệm. .................................................................................................... 15
1.2.2 Lịch sử hình thành. ....................................................................................... 15
1.3 Các cấu thành của Hệ thống thông tin quản lý. ................................................ 15
1.4 Các tiêu chí đánh giá........................................................................................ 24
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng...................................................................................... 26
1.6 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................... 28
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................ 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TẠI CỤC
THUẾ TỈNH NGHỆ AN ....................................................................................... 30
2.1 Khái quát về Cục Thuế tỉnh Nghệ An. ............................................................. 30
2.1.1 Quá trình xây dựng và trƣởng thành. ............................................................. 30
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ. ............................................................................... 31
2.2 Mô tả và phân tích hiện trạng Hệ thống thông tin quản lý tại Cục Thuế tỉnh
Nghệ An. ............................................................................................................... 37
2.2.1 Tác động của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Cục
Thuế tỉnh Nghệ An. ............................................................................................... 39

HV: Trần Khắc Trọng


-6-

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2.2. Khái quát về Hệ thống thông tin quản lý tại Cục thuế .................................. 46
2.3. Đánh giá Hệ thống thông tin quản lý tại Cục thuế ........................................... 64
2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng tới hệ thống thông tin quản lý của Cục thuế Nghệ An ... 70
2.4.1 Yếu tố bên trong .......................................................................................... 70
2.4.2 Yếu tố bên ngoài. ........................................................................................ 72
2.5 Những ƣu điểm, nhƣợc điểm của hệ thống thông tin quản lý của Cục thuế Nghệ
An và các nguyên nhân. ......................................................................................... 73
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................. 77
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ TẠI CỤC THUẾ TỈNH NGHỆ AN..................................................... 78
3.1 Quan điểm định hƣớng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
Thuế tại Cục Thuế tỉnh Nghệ An. .......................................................................... 78
3.1.1 Định hƣớng mục tiêu tổng quát. .................................................................... 79
3.1.2 Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................ 80
3.2 Giải pháp hoàn thiện Hệ thống thông tin quản lý tại Cục Thuế tỉnh Nghệ An .. 82
3.2.1 Giải pháp về nhân lực. .................................................................................. 82
3.2.2. Giải pháp về kĩ thuật, cơ sở vật chất............................................................. 88
3.2.3 Giải pháp tăng cƣờng ứng dụng quản lý Nhà nƣớc về ứng dụng công nghệ
thông tin, tăng tính tiện dụng của ứng dụng công nghệ thông tin với ngƣời nộp thuế.
.............................................................................................................................. 92
3.3 Các kiến nghị ................................................................................................... 97

3.3.1. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Nghệ An ..................................................... 97
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế....................................................................... 97
3.3.3. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Nghệ An ......................................................... 97
Kết luận chƣơng 3. ............................................................................................... 99
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 101

HV: Trần Khắc Trọng

-7-

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong lịch sử xã hội loài ngƣời, thuế gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát
triển của Nhà nƣớc. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc. Thuế là
một trong những công cụ quản lý kinh tế có tính hiệu quả cao của Nhà nƣớc và
thƣờng đƣợc sử dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong tiến trình đổi mới của
nền kinh tế Việt Nam, nguồn thu từ thuế ngày càng tăng, hình thành nên nguồn
thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc, tạo điều kiện tăng tích lũy cho yêu cầu
phát triển của Nhà nƣớc.
Ngành thuế Việt Nam hiện nay đang đứng trƣớc sức ép và thách thức lớn
trong việc đổi mới để hội nhập. Trong bối cảnh đó, Hệ thống thông tin quản lý
không những phải chỉ đáp ứng đƣợc các yêu cầu hiện tại đặt ra mà còn phải đi

trƣớc đón đầu để sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu thay đổi của nghiệp vụ trong
tƣơng lai. Đồng thời Hệ thống thông tin quản lý phải hỗ trợ hệ thống nghiệp vụ
đƣa ra các định hƣớng, các cải tiến nghiệp vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Hệ thống thông tin quản lý Ngành thuế đã có những bƣớc phát triển mạnh
mẽ, đáp ứng hầu hết nhu cầu khai thác, tra cứu, xử lý của ngƣời sử dụng cũng
nhƣ của ngƣời nộp thuế. Hệ thống thông tin quản lý của Cục thuế tỉnh Nghệ An
cũng đáp ứng tốt việc tiếp nhận, xử lý và đƣa ra kết quả phục vụ nhiều đối tƣợng
sử dụng. Tuy nhiên, trong Hệ thống thông tin quản lý nào cũng cần có những
điểm phù hợp và chƣa phù hợp đặc thù cho địa phƣơng, cho ngành nghề. Nhận
thức rõ những vấn đề trên, là một công chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin
của Cục Thuế tỉnh Nghệ An, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu và đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện Hệ thống thông tin quản lý tại Cục thuế tỉnh Nghệ
An” làm luận văn thạc sĩ của mình.

HV: Trần Khắc Trọng

-8-

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu hiện trạng Hệ thống thông
tin quản lý tại Cục Thuế tỉnh Nghệ An. Qua đó, đề tài sẽ đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện hơn, khắc phục mang tính chiến lƣợc nhằm hoàn thiện hơn Hệ
thống thông tin quản lý tại Cục thuế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động của Hệ thống thông tin
quản lý của Cục Thuế tỉnh Nghệ An và quá trình ứng dụng công nghệ thông tin
trong vòng 3 năm trở lại đây (Từ năm 2013 đến năm 2015).
Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Về không gian: luận văn nghiên cứu Hệ thống thông tin quản lý trong hoạt
động quản lý Nhà nƣớc liên quan đến nhiệm vụ thu thuế cho ngân sách Nhà nƣớc
của Cục Thuế tỉnh Nghệ An.
Về thời gian: luận văn đánh giá thực trạng Hệ thống thông tin quản lý
trong Cục Thuế tỉnh Nghệ An từ năm 2013 đến 2015 và định hƣớng, đề xuất giải
pháp thực hiện 3 năm giai đoạn 2016-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn chủ yếu là các phƣơng pháp thống
kê, phân tích, tổng hợp, thực nghiệm... và kế thừa kết quả của một số nghiên cứu
khác để làm rõ các vấn đề của luận văn nhằm đảm bảo các giải pháp đề ra đạt
đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.
Tìm hiểu các vấn đề có liên quan tới Hệ thống thông tin quản lý trong
hoạt động của ngành thuế tại Việt Nam nói chung.
Phân tích, đánh giá thực trạng của Hệ thống thông tin quản lý trong hoạt
động của Cục Thuế tỉnh Nghệ An.

HV: Trần Khắc Trọng

-9-

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD


Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề xuất các giải pháp mang tính chiến lƣợc nhằm khắc phục các hạn chế
và nhằm hoàn thiện hơn Hệ thống thông tin quản lý tại Cục Thuế tỉnh Nghệ An.
6. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 03
(ba) chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về Hệ thống thông tin quản lý.
Chƣơng 2: Thực trạng Hệ thống thông tin quản lý tại Cục thuế tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện Hệ thống thông tin quản lý tại Cục thuế tỉnh
Nghệ An.

HV: Trần Khắc Trọng

- 10 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THUẾ
1.1. Hệ thống thông tin.
1.1.1. Các khái niệm.
Thông tin: có rất nhiều cách hiểu về thông tin, theo nghĩa thông thƣờng thì thông

tin là:
-

Những gì mang lại hiểu biết về một sự vật, hiện tƣợng

-

Ý nghĩa của dữ liệu đƣợc rút ra sau khi đã có những đánh giá hoặc so
sánh.

Ví dụ
Doanh thu tháng trƣớc của một công ty là 100 triệu đồng, tháng này là 85
triệu => tháng này công ty hoạt động không hiệu quả bằng tháng trƣớc?
-

Thông tin luôn mang ý nghĩa và gồm nhiều giá trị dữ liệu,

Ví dụ:
2900123456;C2:-15.000.000;19/04/2015;20/04/2015;1503;1401v.v…,
Là ví dụ về dữ liệu từ đó có thông tin nhƣ sau: Đơn vị có mã số thuế
2900123456 ngày 19/04/2015 nộp một chứng từ nộp tiền C2 vào kho bạc với số
tiền 15.000.000, đƣợc hạch toán vào ngày 20/04/2015, tiền nộp tiểu mục 1401
cho kỳ thuế tháng 3/2015
Hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với
nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lƣu trữ và phân phối thông tin và dữ
liệu và cung cấp một cơ chế phản hồi để đạt đƣợc một mục tiêu định trƣớc.

HV: Trần Khắc Trọng


- 11 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các tổ chức có thể sử dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích
khác nhau. Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin sẽ giúp đạt đƣợc sự
thông hiểu nội bộ, thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt đƣợc
lợi thế cạnh tranh. Với bên ngoài, hệ thống thông tin giúp nắm bắt đƣợc nhiều
thông tin về khách hàng hơn hoặc cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo
đà cho sự phát triển.
1.1.2 Các mô hình.
Mô hình tổng quát:
Cấp điều hành (cấp cao)

ESS

Dự báo trong
5 năm tới

Kế hoạch hoạt
động trong 5 năm

Dự báo ngân sách 5 năm
Lập kế hoạch lợi nhuận


Lập kế hoạch
nguồn nhân lực

Cấp độ quản lý (cấp trung)

MIS

Quản lý bán hàng
Phân tích bán
hàng

Kiểm soát hàng tồn
Lập kế hoạch SX

Lập ngân sách hàng năm
Kế hoạch đầu tƣ vốn
Phân tích lợi nhuận-giá
Phân tích chi phí

Phân tích phân bổ lao
động
Phân tích chi phí
HĐLĐ

Cấp độ hoạt động

DSS

Xử lý đơn hàng
Xác định giá

Nghiên cứu TT

TPS

HTTT b.hàng &TT HTTT SX

Sử dụng máy móc
Sử dụng VL
XN kho VL

Thu, chi
Chính sách
thanh toán

HTTT tài chính

KT Tài chính
Lập BC thuế
Kiểm toán

HTTT Kế toán

Huấn luyện
Tuyển dụng
C/s lƣơng,
thƣởng

HTTT nhân lực

Hình 1.1 - Mô hình tổng quát các hệ thống thông tin

Mô hình của hệ thống thông tin phụ thuộc vào việc phân loại hệ thống thông tin.
Khi phân loại hệ thống thông tin theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra:
-

Hệ thống thông tin xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing System)

-

Hệ trợ giúp quyết định (DSS).

HV: Trần Khắc Trọng

- 12 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

-

Hệ thống thông tin quản lý (MIS).

-

Hệ chuyên gia (ESS).

-


Hệ thống tăng cƣờng khả năng cạnh tranh.

Khi phân loại hệ thống thông tin theo cấu trúc tổ chức trong doanh nghiệp:
-

Hệ thống thông tin tài chính

-

Hệ thống thông tin marketing

-

Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất

-

Hệ thống thông tin quản trị nhân lực

-

Hệ thống thông tin văn phòng

Các hệ thống có mối quan hệ với nhau nhƣ sau:

ESS

DSS


MIS

TPS

ISCA

Hình 1.2 - Mối quan hệ giữa các hệ thống thông tin

HV: Trần Khắc Trọng

- 13 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2 Hệ thống thông tin quản lý.
1.2.1 Khái niệm.
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống thông tin tin học hóa có chức năng
thu thập, xử lý và truyền đạt mọi thông tin cần thiết cho các đối tƣợng sử dụng
thông tin trong guồng máy quản lý để góp phần quản lý, giám sát và hỗ trợ đƣa
ra những quyết định trong hoạt động của tổ chức.
Hệ thống thông tin quản lý hƣớng tới hầu hết các vị trí trong doanh
nghiệp, từ cán bộ cấp thấp, đến ngƣời quản lý cấp cao với mục đích hỗ trợ họ
giúp đơn giản hóa công việc, nâng cao năng suất lao động và nâng cao hiệu quả
quản lý.
1.2.2 Lịch sử hình thành.

Lịch sử phát triển của quá trình xử lý thông tin kinh tế đã trải qua 3 giai
đoạn từ mức độ thấp đến mức độ cao, từ xử lý thủ công đến xử lý cơ giới bằng
các loại máy tính cơ học và cuối cùng là xử lý tự động trên cơ sở các công cụ tin
học hiện đại.
-

Giai đoạn xử lý thông tin kinh tế thủ công.

-

Giai đoạn hệ thống xử lý thông tin kinh tế tin học hóa từng phần.

-

Giai đoạn hệ thống xử lý thông tin kinh tế tin học hóa đồng bộ.
Trong hệ thống, ngƣời sử dụng mạng máy tính làm cơ sở kỹ thuật và công

nghệ cho quy trình xử lý thông tin, một cơ sở dữ liệu thống nhất cho toàn hệ
thống đƣợc xây dựng đảm bảo không có sự trùng lặp thông tin nhƣ trong hai hệ
thống trƣớc.
Đây là một quá trình phát triển liên tiếp không ngừng hoàn thiện, đi từ
mức độ tin học hóa thấp đến mức độ tin học hóa ngày càng cao.
1.3 Các cấu thành của Hệ thống thông tin quản lý.

HV: Trần Khắc Trọng

- 14 -

MSHV: CB140863



Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Theo quan điểm của James A O’Brien, cùng nhóm tác giả thì Hệ thống
thông tin quản lý gồm các thành phần sau:

Hình 1.3 - Các thành phần trong Hệ thống thông tin quản lý (James A O’Brien)
-

Nguồn lực về nhân sự.

-

Nguồn lực phần mềm.

-

Nguồn lực phần cứng.

-

Nguồn lực mạng.

-

Nguồn lực dữ liệu.
Theo quan điểm của tác giả PGS.TS Hàn Viết Thuận cùng nhóm tác giả


thì Hệ thống thông tin quản lý gồm bốn thành phần sau:

HV: Trần Khắc Trọng

- 15 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.4 - Các thành phần trong Hệ thống thông tin quản lý (PGS.TS Hàn Viết
Thuận).
-

Tài nguyên về phần cứng.

-

Tài nguyên về phần mềm.

-

Tài nguyên về nhân lực.

-

Tài nguyên về dữ liệu.

Nhƣng bao phủ tất cả các thành phần này thì có sự chi phối của nhân tố

Môi trƣờng kinh tế.
Theo quan điểm của tác giả TS Phạm Thị Thanh Hồng thì Hệ thống thông
tin quản lý gồm năm thành phần sau:

HV: Trần Khắc Trọng

- 16 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.5 - Các thành phần trong Hệ thống thông tin quản lý (TS Phạm
Thị Thanh Hồng).
-

Tài nguyên về phần cứng và hệ thống truyền thông.

-

Tài nguyên về phần mềm.

-

Tài nguyên về nhân lực.


-

Tài nguyên về dữ liệu.

-

Tài nguyên về quy trình.

Trong đó:
Nguồn lực về nhân sự:
-

Là chủ thể điều hành và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý.

HV: Trần Khắc Trọng

- 17 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Từ năm 2007 Tổng cục Thuế đã thành lập các phòng Tin học tại 63 Cục
thuế để phát triển ứng dụng CNTT. Phòng Tin học Cục thuế tỉnh Nghệ An

cũng nằm trong diện đó. Qua 8 năm hoạt động, phòng Tin học đã khẳng
định vai trò quan trọng trong quá trình hiện đại hoá công tác quản lý thuế.
Tài nguyên về nhân lực bao gồm 2 nhóm:
o Nhóm thứ 1: Là những ngƣời sử dụng Hệ thống thông tin quản lý trong
công việc hàng ngày của mình nhƣ các nhà lãnh đạo (Lãnh đạo Cục,
lãnh đạo CCT, lãnh đạo phòng, lãnh đạo đội), các cán bộ thuế.
o Nhóm thứ 2: Là các phân tích viên hệ thống, vận hành hệ thống, lập
trình viên, kỹ sƣ bảo hành là những ngƣời xây dựng và bảo trì Hệ thống
thông tin quản lý.

Nguồn lực về dữ liệu:
Khái niệm Cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc đƣợc lƣu trữ trên
các thiết bị lƣu trữ thông tin thứ cấp (nhƣ băng từ, đĩa từ…) để có thể thoả mãn
yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều ngƣời sử dụng hay nhiều chƣơng
trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các vấn đề đặt ra cho
một CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khai thác CSDL,
giải quyết tranh chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu, và phục hồi dữ liệu khi
có sự cố…
Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu phải đƣợc thu
thập, lựa chọn và tổ chức một cách khoa học theo một mô hình có cấu trúc xác
định, tạo điều kiện cho ngƣời sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận
tiện và nhanh chóng.

HV: Trần Khắc Trọng

- 18 -


MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Với mục tiêu ban đầu là xây dựng CSDL tập trung thông tin đầy đủ và
chính xác về NNT và tình hình thu, nộp thuế là điều kiện tiên quyết để ngành
Thuế chuyển sang mô hình quản lý theo mức độ rủi ro. Tuy nhiên, tính đến
30/06/2015, Tổng cục Thuế mới chỉ xây dựng đƣợc CSDL tập trung tại Tổng cục
Thuế, nguồn dữ liệu đƣợc lấy từ các ứng dụng Quản lý thuế, Quản lý thu nợ, Báo
cáo tài chính doanh nghiệp đang triển khai và vận hành phân tán tài Cục thuế,
Chi cục thuế truyền lên Tổng cục Thuế.
Cơ sở dữ liệu tập trung cho phép cơ quan Thuế các cấp tra cứu thông tin
chi tiết, thông tin tổng hợp; cho phép in một số báo cáo kế toán, sổ theo dõi thu
nộp, nợ đọng, báo cáo thống kê thuế và báo cáo dự toán….theo từng cơ quan
Thuế; đồng thời cơ sở dữ liệu tập trung về NNT là doanh nghiệp tại Tổng cục đã
bƣớc đầu đáp ứng nghiệp vụ phân tích rủi ro phục vụ công tác lập kế hoạch lựa
chọn đối tƣợng thanh tra thuế hàng năm. Đây cũng là cơ sở, là tiền để cho việc
xây dựng Kho cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế của ngành Thuế.
Nguồn lực về phần mềm:
-

Tài nguyên về phần mềm là tổng thể các chƣơng trình hệ thống, chƣơng
trình ứng dụng của Hệ thống thông tin quản lý.

-

Tổng thể phần mềm của Hệ thống thông tin quản lý bao gồm hai nhóm

phần mềm chính: Phần mềm hệ thống nói chung và phần mềm ứng dụng.

-

Phần mềm hệ thống nói chung: Hệ điều hành, Chƣơng trình dịch, các ngôn
ngữ lập trình.

-

Phần mềm ứng dụng: trong các phần mềm ứng dụng thì đƣợc chia thành
hai loại. Phần mềm ứng dụng đa năng và phần mềm ứng dụng chuyên biệt.
Trong giai đoạn 2011-2015, hệ thống CNTT Cục thuế tỉnh Nghệ An đã có

những bƣớc chuyển đổi, nâng cấp và xây dựng mới các ứng dụng phục vụ các
quy trình nghiệp vụ thay đổi và quy trình nghiệp vụ mới liên quan tới công tác
quản lý thuế. Các hệ thống ứng dụng CNTT đã có khả năng đáp ứng tự động hóa

HV: Trần Khắc Trọng

- 19 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

95% nhu cầu xử lý thông tin quản lý thuế, 100% các chức năng quản lý thuế cải
cách đƣợc ứng dụng CNTT; Cung cấp dịch vụ khai thuế điện tử đạt trên 95%

doanh nghiệp, 90% doanh nghiệp đang hoạt động đăng ký nộp thuế điện tử. Cơ
quan thuế đã tập trung toàn bộ hệ thống quản trị ngƣời dùng các Chi cục Thuế
lớn về Tổng cục Thuế, tiến tới triển khai hệ thống quản trị ngƣời dùng cho ngƣời
nộp thuế; đồng thời đã nâng cấp hệ thống quản lý thuế thu nhập cá nhân hiện có,
bổ sung các sắc thuế quản lý để nâng cấp thành hệ thống quản lý thuế tập trung
TMS.
Nguồn lực về phần cứng:
-

Phần cứng: Là tập hợp các thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc để thu thập,
xử lý, lƣu trữ và truyền thông tin

-

Phần cứng bao gồm: Các thiết bị phục vụ cho công việc của các thành
viên tham gia trong hoạt động của tổ chức. đó là: máy tính cá nhân, các
thiết bị ngoại vi nhƣ máy tính, máy in, máy chủ, hệ thống lƣu trữ và
truyền tin, cơ sở hạ tầng mạng và thiết bị truyền thông,…

Nguồn lực hạ tầng truyền thông:
-

Hệ thống truyền thông:
Là tập hợp các thiết bị, các thiết bị đầu cuối nối với nhau bằng các kênh,

cho phép tạo, truyền và nhận các tin tức điện tử. Mỗi hệ thống truyền thông gồm:
thiết bị phát tin, kênh truyền và thiết bị nhận tin.
Là cơ sở hạ tầng phục vụ xử lý thông tin.
Có rất nhiều mô hình kết nối mạng khác nhau: mô hình mạng LAN thẳng
hàng, mô hình Star, mạng WAN, mạng internet,… cần phải phù hợp với mô hình

của từng doanh nghiệp.
Mô hình chung nhƣ sau:

HV: Trần Khắc Trọng

- 20 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.6 - Mô hình cơ sở hạ tầng truyền thông.
Mạng LAN (Local Area Network): Mạng đƣợc cài đặt trong phạm vi
tƣơng đối hẹp nhƣ trong một phòng, một toà nhà, một khuôn viên, ... với khoảng
cách xa nhất của hai nút trên mạng vào khoảng 10 km.
Mạng WAN (Wide Area Network): Mạng mà phạm vi của nó có thể trong
một hoặc nhiều quốc gia, trong lục địa. Trong mạng WAN có nhiều mạng LAN.
Mạng Internet (International Network): Mạng của các mạng. Trên mang
Internet có vô số các ứng dụng nhƣ:
-

Dịch vụ thƣ điện tử

-

Hội thảo trên Internet


HV: Trần Khắc Trọng

- 21 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Dịch vụ WWW (Word Wide Web) : Internet là một kho tài liệu khổng lồ,
một bách khoa toàn thƣ đồ sộ nhất thế giới. Ngƣời sử dụng có thể tham
khảo nhiều thông tin đa dạng, phong phú thuộc tất cả các lĩnh vực. Bằng
ngôn ngữ siêu văn bản HTML ngƣời sử dụng có thể tạo ra các trang Web
trên mạng riêng cho mình. Thông qua Internet, có thể tiến hành quảng
cáo, mua bán hàng qua mạng, tìm đối tác kinh doanh.
Mạng Intranet, Extranet: Intranet là một mạng riêng cho một doanh

nghiệp. Intranet sử dụng công nghệ của Internet - TCP/IP, khác với mạng LAN
thông thƣờng sử dụng cộng nghệ NetBEUI.
Hạ tầng truyền thông của ngành Thuế đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở hạ
tầng truyền thông chung của toàn ngành Tài chính, đáp ứng yêu cầu kết nôi và
truyền dẫn thông tin nhanh chóng, chính xác trong toàn ngành từ Văn phòng
Tổng cục Thuế, các Cục Thuế tỉnh/thành phố và các Chi cục Thuế Quận/Huyện
trên cả nƣớc .
Tài nguyên về quy trình:
Quy trình bao gồm quy trình phát triển hệ thống thông tin, quy trình vận

hành và khai thác thông tin.
Quy trình phát triển hệ thống nói chung và hệ thống thông tin nói riêng
đƣợc thiết kế thông qua các bƣớc nhƣ sau:
Điều tra và phân tích hệ thống:
Mục tiêu của bƣớc này là để: Xác định những vấn đề của hệ thống đang
tồn tại, tìm hiểu những yêu cầu mới về hệ thống và xác định những hình thức kỹ
thuật mới có khả năng hỗ trợ.
Đồng thời tại bƣớc này, ngƣời ta cũng tiến hành xác định các dữ liệu
nhập, xuất, các hệ thống con, các dòng thông tin, dòng dữ liệu. Sự tham gia của
hệ thống với từng module vào các mức quản lý một cách chi tiết nhằm phân tích
và làm rõ các vấn đề sau:

HV: Trần Khắc Trọng

- 22 -

MSHV: CB140863


Luận văn ThS QTKD

Đại học Bách Khoa Hà Nội

-

Thông tin cần thiết cho tổ chức và ngƣời sử dụng nó.

-

Các hoạt động, các nguồn cung cấp và các sản phẩm của hệ thống thông

tin.

-

Khả năng của hệ thống thông tin cần có để đáp ứng đƣợc những yêu cầu
của ngƣời sử dụng.

-

Từ đó sẽ dẫn đến quyết định: Không thay đổi hệ thống hiện tại hay Sửa
đổi nâng cấp hệ thống hiện tại hay phải thiết kế một hệ thống mới.

1.4 Các tiêu chí đánh giá.
Khả năng tích hợp.
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống sẽ nhận dữ liệu từ rất nhiều nguồn
dữ liệu khác nhau của các hệ thống xử lý nộp tiền, bù trừ thủ công, hạch toán,
hoàn, hoàn kiêm bù trừ, liên lệnh hoàn...v..v, nguồn dữ liệu ngoài, dữ liệu chia sẻ
từ các hệ thống đối tác, chính vì vậy khả năng tích hợp đƣợc các nguồn dữ liệu
khác nhau là nhân tố rất quan trọng để quyết định đƣợc khả năng xử lý và đáp
ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời sử dụng hệ thống.
Tính tiện dụng.
Bất kỳ một hệ thống nào khi xây dựng đều phải dựa trên nhu cầu của
ngƣời sử dụng (ngƣời sử dụng nội bộ, ngƣời sử dụng là đối tác, ngƣời sử dụng là
khách hàng), hệ thống dù thiết kế tốt về mặt kỹ thuật nhƣng không thân thiện và
dễ dàng sử dụng đối với ngƣời sử dụng để ngƣời sử dụng dễ dàng đạt đƣợc mục
đích trong công việc thì cũng sẽ không đem lại sự thành công của dự án, chính vì
vậy khi thiết kế hệ thống cần phải hƣớng đến khách hàng của mình chính là
ngƣời sử dụng hệ thống, hệ thống phải dễ dàng sử dụng, dễ nhớ các thao tác và
thân thiện.
Tính sẵn sàng.


HV: Trần Khắc Trọng

- 23 -

MSHV: CB140863


×