Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Slide kinh tế phát triển TS lê ngọc uyển chương 5 lt tt pt nong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 40 trang )

Chöông 5
LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP
PGS .TS Ñinh Phi Hoå

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong nước:
1. Đinh Phi Hổ (1991), Một số giải pháp nhằm thúc đẩy
phát triển nông nghiệp Việt Nam, Tạp Chí Phát Triển Kinh Tế
– Đại Học Kinh Tế TP. HCM, Số 14, trang 6-15.
2. Đinh Phi Hổ (2008), Kinh tế học nông nghiệp bền
vững, Nxb Phương Đơng, Tp. HCM.
3. Đinh Phi Hổ (2006), Kinh tế phát triển: Lý thuyết và
thực tiễn, Nxb Thông Kê, Tp. HCM.
4. Phạm Như Bách (2005). Ứng dụng mô hình Hwa Erh
Cheng để phân tích vai trò nông nghiệp Việt Nam, giai đoạn
1986-2004. Luận văn Thạc sỹ, ĐH Kinh Tế TP.HCM.
5. Nhà Xuất Bản Sự Thật (2001). Văn Kiện Đại Hội Đảng
IX. Nxb Sự Thật, Hà Nội.
2


Đinh Phi Hổ (2007). Kiến thức nông nghiệp – Hành
trang của nông dân trong quá trình hội nhập kinh tế.
Phát triển kinh tế – ĐH KT TP.HCM. Tháng 5/2007 Số
199.
Đinh Phi Hổ (2008). Khuyến nơng, “Chìa khóa vàng” của
nơng dân trên con đường hội nhập. Tạp chí Cộng sản. Số


15, 3/2008.
Dinh Phi Ho (2008). When Vietnam escapes
underdevelopment? Economic Development Review.
Number 163 – March , 2008
Dinh Phi Ho (2007). Privatization of agricultural
extension services: Model of An Giang Plant
Protection Joint Stock Company. Economic
Development Review . Number 159 – November , 2007.
3


TAØI LIEÄU THAM KHAÛO

Nước ngoài:
6. Ghatak and Insergent (1984). Agriculture and economic
development. USA: Harvester Press.
7. Hwa Erh-Cheng (1983). The contribution of Agriculture to
Economic Growth. World Bank Staff Working Papers, No. 619.
8. Kuznets (1964). Economic Growth and the Contribution of
Agriculture. New York: McGraw-Hill.
9. A.P. Thirlwall, 1994. Growth and development with special
reference to developing economies. London: the Macmillan Press
LTD.
Bruce R. Morris, 1967. Economic growth and development. USA:
Pitman Publishing Corporation.
10. M. Gillis, D. H. Perkins, M. Roemer and D.R. Snodgrass,
1983. Economics of Development. USA: W.W. Norton &
Company, Inc.
4



GI Ý ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.    Vai trò của nông nghiệp đối với phát triển kinh tế Việt nam/
Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên
hoặc một đòa phương: Mô hình lượng hóa và gợi ý chính sách.

2.    Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn
Việt nam/ Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam
Bộ/Tây Nguyên hoặc một đòa phương.
3.    Ứng dụng mô hình Harry T. Oshima để phân tích tăng
trưởng nông nghiệp Việt nam / Đồng Bằng Sông Cửu
Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một đòa phương.
4.   Tăng trưởng nông nghiệp Việt nam / Đồng Bằng Sông
Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một đòa
phương: Các yếu tố ảnh hưởng và gợi ý chính sách.
5


GI Ý ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
5.    Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo h ướng
nâng cao năng suất lao động Việt nam/ Đồng Bằng Sông
Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một đòa
phương: Mô hình lượng hóa và gợi ý chính sách.
6.    Năng suất lao động nơng nghiệp Việt nam/ Đồng Bằng
Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một
đòa phương: Các yếu tố ảnh hưởng và gợi ý chính sách.

6



1. Lý thuyết tăng trưởng và phát triển nông nghiệp
(1). Mô hình Todaro (1990)
Theo Todaro, phát triển nông nghiệp trải qua 3 giai đoạn,
tuần tự từ thấp đến cao.

Giai
đoạn

1. Nền nông nghiệp tự cung tự cấp (độc canh)
Sản lượng nông nghiệp tăng chủ yếu là do mở rộng
diện tích và phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên
2. Chuyển dòch cơ cấu nông nghiệp theo hướng đa
dạng hóa.
Sản lượng nông nghiệp gia tăng chủ yếu từ nâng
cao sản lượng trên một đơn vò diện tích đất nông
nghiệp do áp dụng công nghệ sinh học.
3. Nông nghiệp hiện đại (Chuyên môn hóa, quy mô
trang trại)
Vốn và công nghệ trở thành các yếu tố quyết đònh
7
đối với việc tăng sản lượng nông nghiệp.


(2). Mô hình Park S.S (1992)

Quá trình phát triển nông nghiệp trải qua 3 giai đoạn: sơ
khai, đang phát triển và phát triển.
Mỗi giai đoạn phát triển, sản lượng nông nghiệp phụ thuộc
vào các yếu tố khác nhau và được mô tả dưới dạng hàm sản
xuất.

Giai 1. Sơ khai
đoạn
Y = F(N,L)
(1)
Y: Sản lượng nông nghiệp
N: Yếu tố tự nhiên (Nature)
L: Lao động (Labour)
Quy luật năng suất biên giảm dần thể hiện trong sản
xuất.
8


Hình 2: Ảnh hưởng của yếu tố lao động và tự nhiên
Y
F1

Y2
Y1
Yo

O

Lo

L1

L2

L


Khi L tăng, ∆Y giảm dần (Decreasing)

9


2. Đang phát triển
Giai
đoạn

Sản lượng nông nghiệp còn phụ thuộc vào các yếu tố
đầu vào được sản xuất từ khu vực công nghiệp (phân
bón, thuốc hóa học – Chemical inputs).
Y = F(N,L) + F(Ci)
(2)
Ci: Đầu vào do công nghiệp cung cấp
Sản lượng trên 1 ha đất nông nghiệp (năng suất
đất) tăng lên tương ứng với lượng phân bón và
thuốc hóa học sử dụng tăng lên.

10


Hình 2: Ảnh hưởng của đầu vào công nghiệp
Y

F2

F1

Y2

Y1
Yo

O

Lo

L1

L2

L
11


3. Phát triển
Giai
đoạn

Nền kinh tế đạt mức toàn dụng (Full employment), không
còn tình trạng bán thất nghiệp trong nông nghiệp.

Sản lượng nông nghiệp phụ thuộc vào công nghệ
thâm dụng vốn (máy móc) sử dụng trong nông
nghiệp.
Y = F(N,L) + F(Ci) + F(K)
K: Vốn sản xuất

(3)


Sản lượng trên 1 lao động (năng suất lao động, y)
tăng lên tương ứng với lượng vốn sản xuất (K) sử
dụng tăng thêm và thu nhập của 1 lao động
(Income) cũng tăng lên tương ứng.
12


Hình 4: Năng suất lao động và thu nhập của một lao động nông nghiệp.
Y/L

Thu nhập trên Lao động
(Per capita Icome)

F3
I2

y2

I1
y1

F4

K1

K2

K

L2


L1

Lao động (L)

13


2. Lý thuyết về vai trò nông nghiệp
Mô hình Kuznets (1964, Nobel)
Đóng góp của nông nghiệp trong tốc độ tăng trưởng GDP
giữ vai trò quyết đònh trong giai đọan đầu của quá trình
công nghiệp hóa, nhưng giảm dần trong dài hạn.
Công thức Kuznets:
Nền kinh tế có 2 khu vực: nông nghiệp và phi nông
nghiệp (các ngành kinh tế còn lại).
Ya: giá trò GDP do nông nghiệp đóng góp; Yn: giá trò
GDP do khu vực phi nông nghiệp đóng góp; Y: tổng GDP
của nền kinh tế.
14


Y = Ya + Yn

(1)

∆Y = ∆Ya + ∆Yn(2)

∆Y = ∆Ya(Ya/Ya) + ∆Yn(Yn/Yn)


(3)

∆Y = (∆Ya/Ya).Ya + (∆Yn/Yn).Yn

(4)

∆Y = Ra.Ya + Rn.Yn (5)

Ra.Ya = ∆Y – Rn.Yn

(6)

Ra.Ya
Rn.Yn
Rn.Yn
Ra.Ya
= 1−
= 1−
=
∆Y
∆Y
Ra.Ya + Rn.Yn Ra.Ya + Rn.Yn (7)
Ra.Ya
1
1
=
=
Rn.Yn
Rn   Yn 
∆Y


1+
1+ 
÷
÷
Ra.Ya
 Ra   Ya 

(8)

15


Ra.Ya ∆Ya
Ra.Ya
1
Y
Y
=
=
=

Y

Y
∆Y
 Rn   Yn 
1+ 
÷
÷

Y
Y
 Ra   Ya 

1
C Υ0 = R nΥ n
1+
R aΥ a
a

(9)

1
1
a=
=
C Y0
R nΥ n
Υn
1+
Rn
Υ
R aΥ a 1 +
Υa
Ra
Υ
Υa
Υn
=
Ρn

Ρa =
Y
Y

1
C Υ0 = R nΡ n
1+
R aΡ a
a

(10)

16


Ứng dụng Kuznets
Ghatak và Ingersent (1984) ứng dụng công thức Kuznets trong việc
xác đònh xu hướng đóng góp của nông nghiệp trong tốc độ tăng
trưởng GDP.

Xác đònh đóng góp nông nghiệp trong tốc độ tăng trưởng
GDP hàng năm
Đặt Yt: GDP năm thứ t. Yt-1: GDP năm thứ (t-1)
(Ya,t): GDP khu vực nông nghiệp trong năm thứ t
(Ya,t-1): GDP khu vực nông nghiệp trong năm thứ (t-1)
(Yn,t): GDP khu vực phi nông nghiệp trong năm thứ t
(Yn,t-1): GDP khu vực phi nông nghiệp trong năm thứ (t-1)
17



Đóng góp của khu vực
nông nghiệp trong tốc độ
tăng trưởng của năm thứ t

C

a
0

Υt

=

1+

1
R n Υ n ,t −1
R a Υ a ,t −1

Rn: Tốc độ tăng trưởng của GDP khu vực phi nông
nghiệp giữa năm thứ t và t-1.
Ra: Tốc độ tăng trưởng của GDP khu vực nông nghiệp
giữa năm thứ t và t-1.

Xác đònh đóng góp nông nghiệp trong tốc độ tăng trưởng
GDP đối với dài hạn.
Mục tiêu: Xác đònh đóng góp của khu vực nông nghiệp
trong tốc độ tăng trưởng GDP trong thời kỳ năm thứ 0
đến năm thứ t.
18



Ví dụ: Trong giai đoạn từ 1986 – 2006 của một quốc gia.
Số liệu của một quốc gia từ 1960 –2006 như sau:
Bảng 2.2: Số liệu minh họa

Vấn đề: Xác đònh đóng góp của nông nghiệp trong tốc độ tăng
trưởng GDP của năm 1986 và 2006.

Trong bảng trên, cách tính như sau:
(1). Xác đònh thời điểm trung gian: chia đôi thời gian, lấy
tròn dưới trong giai đoạn đầu.
Trong bảng trên, năm trung gian là năm 1996.
(2). p dụng công thức Kuznets tính cho năm đầu và năm 19
cuối của kỳ phân tích


(3). Năm đầu của kỳ phân tích (1986)
Pa, Pn của năm đó
Ra, Rn là tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của
giai đoạn gắn với năm đầu của kỳ phân tích.
(4). Năm cuối của kỳ phân tích (2006)
Pa, Pn của năm đó
Ra, Rn là tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của giai
đoạn gắn với năm cuối của kỳ phân tích.
Đo lường tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
trong một giai đoạn

g


Y

= ( n −1 Y t − 1)(100)

Y

0

20


Dự báo quy mô biến số ở thời điểm t
g

Y

= ( n −1 Y t − 1)

( )
Yt
n −1
Y0

Y

n −1
=

n −1


0

( 1+ g )
Y

n −1

Y
Y

t

= 1+ g

0

Y

Y t = Y 0( 1 + g Y )

n −1

Ứng dụng: Cho biết số liệu sau:

Yêu cầu: Xác đònh đóng góp của nông nghiệp trong tốc độ tăng
21
trưởng GDP trong năm 1988 và 2008.


Bằng chứng các nước LDCs

Bối cảnh:
(i) Đóng góp quan trọng vào GDP
(ii) Nguồn ngọai tệ khan hiếm
Phát triển nhanh
công nghiệp
Lương tăng
(dưới áp lực
Unions)
Tích lũy
giảm

Cầu LTTP tăng nhanh do
thu nhập lao động các
ngành kinh tế tăng

Sự dòch chuyển /
không dựa trên
tăng năng suất
LĐNN
Lạm
Phát
Đầu tư
giảm

Giá
tăng

Tổng sản
lượng NN
giảm

Khan hiếm
LTTP

Hệ quả

Sản lượng khu vực
công nghiệp
giảm
22


Bài tập NHÀ(1)
Cho biết số liệu của Việt Nam từ 1986 – 2007
ĐVT: Tỷ đồng, giá so sánh 1994

Số liệu từ năm 1990 đến 2007 trong NGTK (2008), Nxb Thống Kê, Hà
Nội.

Yêu cầu:
1. Xác đònh đóng góp của nông nghiệp trong tốc độ tăng trưởng GDP
hàng năm (1991 – 2007)
2. Xác đònh đóng góp của nông nghiệp trong tốc độ tăng trưởng GDP
trong năm 1986 và 2007
3. Vẽ đường biểu diển tốc độ tăng trưởng GDP và GDP khu vực nông
23
nghiệp từ năm 1991 -2007 (Trên cùng một đồ thò)


Xu höôùng chung treân theá giôùi


24


5. Nông nghiệp và tăng trưởng kinh tế VN

25


×