Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án văn 12 theo chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.91 KB, 31 trang )

Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Tun 1
Tiết 1-2
Khái quát văn học Việt Nam
từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỷ xx
I. Mục tiêu.
- Nắm đợc một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển; những thành tựu chủ yếu và đặc điểm cơ bản của văn
học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX. Hiểu đợc mối quan hệ giữa văn học với thời đại,
hiện thực đời sống và sự phát triển của lịch sử văn học.
-Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ
XX.
II. Phơng pháp.
- Phát vấn. thuyết giảng.
III. DNG DY HC
Bng ph, sỏch tham kho
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu các đơn vị kiến I. Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng
thức trong bài.
Tám 1945 đến 1975.
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hoá.
Văn học Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh: cuộc chiến
tranh giải phóng dân tộc ngày càng ác liệt:
-Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Hai mơi mốt năm kháng chiến chống Mĩ.
-Văn học Việt Nam thời kỳ này ra đời trong hoàn cảnh -Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc.


nào? Điều gì là thuận lợi?
-Mời năm (1945-1964) cuộc sống con ngời có nhiều
thay đổi.
-Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triển.

1


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Giáo viên giới thiệu thêm:
Văn chơng không đợc nói nhiều chuyện đau buồn,
chuyện tiêu cực.Phản ánh tổn thất trong chiến đấu là
văn chơng lạc điệu không lành mạnh.
-Văn chơng không đợc nói chuyện hởng thụ chuyện
hạnh phúc cá nhân Đề tài tình yêu cũng hạn chế Nếu
có viết về tình yêu phải gắn liền với nhiệm vụ chiến
đấu.
-Văn chơng phải phản ánh nhận thức con ngời phân
biệt rạch ròi giữa địch-ta, bạn-thù. Văn học thiên về hớng ngoại hơn là hớng nội.
Nêu nhận định khái quát về thành tựu của văn học giai
đoạn 1945-1954?
Chứng minh một cách ngắn gọn?
Về thơ biểu hiện cụ thể nh thế nào?
-Giáo viên giới thiệu thêm:
Một số bài thơ: Nguyên tiêu, Báo tiệp
Đăng sơn, Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
Tố Hữu tiêu biểu cho xu hớng khai thác những đề tài
truyền thống. Nguyễn Đình Thi tiêu biểu cho sự tìm tòi
cách tân thơ ca (huớng nội). Quang Dũng tiêu biểu cho

cảm hớng lãng mạn anh hùng.
-Về kịch?

Về lí luận phê bình?

-Em có kết luận gì về văn học giai đoạn 1945-1954?

- Văn học 1954-1965 tập trung phản ánh điều gì ?

2

- Điều kiện giao lu văn hoá với nớc
ngoài không thuận lợi (chỉ giới hạn trong một số nớc:Trung Quốc, Liên Xô, Cuba, Bắc Triều Tiên, CHDC
Đức.
2. Quá trình phát triển và thành tựu chủ yếu.
a. Từ 1945 đến 1954:
* Chủ đề bao trùm: + Ca ngợi Tổ Quốc và quần chúng
Cách mạng. Không khí hồ hởi vui sớng đặc biệt của
nhân dân khi đất nớc vừa giành độc lập.
+ Phản ánh cuộc kháng chiến
chống Pháp.
-> Văn học gắn bó sâu sắc với đời sống cách mạng và
kháng chiến; hớng tới đại chúng, phản ánh sức mạnh
của quần chúng nhân dân cùng với phẩm chất tốt đẹp
nh: tình cảm công dân (yêu đất nớc, tình đồng chí, đồng
bào, chí căm thù giặc, lòng tự hào dân tộc, tin vào tơng
lai tất thắng của cuộc kháng chiến).
-Phản ánh nội dung trên đây phải đề cập tới truyện ngắn
và ký.
+Một lần tới thủ đô, Trận phố Ràng -Trần Đăng.

+Đôi mắt, Nhật ký ở rừng -Nam Cao.
+Làng -Kim Lân.
+Th nhà -Hồ Phơng.
+Bên đờng 12-Vũ Tú Nam.
Đặc biệt những tác phẩm đạt giải nhất: Đất nớc đứng
lên - Ngọc Truyện, Tây Bắc-Tô Hoài, Con trâu
-Nguyễn Bổng và các tác phẩm đợc xét giải: Vùng mỏ
-Vỏ Huy Tâm, Xung kích - Nguyễn Đình Thi, Kí sự Cao
Lạng-Nguyễn Huy T ởng.
-Thơ: Việt Bắc - Tố Hữu, Dọn về làng-Nông Quốc
Chấn, Bao giờ trở lại - Hoàng Trung Thông, Tây Tiến
-Quang Dũng, Bên kia Sông Đuống -Hoàng Cầm, Nhớ
-Hồng Nguyên, Đất nuớc-Nguyễn Đình Thi, Đồng Chí
-Chính Hữu.
-Kịch: Bắc Sơn, Những ngời ở lại -Nguyễn Huy Tởng,
Chị Hoà -Học Phi.
-Lí luận phê bình: Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá
Việt Nam-Trờng Chinh, Nhận đờng, Mấy vấn đề nghệ
thuật-Nguyễn Đình Thi.
-Nói thơ kháng chiến và quyền sống con ngời trong
Truyện Kiều của Hoài Thanh
-Giảng văn Chinh phụ ngâm -Đặng Thai Mai.
-Từ truyện kí đến thơ ca và kịch đều làm nổi bật hình
ảnh quê hơng, đất nớc và những con ngời kháng chiến
nh bà mẹ, anh vệ quốc quân, chị phụ nữ, em bé liên lạc.
Tất cả đều thể hiện chân thực và gợi cảm.
b. Từ 1954-1965:
* Chủ đề:
+ Tập trung thể hiện hình ảnh ngời lao động, ca ngợi



Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Chứng minh ngắn gọn thành tựu của văn học giai đoạn
1955-1964
-Văn xuôi?

-Thành tựu về thơ?
-Thành tựu về kịch?

-Nêu khái quát thành tựu văn học giai đoạn này?
Thơ những năm chống Mĩ đạt tới thành tựu xuất sắc,
tập trung thể hiện cuộc ra quân vĩ đại của cả dân tộc,
khám phá sức mạnh của con ngời Việt Nam, đề cập tơí
sứ mạng lịch sử và ý nghĩa nhân loại của cuộc kháng
chiến chống Mĩ. Thơ vừa mở mang, vừa đào sâu hiện
thực đồng thời bổ sung, tăng cờng chất suy tởng và
chính luận.
-Thơ ca ghi nhận những tác giả vừa trực tiếp chiến đấu
vừa làm thơ (Đó là những con ngời: Cả thế hệ giàn
ngang gánh đất nớc trên vai)-Bằng Việt.

-Truyện và kí có thành tựu nh thế nào?

-Thơ có thành tựu nh thế nào?
-Giáo viên minh hoạ:
+Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Hoa ngày thờng,
Chim báo bão, Những bài thơ đánh giặc (Chế Lan
Viên), Hai đợt sóng, Tôi giàu đôi mắt (Xuân Diệu).


3

Nêu những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam
từ 1954-1975?

đất nớc và con ngời trong những ngày đầu xd CNXH ở
miền Bắc với cảm hứng lãng mạn, tràn đầy niềm vui và
tin tởng vào ngày mai.
+ Hớng về miền Nam với nỗi đau chia cắt và ý chí
thống nhất đất nớc.
*Thành tựu:
-Văn xuôi: Những tác phẩm tiêu biểu: Cửa biển (4tập)Nguyên Hồng, Vỡ bờ (2 tập)-Nguyễn Đình Thi, Sống
mãi với thủ đô-Nguyễn Huy Tởng, Cao điểm cuối cùng
-Hữu Mai, Trớc giờ nổ súng -Lê Khâm, Mời năm -Tô
Hoài, Cái sân gạch, Mùa lúa chiêm -Đào Vũ, Mùa lạc
-Nguyên Khải, Sông Đà -Nguyễn Tuân.
-Thơ:-: Gió lộng -Tố Hữu, ánh sáng và phù sa -Chế Lan
Viên, Riêng chung -Xuân Diệu, Trời mỗi ngày lại sáng,
Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời -Huy Cận, Tiếng sóng -Tế
Hanh, Bài thơ Hắc Hải -Nguyễn Đình Thi, Những cánh
buồm -Hoàng Trung Thông.
-Về kịch: Kịch phát triễn mạnh Đó là các vở: Một Đảng
viên-Học Phi, Ngọn lửa -Nguyễn Vũ, Nổi gió, Chị
Nhàn-Đào Hồng Cẩm.
c. Từ 1965-1975:
* Chủ đề bao trùm: + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách
mạng (không sợ giặc, dám đánh giặc, quyết đánh giặc).
Có đời sống tình cảm hài hoà giữa riêng và chung, bao
giờ cũng đặt cái chung lên trên hết, có tình cảm quốc tế
cao cả).

+Tổ quốc và xã hội chủ nghĩa.
- Văn xuôi:
+Ngời mẹ cầm súng, những đứa con trong gia đình Nguyễn Đình Thi, Rừng xà nu -Nguyễn Trung Thành
(Nguyên Ngọc).
+ở Miền Bắc: Kí của Nguyễn Tuân -Hà Nội ta đánh
Mĩ giỏi,Vùng trời (3 tập).
-Thơ:-Ra trận. Máu và hoa (Tố Hữu).
-Hoa ngày thờng, chim báo bão (Chế Lan Viên)
Và những gơng mặt: Phạm Tiến Duật, Lê Anh Xuân,
Nguyễn Khoa Điềm.
Tất cả đã mang tới cho thơ ca tiếng nói mới mẻ, sôi nổi,
trẻ trung.
-Kịch: Đại đội trởng của tôi -Đào Hồng Cẩm, Đôi mắt
-Vũ Dũng Minh.
- Lý luận, nghiên cứu phê bình:Tập trung ở một số tác
giả nh Vũ Ngọc Phan, Đặng Thai Mai, Hoài Thanh,
Xuân Diệu, Chế Lan Viên.
d. Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945-1975:
-Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945-1975có hai thời
điểm.
+Dới chế độ thực dân Pháp (1945-1954).
+Dới chế độ Mĩ -Nguỵ (1954-1975).
-Chủ yếu là những xu hớng văn học tiêu cực phản động
xu hớng chống phá cách mạng xu hớng đồi truỵ.


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Bên cạnh các xu hớng này cũng có văn học tiến bộ thể
hiện lòng yêu nớc và cách mạng.

+Vũ Hạnh với (Bút máu).
- Em hiểu nh thế nào là một nền văn học vận động +Vũ Bằng với (Thơng nhớ mời hai).
theo hớng Cách mạng hoá ? Chứng minh ?
+Sơn Nam với (Hơng rừng Cà Mau).
3. Đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945-1975:
a.Văn học vận động theo hớng cách mạng hoá, gắn bó
sâu sắc với vận mệnh chung của đất nớc.
- Nhà văn - chiến sĩ.
- Văn học trớc hết phải là một thứ vũ khí đấu tranh
Cách mạng.
- Hiện thực đời sống Cách mạng và kháng chiến là
- Đại chúng: "Đông đảo quần chúng "
nguồn cảm hứng lớn cho văn học.
- Quá trình vận động, phát triển của nền văn học mới ăn
nhịp với từng chặng đờng của lịch sử dân tộc.
- Đề tài chủ yếu: + Đề tài Tổ Quốc.
+ Đề tài XHCN.
- Nhân vật trung tâm:Ngòi chiến sĩ trên mặt trận đấu
tranh vũ trang và những ngời trực tiếp phục vụ chiến trờng, ngời lao động.
b.Nền văn học hớng về đại chúng:
- Quần chúng đông đảo vừa là đối tợng phản ánh vừa là
- Khuynh hớng sử thi là gì ?
đối tợng phục vụ ; vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực lợng sáng tác cho văn học:
+ Quan tâm tới đời sống của nhân dân lao động, nói lên
nỗi bất hạnh cũng nh niềm vui, niềm tự hào của họ.
+ Nền văn học mới tập trung xây dựng hình tợng quần
chúng Cách mạng: miêu tả ngời nông dân, ngời mẹ, ngời phụ nữ, em bé
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hớng sử thi và
cảm hứng lãng mạn.
- Cảm hứng lãng mạn ?

+ Khuynh hớng sử thi:
- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính
chất toàn dân tộc.
- Nhân vật chính thờng là những con ngời đại diện cho
tinh hoa, khí phách, phẩm chất và ý chí của dân tộc;
tiêu biểu cho lý tởng cộng đồng hơn là lợi ích và khát
vọng cá nhân -> Con ngời chủ yếu đợc khám phá ở lẽ
sống lớn và tình cảm lớn.
- Giọng văn ngợi ca, hào hùng.
+ Cảm hứng lãng mạn:
- Cảm hứng khẳng định cái tôi tràn đầy cảm xúc và hớng tới lý tởng. Ca ngợi CN anh hùng Cách mạng và tin
tởng vào tơng lai tơi sáng của dân tộc -> Nâng đỡ con
ngời Việt Nam vợt qua thử thách.
=> Khuynh hớng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn
đã làm cho văn học giai đoạn này thấm nhuần tinh thần
-Vài nét khái quát về hoàn cảnh lịch sử, xã hội của văn lạc quan, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu phản ánh hiện
học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỷ XX?
thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển
Cách mạng
II. Vài nét khái quát Văn học Việt Nam từ 1975 đến
hết thế kỉ XX:
4


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học giai đoạn 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội, văn hoá.
này ?
-Chiến tranh kết thúc, đời sống về t tởngtâm lí, nhu cầu
vật chất con ngời đã có những thay đổi so với trớc. Từ

1975-1985 ta lại gặp phải những khó khăn về kinh tế
sau cuộc chiến kéo dài cộng thêm là sự ảnh hởng của hệ
thống XHCN ở Đông Âu bị sụp đổ.
-Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) mở ra những phơng hớng mới thực sự cởi mở cho văn nghệ Đẳng khẳng định:
"Đổi mới có ý nghĩa sống còn là nhu cầu bức thiết.
Thái độ của Đảng nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá
đúng sự thật, nói rõ sự thật".
2. Qúa trình phát triễn và thành tựu chủ yếu:
- Trờng ca: "Những ngời đi tới biển" (Thanh Thảo)
- Thơ: "Tự hát" (X Quỳnh) , "Xúc xắc mùa thu" (Hoàng
Nhuận Cầm),
- Văn xuôi: "Đứng trớc biển", " Cù lao tràm ", (Nguyễn
Mạnh Tuấn), Thời xa vắng (Lê Lựu)
- Kí: "Ai đã đặt tên cho dòng sông" (Hoàng Phủ NgọcTờng), "Cát bụi chân ai" (Tô Hoài).
III. Kết luận.
- Xem SGK.
4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp

Tun 2
5


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Tiết thứ: 3

Tuyên ngôn độc lập
H Chớ Minh
I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:
-Hiểu đợc quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những đặc điểm cơ bản về
phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
-Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Ngời.
II. Phơng pháp.
-Đọc diễn cảm-Phát vấn-Nêu vấn đề
III. DNG DY HC
nh Bỏc H, Qung trng Ba ỡnh,sỏch tham kho
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học giai đoạn 1945-1955?
3. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò
-Học sinh đọc tiểu dẫn.
-Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác?
-Giáo viên giới thiệu thêm:
-Năm 1945 cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính
quyền Ngời độc tuyên ngôn khai sinh nớc Việt Nam dân
chủ cộng hoà.
-Ngời đợc bầu làm chủ tịch nớc trong phiên họp Quốc hội
đầu tiên, tiếp tục giữ chức vụ đó cho đến ngày mất
2/9/1969.

Văn chơng không phải là sự nghiệp chính của Bác nhng
trong quá trình hoạt động cách mạng, Ngời đã sử dụng
văn chơng nh một phơng tiện có hiệu quả Sự nghiệp văn
chơng của Bác đợc thể hiện trên các lĩnh vực

- Trình bày ngắn gọn sự nghiệp văn học của Bác?
6


nội dung
I. Tìm hiểu chung:
1. Vài nét về tiểu sử của Bác.
a. Tiểu sử: (Xem SGK).
b. Qúa trình hoạt động cách mạng.
-Năm 1911: Bác ra đi tìm đờng cứu nớc.
-Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản
thành Đảng cộng sản Đông Dơng (nay là Đảng cộng
sản Việt Nam).
-Năm 1941: Ngời về về nớc trực tiếp lãnh đạo cách
mạng.
-Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh của Ngời,
tổ chức Giáo dục Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc
đã ghi nhận và suy tôn Bác là Anh hùng giải phóng
dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Đóng góp to lớn
nhất của Bác là tìm ra đờng cứu nớc giải phóng dân
tộc.
2. Quan điểm sáng tác văn học:
- Văn học là một thứ vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự
cho sự nghiệp đấu tranh Cách mạng.
- Văn chơng phải có tính chân thật và dân tộc
+ Ngời đặc biệt coi trọng mục đích, đối tợng tiếp
nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác
phẩm.
* Trớc khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu hỏi:
-Viết cho ai (đối tợng sáng tác).
-Viết để làm gì (mục đích sáng tác).
-Viết về cái gì (nội dung sáng tác).
-Viết nh thế nào? (phơng pháp sáng tác).

Nhờ có hệ thông quan điểm trên đây, tác phẩm văn
chơng của Bác vừa có giá trị t tởng, tình cảm, nội dung
thiết thực mà còn có nghệ thuật sinh động, đa dạng.
3. Sự nghiệp văn học:


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Điều đáng lu ý ở tập thơ Nhật kí trong tù là tính hớng nội
Đó là bức chân dung tinh thần tự hoạ về con ngời tinh
thần của Bác-Một con ngời có tâm hồn lớn, dũng khí lớn,
trí tuệ lớn. Con ngời ấy khát khao tự do hớng về Tổ quốc,
nhạy cảm trớc cái đẹp của thiên nhiên, xúc động trớpc đau
khổ của con ngời. Đồng thời nhìn thẳng vào mâu thuẫn xã
hội thối nát, tạo ra tiếng cời đầy trí tuệ.

-Anh (chị) hãy trình bày những nét cơ bản về văn chính
luận?

-Nêu những hiểu biết của em về thể loại truyện và ký của
Bác?
-Giáo viên khái quát nội dung truyện và ký của Bác:

7

a. Văn chính luận:
-Tuyên ngôn độc lập:
Một áng văn chính luận mẫu mực: Lập luận chặt chẽ,
lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng hồn, ngôn ngữ trong
sáng, giàu tính biểu cảm ở thời điểm gay go, quyết liệt

của cuộc dân tộc.
-"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"; "Lời kêu gọi
chống Mĩ cứu nớc". Đó là lời hịch truyền đi vang vọng
khắp non sông làm rung động trái tim ngời Việt Nam
yêu nớc.
=> Những áng văn chính luận của Ngời viết ra không
chỉ bằng trí tuệ sáng suốt, sắc sảo mà bằng cả một tấm
lòng yêu ghét phân minh, bằng hệ thống ngôn ngữ
chặt chẽ, súc tích.
b.Truyện và kí.
-Đây là những truyện Bác viết trong thời gian Bác họat
động ở Pháp, tập hợp lại thành tập truyện và kí Tất cả
đều đợc viết bằng tiếng Pháp. Đó là những truyện Pa
ri (1922), Lời than vãn của Bà Trng Trắc (1922), Con
ngời biết mùi hun khói (1922), Đồng tâm nhất trí
(19220), Vi Hành (1923), Những trò lố hay Va ren và
Phan Bội Châu (1925).
-Bút pháp nghệ thuật hiện đại, tạo nên những tình
huống độc đáo, hình tợng sinh động, nghệ thuật kể
chuyện linh hoạt, trí tởng tợng phong phú, vốn văn hoá
sâu rộng, trí tuệ sâu sắc, trái tim tràn đầy nhiệt tình
yêu nớc và cách mạng.
-Ngoài tập truyện và kí, Bác còn viết: Nhật kí chìm tàu
(1931), Vừa đi vừa kể chuyện (19630).
c. Thơ ca:
-Nhật kí trong tù (1942-1943) bao gồm 134 bài tứ
tuyệt, viết bằng chữ Hán.
-Nghệ thuật thơ "Nhật kí trong tù" rất đa dạng, phong
phú Đó là sự kết giữa bút pháp cổ điển với hiện đại,
giữa trong sáng giản dị và thâm trầm sâu sắc

-Tập "Thơ Hồ Chí Minh" bao gồm những bài thơ Bác
viết trớc năm 1945 và trong cuộc kháng chiến chống
Pháp, chống Mĩ.
4. Phong cách nghệ thuật:
-Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh độc đáo, đa dạng
mà thống nhất.
+Văn chính luận:
-Lập luận chặt chẽ.
-T duy sắc sảo.
-Giàu tính luận chiến.
-Giàu cảm xúc hình ảnh.
- Giọng văn đa dạng khi hùng hồn đanh thép, khi ôn
tồn lặng lẽ thấu tình đạt lí
+Truyện và kí:
- Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu thuẫn làm
bật tiếng cời châm biếm, tính chiến đấu mạnh mẽ).
+Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai loại:


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Nội dung của truyện và kí đều tố cáo tội ác dã man bản
chất tàn bạo, và xảo trá của bọn thực dân phong kiến tay
sai đối với các nớc thuộc địa, đồng thời đề ca những tấm
gơng yêu nớc, cách mạng.
-Giáo viên giới thiệu thêm về tập "Nhật kí trong tù":
Bác làm chủ yếu trong thời gian bốn tháng đầu Tập nhật
kí bằng thơ ghi lại một cách chính xác những điều mắt
thấy tai nghe của chế độ nhà tù Trung hoa dân quốc Tởng
Giới Thạch Tập thơ thể hiện sự phê phán sâu sắc.


Từ những ý kiến trên chúng ta rút ra phong cách nghệ
thuật của Bác: Thơ Bác là sự kết hợp giữa bút pháp cổ điển
mà hiện đại.
-Phong cách nghệ thuật của Bác đa dạng, phong phú ở các
thể loại nhng rất thống nhất.

4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp

Tun 2
Tiết thứ: 4,5
8

*Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền:
-Đợc viết nh bài ca (diễn ca. dễ thuộc, dễ nhớ.
-Giàu hình ảnh mang tính dân gian.
*Thơ nghệ thuật:
-Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán.
-"Thơ Bác đã giành cho thiên nhiên một địa vị danh
dự "(Đặng Thai Mai).
+Cách viết ngắn gọn.
+Rất trong sáng, giản dị.
+Sử dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thuật nhằm làm
rõ chủ đề.
Kết luận:
+Thơ văn Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá.
+Là một bộ phận gắn bó với sự nghiệp của Ngời.
+Có vị trí quan trọng
trọng trong lịch sử văn học và đời sống tinh thần dân

tộc dân tộc.
+Thơ văn cuả Bác thể hiện chân thật và sâu sắc t tởng,
tình cảm và tâm hồn cao cả của Bác.
+Tìm hiểu thơ ca của Bác chúng ta rút đợc nhiều bài
học quý báu:
*Yêu nớc thơng ngời, một lòng vì nớc vì dân.
*Rèn luyện trong gian khổ, luôn lạc quan, ung dung tự
tại.
*Thắng không kiêu, bại không nản.
*Luôn luôn mài sắc ý chí chiến đấu.
*Gắn bó với thiên nhiên.
II. Củng cố.
-Tham khảo phần Ghi nhớ (SGK).
III. Luyện tập:


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Tuyên ngôn độc lập (Tiếp theo).
(Hồ Chí Minh)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Nắm đợc quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hoàn cảnh ra đời và đặc trng thể loại.
-Phân tích, đánh giá bản tuyên ngôn nh một áng văn chính luận mẫu mực.
- Giáo dục các em về lòng tự hào dân tộc, ý thức phấn đấu và bảo vệ Tổ quốc.
II. Phơng pháp giảng dạy:
-Nêu vấn đề - đọc diễn cảm.
III. DNG DY HC
nh Bỏc H, Qung trng Ba ỡnh
IV. Tiến trình bài dạy:

1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vài nét cơ bản về sự nghiệp văn chơng của Hồ Chí Minh?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động thầy và trò
-Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
-ở phía Nam: Thực dân pháp núp sau lng quân Anh,
đang tiến vào Đông Dơng
-Phía Bắc: bọn Tàu Tởng đang chực sẵn ở biên giới.
-Gía trị của tác phẩm?

-Bác đã viết gì trong phần mở đầu? Tại sao Bác lại
trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ?
-Trên thế giới, các dân tộc đều có quyền tự do và bình
đẵng. Vì dới chế độ TB quyền mu cầu hạnh phúc thực
ra là tự do cạnh tranh.
-ý nghĩa của việc so sánh với 2 nớc lớn trên 3 nớc
ngang hàng nhau
-Bác đã tố cáo những tội ác gì của giặc Pháp?

-Em có nhận xét gì về giọng văncâu văn?
9

Nội dung kiến thức
I. Tiểu dẫn.
1. Hoàn cảnh ra đời.
-Ngày 19/8/1945: Chính quyền ở Hà Nội về tay nhân
dân.
-Ngày 26/8/1945: Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt
Bắc.

-Ngày 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản"Tuyên ngôn độc
lập"
2. Giá trị:
-Là một một văn kiện to lớn.
-Là một tác phẩm văn học có giá trị - áng văn chính
luận xuất sắc.
II. Đọc hiểu:
1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn.
+Tuyên ngôn nớc Mĩ (1776): Nhân dân thuộc địa Bắc
Mĩ đấu tranh giải phóng khỏi thực dân Anh giành độc
lập dân tộc.
+Tuyên ngôn nhân quyền của thực dân Pháp: Năm
1789: CMTS Pháp xoá bỏ chế độ phong kiến Pháp lập
nên nền dân chủ t sản.
Nghệ thuật trích dẫn sáng tạo, suy ra một cách
khéo léo (từ quyền con ngời quyền của cả dân
tộc); chiến thuật sắc bén (gậy ông đập lng ông).
Tinh thần 2 bản tuyên ngôn có ý nghĩa tích cực tạo
cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn và nhằm
chặn trớc âm mu đen tối, lâu dài của kẻ thù.
2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn:
a. Tội ác của Thực dân Pháp:
-Cớp nớc ta, bán nớc ta 2 lần cho Nhật.
-áp bức đồng bào ta ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế
chính trị, xã hội.


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Giáo viên bình: sự chuyển ý khéo léo "thế mà "nhằm +Bắt nhân dân ta phải nhổ lúa trồng đay, cớp ruộng

đề cao bản tuyen ngôn của Pháp và phơi bày bản chất đất.
của chúng trớc d luận
+Tắm máu các cuộc khởi nghĩa của ta.
+Xây nhà tù nhiều hơn trờng học.
-Cuộc CMDTDC của ta đứng trên lập trờng nào?
+Khuyến khích dân ta dùng thuốc phiện.
+Thu thuế vô lí.
Hậu quả:hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói.
-Cách nêu tội ác đầy đủ, cụ thể, điển hình.Giọng văn
đanh thép, căm thù với nhũng câu văn ngắn gọn, đồng
dạng về cấu trúc, nối tiếp nhau liên tục Từ ngữ, hình
ảnh giản dị mà sâu sắc-Sự chuyển ý khéo léo.
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết văn chính luận =>Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân
của Bác?
Pháp
b. Cuộc CMDTDC của nhân dân ta:
-Lập trờng:chính nghĩa và nhân đạo.
-ý chí:Trên dới một lòng chống lại âm mu xâm lợc
của thực dân Pháp.
-Kết quả:
+Bác bỏ luận điệu "bảo hộ "của thực dân Pháp.
+Giành độc lập từ tay Nhật.
+Làm chủ đất nứơc, lập nên nền dân chủ cộng hoà.
Giáo viên: "áng thiên cổ hùng văn ".
=>Lí lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ Bác đã phơi bày
luận điệu xảo trá của bon Thực dân Pháp Đồng thời
thể hiện truyền thống nhân đạo chính nghĩa của dân
tộc ta.
3. Lời tuyên ngôn độc lập:
-"Nớc Việt Nam có quyền "-Lời khăng định đanh

thép, ngắn gọn, trang trọng nhng đầy sức thuyết phục.
Lời tuyên bố trớc quốc dân, trớc thế giới sự thành
lập nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và khẳng định
quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết:
"Tuyên ngôn độc lập" là tác phẩm chính luận xuất
sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, luận điểm, bằng
chứng rõ ràng, chính xác-Thể hiện tầm t tởng văn hoá
lớn đợc tổng kết trong một văn bản ngắn gọn, khúc
chiết.

4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp

Tun 2+3
Tiết thứ: 6, 7
Nguyễn Đình chiểu,
10


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

ngôi sao sáng TRONG NN văn nghệ của dân tộc
(Phạm Văn Đồng)

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Thấy rõ những nét đặc sắc trong bài nghị luận văn học của Phạm Văn Đồng, vừa khoa học, vừa chặt chẽ, vừa
giàu sắc thái biểu cảm, có nhiều phát hiện mới mẻsâu sắc về nội dung.
-Hiểu sâu sắc những giá trị tinh thần to lớn của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, càng thêm yêu quý con ng ời và tác

phẩm của ông.
II. Phơng pháp giảng dạy:
-Nêu vấn đề Phát vấn.
III. DNG DY HC :
nh Phm Vn ng,Nguyn ỡnh Chiu
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói "Tuyên ngôn độc lập" là áng văn chính luận xuất sắc mẫu mực?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động thầy và trò

Nội dung kiến thức
I. Vài nét chung.
1. Tác giả:
Đọc và tìm hiểu phần tiểu dẫn.
- Phạm Văn Đồng (1909-2000).
- Quê: Xã Tân Đức- Huyện Mộ Đức- Quảng Ngãi
-Là nhà chính trị, kinh tế, quản lí đồng thời cũng là nhà
- Nêu những nét lớn về Phạm Văn Đồng?
văn hoá, nhà văn nghệ tài ba. Giữ nhiều chức vụ quan
trọng trong Chính phủ nh: Bộ trởng Bộ ngoại giao, Thủ tớng, Chủ tịch Hội đồng Bộ trởng
2. Tác phẩm:
- Đợc viết trong dịp kỷ niệm 75 năm ngày mất của
Nguyễn Đình Chiểu (3-7-1988) và đợc đăng trên tạp chí
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Bố cục?
Văn học số 7-1963.
- Bố cục: 3 phần.
II. Đọc hiểu.
1. Cách nhìn sâu sắc mới mẻ về Nguyễn Đình Chiểu.
Học sinh đọc văn bản.

- "Những vì sao có ánh sáng khác thờng" ánh sáng đẹp
- Nội dung văn bản nói cái gì? nhận định của Phạm nhng ta cha quen nhìn nên khó phát hiện ra vẻ đẹp ấy.
Văn Đồng về Nguyễn Đình Chiểu có gì mới mẻ?
- "Con mắt chúng ta thấy": có nghĩa là phải dày công
kiên trì nghiên cứu thì mới khám phá đợc.
=> Cách nhìn nhận mới mẻ, đúng đắn sâu sắc khoa học.
2. Nhìn nhận về sự nghiệp thơ văn yêu nớc chống Pháp
của Nguyễn Đình Chiểu:
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn chiến đấu, đánh
thẳng vào kẻ thù và tôi tớ của chúng.
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu làm sống lại trong tâm trí
- Theo Phạm Văn Đồng thơ văn Nguyễn Đình Chiểu chúng ta phong trào kháng Pháp oanh liệt và bền bỉ của
có giá trị nh thế nào?
nhân dân Nam Bộ.
- Ca ngợi những ngời anh hùng suốt đời tận tuỵ với nớc,
than khóc những ngời liệt sĩ đã trọn nghĩa với dân.
=> Hiểu đúng và trân trọng những đóng góp của thơ văn
11


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

- Nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản?

Đồ Chiểu.
3. Vài nét nghệ thuật:
- Bài nghị luận không khô khan mà trái lại có sức thuyết
phục hấp dẫnlôi cuốn vì:
+Có sự kết hợp hài hoà giữa lí lẽ xác đáng và tình cảm
nồng hậu của ngời viết đối với nhà thơ yêu nớc Nguyễn

Đình Chiểu.
+Có sự kết hợp giữa cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu với công việc chống Pháp lúc bấy giờ của nhân dân
Nam Bộ.
=> Bài viết có sức tác động mạnh đến lý trítình cảm ngời
đọc - tạo nên sức thuyết phục lớn.

4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp

Tun 3
Tiết thứ:8
nghị luận về một hiện tợng đời sống
12


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết vận dụng các thao tác lập luận để làm tốt bài văn nghị luận về một hiện tợng đời sống.
-Có ý thức đúng đắn trớc những hiện tợng đời sống.
II. Phơng pháp giảng dạy:
- Phát vấn-Thực hành.
III. DNG DY HC :
Bng ph
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động thầy và trò
-Giáo viên đọc t liệu tham khảo Sgk trang 75.
-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện tợng gì? Có mấy
luận điểm?
- Bài viết sử dụng những dẫn chứng minh hoạ nào?
Nhận xét?

-Tác giả đã sử dụng những thao tác lập luận nào?

-Tác giả đã trình bày nội dung gì trong phần thân bài?

-Theo em, nghị luận về một hiện tợng đời sống là gì?
Cần đạt các yêu cầu nào khi làm bài văn nghị luận về
một hiện tợng đời sống?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập.

13

Nội dung kiến thức
I. Cách làm một bài nghị luận về một hiện tợng đời sống.
1. Tìm hiểu đề bài.
a. Đọc t liệu tham khảo.
b. Nhận xét:
-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện tợng chia chiếc bánh
thời gian của các bạn trẻ hôm nay.
+ Luận điểm: -Việc làm của Nguyễn Hữu Ân.
-Hiện tợng của Nguyễn Hữu Ân là
hiện tợng sống đẹp của thanh niên ngày nay.
+ Dẫn chứng: -Đa ra một số việc làm có ý nghĩa của

thanh niên ngày nay nh Nguyễn Hữu Ân (Ví dụ: dạy học
ở lớp tình thơng, tham gia phong trào thanh niên tình
nguyện ).
-Đa ra một số việc làm đáng phê phán của thanh niên học
sinh nh: đua xe, bỏ học đi chơi điện tử
2. Lập dàn ý.
a. Mở bài: Nêu hiện tợng, trích dẫn đề nhận định chung.
b. Thân bài:
- Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của mình cho
những ngời bị bệnh ung th giai đoạn cuối.
- Phân tích hiện tợng Nguyễn Hữu Ân: Hiện tợng Nguyễn
Hữu Ân có ý nghĩa giáo dục rất lớn đối với thanh niên
học sinh ngày nay.
- Biểu dơng việc làm của Nguyễn Hữu Ân.
c. Kết bài:
- Bày tỏ suy nghĩ riêng của ngời viết đối với hiện tợng
trên.
II. Bài học:
-Nghị luận về một hiện tợng đời sống là bàn về một hiện
tợng có ý nghĩa đối với xã hội.
- Bài nghị luận cần nêu rõ hiện tợng, phân tích các mặt
đúng sai, lợi, hại, chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độý
kiến của ngời viết.
- Ngoài việc vận dụng các thao tác lập luận phân tích so
sánh, bác bỏ, bình luậnngời viết cần diễn đạt giản dị,
ngắn gọn, sáng sủa nhất là phần biểu cảm.


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1


III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Nguyễn ái Quốc bàn về hiện tợng: Sự lãng phí thời gian
của thanh niên An Nam.
4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp

Tun 3
Tiết thứ: 9
14

nghị luận về một t tởng đạo lý


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết cách viết một bài văn về t tởng đạo lí.
-Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm.
II. Phơng pháp.
- Nêu vấn đề - Phát vấn.
III. DNG DY HC :
Bng ph
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò
nội dung

- Giáo viên ghi đề bài lên bảng và yêu cầu học I. Tìm hiểu chung:
sinh tập trung tìm hiểu các khía cạnh sau:
1. Khái niệm:
--Thế nào là nghị luận về một t tởng đạo lí?
-Nghị luận về một t tởng đạo lý là quá trình kết hợp
những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề t tởng,
đạolí trong cuộc đời:
-T tởng đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+Lí tởng (lẽ sống).
+Cách sống.
+Hoạt động sống.
+Mối quan hệ giữa con ngời với con ngời (cha mẹ, vợ
-Nêu những yêu cầu khi làm bài văn nghị luận chồng, anh em,và những ngời thân thuộc khác) ở ngoài
về t tởng, đạo lí?
xã hội có các quan hệ trên dới, đơn vị, tình làng nghĩa
xóm, thầy trò, bạn bè.
2. Yêu cầu làm bài văn về về t tởng đạo lí:
a. Hiểu đựoc vấn đề cần nghị luận, ta phải qua bớc phân
tích, giải đề, xác định đợc vấn đề, với đề trên đây ta
thực hiện.
+Hiểu đợc vấn đề nghị luận là gì
-Giáo viên hớng dẫn học sinh trả lời các câu Ví dụ: "Sống đẹp là thế nào hỡi bạn
hỏi sau:
-Muốn tìm thấy các vấn đề cần nghị luận, ta phải qua
+Thế nào là sống đẹp? (Gợi ý: về lý tởng tình các bớc phân tích, giải đề xác định đợc vấn đề, với đề
cảm hành động).
trên đây ta thực hiện.
+Thế nào là sống đẹp?
*Sống có lí tởng đúng đắn, cao cả, phù hợp với thời đại,
xác định vai trò trách nhiệm.

*Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú và hài
hoà.
*Có hành động đúng đắn.
-Suy ra: Sống đẹp là sống có lí tởng đúng đắn, cao cả,
+ Vậy sống đẹp là gì?
cá nhân xác định đợc vai trò trách nhiệm với cuộc sống,
có đời sống tình cảm hài hoà phong phú, có hành động
đúng đắn. Câu thơ nêu lên lí tởng và hành động và hớng
con ngời tới hành động để nâng cao giá trị, phẩm chất
của con ngời.
b. Từ vấn đề nghị luận xác định ngời viết tiếp tục phân
tích, chứng minh những biểu hiện cụ thể của vấn đề,
thậm chí bàn bạc, so sánh bãi bỏnghĩa là áp dụng nhiều
15


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Bài học rút ra?

-Cách làm bài nghị luận?
*Giáo viên giảng rõ:
-Giải thích khái niệm của đề bài (ví dụ ở đề
trên đã dẫn, ta phải giải thích sống đẹp là thế
nào?).
-Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra (tại
sao lại đặt ra vấn đề sống có đạo lí, có lí tởng
và nó thể hiện nh thế nào?
-Suy nghĩ cách đặt vấn đề ấy có đúng không?
(Hay sai) Chứng minh nên ta mở rộng bàn bạc

bằng cách đi sâu vào vấn đề nào đó-Một khía
cạnh.Ví dụ làm thế nào để sống có lí tởng, có
đạo lí hoặc phê phán cách sống không có lí tởng,hoài bão, thiếu đạo lí) này phải cụ thể
sâu sắc, tránh chung chung. Sau cùng của suy
nghĩ là nêu ý nghĩa vấn đề.

thao tác lập luận.
c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề.
d. Yêu cầu vô cùng quan trọng là ngời thực hiện nghị
luận phải sống có lí tởng và đạo lí.
3. Cách làm bài nghị luận:
a. Bố cục: Bài nghị luận về t tởng đậo lí cũng nh các bài
văn nghị luận khác gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
b. Các bớc tiến hành ở phần thân bài: phụ thuộc vào yêu
cầu của thao tác những vấn đề chung nhất.

II. Củng cố.
III. Luyện tập.
Câu 1:
Vấn đề mà Nê -ru cố Tổng thống ấn Độ nêu ra là văn
hoá và những biểu hiện ở con ngời Dựa vào đây ta đặt
tên cho văn bản là:
-Văn hoá con ngời.
-Tác giả sử dụng các thao tác lập luận.
+Giải thích +chứng minh.
+Phân tích +bình luận.
+Đoạn từ đầu đến hạn chế về trí tuệ và văn hoá Giải
thích + khẳng định vấn đề (chứng minh).
+Những đoạn còn lại là thao tác bình luận.

+Cách diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh.
Câu 2:
-Sau khi vào đề bài viết cần có các ý:
*Hiểu câu nói ấy nh thế nào?
Giải thích khái niệm:
-Tại sao lí tởng là ngọn đèn chỉ đờng, vạch phơng hớng
cho cuộc sống của thanh niên tavà nó thể hiện nh thế
nào?
-Suy nghĩ.
+Vấn đề cần nghị luận là đề cao lí tởng sống của con
ngời và khẩng định nó là yếu tố quan trọng làm nên
cuộc sống con ngời.
+Khẳng định: đúng.
+Mở rộng bàn bạc.
*Làm thế nào để sống có lí tởng?
-Vấn đề mà cố thủ tớng n Độ nêu ra là gì? *Ngời sống không có lí tởng thì hậu quả sẽ ra sao?
*Lí tởng cuả thanh niên ta hiện nay là gì?
Đặt tên cho vấn đề ấy?
-ý nghĩa của lời Nê-ru.
*Đối với thanh niên ngày nay?
*Đối với con đờng phấn đấu lí tởng, thanh niên cần phải
nh thế nào?
4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp
Tun 4
Tiết thứ: 10
I. Mục tiêu:
16

Viết bài số 1: nghị luận xã hội



Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Giúp học sinh:
-Viết đợc bài văn nghị luận bàn về một t tởng đạo lí.
-Nâng cao ý thức tự rèn luyện t tởng đạo lí để không ngừng tự hoàn thiện mình.Từ đó bớc vào đời đợc vững vàng hơn.
II. Phơng pháp giảng dạy:
III. DNG DY HC :
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Giáo viên chép đề bài lên bảng - chọn 1 đề
trong SGK hoặc ra một đề bài khác phù hợp với
nhận thức học sinh 12.

- Giáo viên gợi ý cách tìm hiểu đề:
* Đề 1: Cần nêu khái niệm "tình thơng" tiếp đó
trình bày những biểu hiện ý nghĩa và tác dụng
lớn lao của tình thơng trong cuộc sống.
* Đề 2: Vấn đề trung tâm của bài viết là mối
quan hệ giữa "đức hạnh" và "hành động" của
mỗi ngời.

Nội dung kiến thức
I. Các đề bài:
1. "Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động" ý
kiến của MXi- xê-rông gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì

về việc tu dỡng và học tập của bản thân?
2. Tình thơng là hạnh phúc của con ngời.
3. Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do
UNESCO đề xớng: "Học đề biết, học để làm, học để chung
sống, học để tự khẳng định".
II. Gợi ý cách làm bài:
1. Xác định nội dung bài viết.
-Ba đề tập trung vào vấn đề t tởngđạo lí, đặc biệt là đối với
thanh niên học sinh trong giai đoạn hiện nay của nớc ta.
2. Xác định cách thức làm bài:
- Thao tác lập luận: Phối hợp các thao tác giải thích chứng
minh phân tích bác bỏ bình luận.
- Lựa chọn dẫn chứng: Chủ yếu dùng dẫn chứng thực tế cuộc
sống. Có thể dẫn một số thơ văn để bài viết thêm sinh động
nhng cần vừa mức, tránh lan manlạc sang nghị luận văn học.
- Diễn đạt cần chuẩn xác mạch lạc: có thể sử dụng một số
yếu tố biểu cảm nhất là ở phần liên hệ và trình bày những
suy nghĩ riêng của bản thân.

4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp

Tun 4
Tiết thứ: 11
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
17

nghị luận về một tác phẩm thơ, đoạn thơ



Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận.
-Biết cách làm văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ.
II. Phơng pháp.
-Nêu vấn đề - Thực hành.
III. DNG DY HC :
Bng ph
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu cần đạt
-Thế nào là văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ? (ở lớp I. Khái niệm.
10, lớp11. ta đã đợc học những thao tác nào về thơ?).
1. Tìm hiểu ví dụ:
"Bãi cát lại bãi cát dài
Đi một bớc lại lùi một bớc
Mặt trời đã lặn cha dừng đựoc
Lữ khách trên đờng rơi nớc mắt "
(Bài ca ngắn đi trên bãi cát-Cao Bá Quát).
-Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là gì?
2. Bài học:
Vậy nghị luận về thơ (tác phẩm và đoạn thơ) là quá
trình sử dụng những thao tác làm văn sao cho làm rõ
t tởng, phóng cách nghệ thuật của thơ đã tác động
tới cảm xúc thẩm mĩ, t duy nghệ thuật và những liên
tởng sâu sắc của ngời viết.

II. Cách làm bài nghị luận về một bài thơđoạn thơ:
-Cách làm bài nghị luận một bài thơ, đoạn thơ?
a. Đọc kĩ đoạn thơ, bài thơ, nắm chắc mục đích,
hoàn cảnh sáng tác, vị trí đoạn thơ, bài thơ.
b. Đoạn thơ, bài thơ có dấu hiệu gì đặc biệt về ngôn
ngữ, hình ảnh?
c. Đoạn thơ, bài thơ thể hiện phong cách nghệ thuật,
tử tởng tình cảm của tác giả nh thế nào?
III. Thực hành:
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài.
1. Bình luận bài thơ "Hà Nội vắng em" của Tế
Hanh.
-Hà Nội phố đẹp, ngời đông Hà Nội có nhiều vờn
hoa đẹp nằm kề dãy phố-Nhân vật trữ tình bộc lộ cô
đơn trống trải. Cảnh vật ngay trớc mắt mà thấy
"cha thân", đi trong đêm trăng mà âm thầm lặng lẽ.
-Thao tác tiếp theo là khẳng định vấn đề: +Vấn đề
đặt ra trong bài thơ "Hà Nội vắng em", hoàn toàn
phù hợp với thái độ, tâm trạng, tình cảm của con ngời.
-Sau khẳng định vấn đề là thao tác mở rộng. Có ba
cách:
+Cách một là giải thích và chứng minh.
+Cách hai là lật ngợc vấn đề.
+Cách ba là bàn bạc, đi sâu vào một khía cạnh nào
đó của vấn đề.
-Cụ thể: Mở rộng bằng cách giải thích, chứng minh.
18


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1


-Giáo viên giới thiệu thêm:
Tình yêu Hà Nội cũng không lấp đầy khoảng trống vắng
em: Cái chung và cái riêng hoà trong tâm trạng của con ngòi Con ngời không chỉ sống,chỉ vui với tình yêu chung mà
cần có tình yêu riêng ở đấy. (Phần gạch chân là vấn đề cần
bình luận).
Sau khi chỉ ra vấn đề cần bình luận thao tác tiếp theo là gì?
-Sau khẳng định vấn đề thao tác là gì? Cụ thể ra sao?
-Trong khi mở rộng bàn bạc có thể sử dụng thao tác nào?
-Sau mở rộng là thao tác gì?

+Tại sao cái chung hoà cùng cái riêng và nó đợc thể
hiện nh thế nào?
*Con ngời cá thể đều sinh ra và chịu sự tác động của
cộng đồng. Vì thế nó không thể tách rời cái chung.
-Tiêu đề bài thơ thể hiện sự hoà hợp giữa cái chung
và cái riêng "Hà Nội vắng em".
*Trong xã hội chúng ta, cái riêng không đối lập với
cái chung.
-Hình ảnh phố, con đờng, vờn hoa, hàng cây, ánh
trăng choán hết cả bài thơ. Tâm trạng của nhân vật
trữ tình chỉ là một phần nhỏ nhng không thể thiếu
đợc.
*Cái riêng làm nổi bật lên cái chung.
-Trong mở rộng có thể sử dụng thao tác so sánh
hoặc phản bác.
-Sau mở rộng là nêu ý nghĩa vấn đề.

4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp


Tun 4
Tiết thứ: 12
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
19

Trả bài số 1


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Biết vận dụng các kiến thức và kỷ năng về nghị luận xã hội để viết bài bàn nghị luận về một hiện t ợng đời sống.
-Biết vận dụng những tri thức về xã hội, những kinh nghiệm và vốn sống cá nhân để bình luận, đánh
giá về một hiện tợng đời sống.
-Nâng cao ý thức và có thái độ đúng đắn với những hiện tợng đời sống xảy ra hàng ngày.
II. Phơng pháp giảng dạy:
III. DNG DY HC :
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Giáo viên nhận xét chung bài viết số 1.
I. Tìm hiểu đề:
-Đa số các em đều cố gắng viết bài. Nhiều bài viết -Kiểu bài: Nghị luận xã hội.
công tốt.
-Dạng đề: Bàn về một t tởngđạo lý.
- Một số ít bài viết hiểu sai yêu cầu của đề.

-Nội dung chính: "đức hạnh" và "hành động", mối quan
- Giáo viên đọc mẫu 2 bài.
hệ giữa chúng.
- Trả bài và vào điểm.
II. Lập dàn ý:
-Giải thích: để chỉ ra khái niệm "đức hạnh" và "hành động
",và mối quan hệ
-Bình luận: để đánh giá đúng sai, trao đổi vấn đ.
-Phân tích: để chỉ ra các khía cạnh của "đức hạnh" và
"hành động".
Viết bài làm văn số 2 (HS lm nh )
Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tợng: thí sinh bị xử lý kỷ luật do vi phạm quy chế thi cử. Trong đó có một
số thí sinh bị đình chỉ thi do mang tài liệu vào phòng thi

Tun 5
Tiết thứ: 13
Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
20


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Nhận thức sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngôn ngữ nói chung, của Tiếng Việt
nói riêng và nó đợc biểu hiện ở nhiều phơng diện khác nhau.
-Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời rèn luyện các kĩ năng nói
và viết đảm bảo giữ gìn và phát triễn sự trong sáng của Tiếng Việt.
III. Phơng pháp:

-Phát vấn, nêu vấn đề.
III. DNG DY HC :
D. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
-Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài mới:
+Em hiểu nh thế nào là sự trong sáng của ngôn
ngữ?

-Nêu các yếu tố chung của ngôn ngữ nớc ta?

-Giáo viên minh hoạ:
Tiếng Việt có vay mợn nhiều thuật ngữ chính trị và
khoa học Hán Việt, Tiếng Pháp nh: Chính trị,
Cách mạng, Dân chủ độc lập, Du Kích, Nhân đạo,
Ô xi, Cac bon.
-Song không vì vay mợn mà quá dụng làm mất đi
sự trong sáng của Tiếng Việt Ví dụ:
+Không nói "Xe cứu thơng" mà nói "xe thập tự ".

21

nội dung
I. Sự trong sáng của Tiếng Việt.
-Trong sáng thuộc về bản chất của ngôn ngữ nói chung và
Tiếng Việt nói riêng.
+"Trong có nghĩa là trong trẻo, không có tạp chất, không
đục".

+"Sáng có nghĩa là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói, nó phát
huy cái trong nhờ đó nó phản ánh đợc t tởng và tình cảm của
ngời Việt Nam ta, diển tả sự trung thành và sáng tỏ những
điều chúng ta muốn nói" (Phạm văn Đồng -Gĩ gìn sự trong
sáng của Tiếng Việt).
a. Tiếng Việt có những chuẩn mực và hệ thống chung làm cơ
sở cho giao tiếp (nói và viết).
+Phát âm.
+Chữ viết.
+Dùng từ.
+Đặt câu.
+Cấu tạo lời nói, bài viết.
b. Tiếng Việt có hệ thống quy tắc chuẩn mực nhng không phủ
nhận (loại trừ) những trờng hợp sáng tạo, linh hoạt khi biết
dựa vào những chuẩn mực quy tắc.
c. Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai căng một cách tuỳ
tiện những yếu tố của ngôn ngữ khác.
d. Thể hiện ở chính phẩm chất văn hoá, lịch sự của lời nói.
+Nói năng lịch sự có văn hoá chính là biểu hiện sự trong sáng
của Tiếng Việt.
+Ngợc lại nói năng thô tục, mất lịch sự, thiếu văn hoá sẽ làm
mất đi vẻ đẹp của sự trong sáng của Tiếng Việt, Ca dao có
câu:
"Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau"
+Phải biết xin lỗi nguời khác khi làm sai, khi nói nhầm.
+Phải biết cám ơn nguời khác.
+Phải giao tiếp đúng vai, đúng tâm lí, tuổi tác, đúng chỗ.
+Phải biết điều tiết âm thanh khi giao tiếp.
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

-Mỗi cá nhân nói và viết cần có ý thức tôn trọng và yêu quý
Tiếng Việt.


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

-Có thói quen cẩn trọng,cân nhắc, lựa lời khi sử dụng Tiếng
Việt để giao tiếp sao cho lời nói phù hợp với nhân tố giao tiếp
để đạt hiệu quả cao nhất.
- Trách nhiệm công dân trong việc giữ gìn sự trong +Rèn luyện năng lực nói và viết theo đúng chuẩn mực.
sáng của Tiếng Việt?
-Loại bỏ những lời nói thô tục, kệch cỡm pha tạp, lai căng
không đúng lúc.
-Biết cách tiếp nhận những từ ngữ của nớc ngoài.
-Biết cách làm cho Tiếng Việt phát triển
III. Kết luận.
-Xem ghi nhớ Sgk.
4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp

Tun 5
Tiết thứ: 14
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
22


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1


Giúp học sinh:
-Rèn luyện ý thức sử dụng Tiếng Việt trong sáng, theo các quy tắc chung.
-Làm đợc các bài tập liên quan đến bài học.
II. Phơng pháp giảng dạy:
-Thực hành.
III. DNG DY HC :
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? Tại sao phải giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Giáo viên hớng dẫn học sinh giải quyết các bài tập.
- Học sinh đọc bài tập 1 và yêu cầu trả lời câu hỏi:
- ở ví dụ trên từ nào em cho là chuẩn xác? Vì sao?
-Giáo viên cho học sinh phân tích vài ba từ cụ thể.
-Học sinh đọc bài tập 2: Một học sinh trả lời học sinh
khác đề xuất theo cách hiểu của mình.
-Giáo viên đa ra ý kiến của mình để thống nhất.

Nội dung kiến thức
I. Giải bài tập:
1. Bài tập 1:
*Dùng từ: Mỗi từ mà nhà văn dùng đều rất sát, không
những thế mà còn rất hay vì nhiều hình ảnh súc tích.
Đó là các từ: "chung tình, ngoan, biết điều mà cay
nghiệt "

2. Bài tập 2:
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tìm hiểu để xác định những - Điền dấu để thành đoạn văn nh sau:

từ dùng mang tính chất "lạm dụng".
"Tôi có lấy ví dụ về dòng sông. Dòng sông vừa trôi
chảy vừa phải tiếp nhận dọc đờng đi của mình những
Bìa tập 4: Học sinh tìm hiểu để đánh dấu đúng và phân dòng nớc khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy một mặt nó
tích đợc những câu "trong sáng " Muốn vậy phải đọc rõ phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc nhng nó không đràng từng ví dụ
ợc phép gạt bỏ từ chối những gì mà thời đại đem lại ".
3. Bài tập 3:
bài tập 5: Một học sinh đọc bài tập, cả lớp tập trung tìm - Các từ mang tính chất "lạm dụng": là fan; hacker. Lần
hiểu để xác định từ tơng đơng sẽ thay thế đợc.
lựơt thay thế bằng các từ "ngời hâm mộ", "tin tặc".
4. Bài tập 4:
- Học sinh đấnh dấu vào (b., (d).
- Phân tích: Câu (b. lợc bớt từ "đòi hơi" nhng nghĩa vẫn
đầy đủ, dễ hiểu, rõ ràng, câu văn gọn gàng.
5. Bài tập 5:
- Từ không cần thiết sử dụng vì đã có từ Việt tơng đơng
đó là: "tình nhân" -Valentin.
II. Tổng kết củng cố:
-Điểm cơ bản:
+Khi đùng từ phải cân nhắclựa chọn. Chú ý đến từng
dấu chấm, dấu phẩy. Tránh dùng từ lạm dụng. Từ nào
khi bỏ đi mà câu văn trong sáng hơn thì nên bỏ.
+ Làm bài xong nên đọc lại để sửa chữa những chỗ sai
hoặc thừa.
4. Củng cố, dặn dò:
5.ỏnh giỏ tit hc, kt thỳc gi lờn lp
23


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1


Tun 5
Tiết thứ: 15
phong cách ngôn ngữ khoa học
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học và đặc trng của phong cách ấy.
-Có kĩ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách khác.
II. Phơng pháp.
-Nêu vấn đề-Phát vấn.
III. DNG DY HC :
24


Giỏo ỏn Ng Vn 12 T1

Vn bn tham kho
IV.Tiến trình lên lớp
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

nội dung
I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
-Giáo viên đa ra 2 văn bản khoa học. Yêu cầu học sinh nhận 1.Văn bản khoa học.
-Văn bản khoa học gồm ba loại chính: các văn bản
xét.
chuyên sâu, các văn bản khoa học giáo khoa , văn
bản khoa học phổ cập .

2. Ngôn ngữ khoa học:
-Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ đợc dùng trong
các văn bản khoa học (kể cả giao tiếp và truyền thụ
kiến thức khoa học: Khoa học tự nhiên: Toán, Vật
-Ngôn ngữ khoa học là gì?
lí, Hoá học, Sinh học; Khoa học xã hội và nhân
văn: văn,:Lịch sử, Địa lí, Triết học, Giáo dục, chân
lí).
II. Các đặc trng của phong cách ngôn ngữ khoa
học.
-Phong cách ngôn ngữ khoa học có 3 đặc trng sau:
a. Tính khái quát, trừu tợng:
-Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa
học. Thuật ngữ khoa học là những từ ngữ chứa
đựng những khái niệm của chuyên ngành khoa học.
b. Tính lí trí, lô gích:
-ở nội dung khoa học, ở cả phơng diện ngôn ngữ,
-Phong cách ngôn ngữ khoa học có mấy đặc trng?
văn bản khoa học phải đảm bảo tính lí trí, lô gích.
-Một nhận định, một phán đoán khoa học cũng
-Cụ thể là:
phải chính xác.
+Dùng từ ngữ thuật ngữ khoa học.
-Tính lô gích, lí trí còn thể hiện trong đoạn văn. Đó
+Thể hiện trong câu văn, đoạn văncấu tạo văn bản.
+Từ ngữ sử dụng không mang sắc thái biểu cảm, sắc thái tu là sự sắp xếp sao cho các câu, các đoạn văn phải đợc liên kết chặt chẽ về nội dung cũng nh hình thức.
từ.
Tất cả đều phục vụ cho văn bản khoa học.
*Tóm lại: Tính lí trí và lô gích trong văn bản khoa
học thể hiện ở từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản.

c. Tính khách quan, phi cá thể.
Ngôn ngữ khoa học có cái nét chung nhất là phi cá
thể. Nó khoa học, không thể hiện tính cá nhân. Nó
có màu sắc trung hoà, ít cảm xúc.
III. Luyện tập:
-Đặc trng thứ ba của phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?
Câu 1:
Bài "Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX" là một văn bản
khoa học. Trên các phơng diện nhận định đánh giá:
-Nhận định về hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn
hoá.
+Đánh giá quá trình phát triển và thành tựu chủ
yếu.
+Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ
25


×