Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 80- Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.92 KB, 4 trang )

tình cảnh lẻ loi của ngời chinh phụ
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
- Đặng Trần Côn -
- Đoàn thị Điểm -
I. Mục tiêu bài học.
Giúp H:
- Hiểu đợc nỗi đau khổ của ngời chinh phụ bắt nguồn từ cảnh cô đơn khi ngời chinh
phu phải ra trận vắng nhà. Qua đó nắm đợc ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đoi của
tác phẩm.
- Về NT, nắm đợc NT miêu tả nội tâm của đoạn trích.
II. Ph ơng tiện thực hiện .
- SGK.
- Thiết kế bài giảng.
III. Cách thức tiến hành.
Tổ chức H học theo nhóm.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ktra bài cũ.
- Vì sao nói Cổ Thành và TP là cửa quan thứ sáu và viên tớng thứ bảy mà QVT đã
vợt qua và chiến thắng?
- Phân tích tính cách của TP?
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của G và H Yêu cầu cần đạt
Nêu những nét chính về tác
giả Đặng Trần Côn?
Sự nghiệp sáng tác của Đặng
Trần Côn ntn?

Hiểu biết gì về dịch giả? Nêu
những nét chính về Đoàn thị
Điểm
I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả và dịch giả.
a. Tác giả.
- DDTC (?), ngời làng Nhân Mục (Mọc)-Thanh Trì-HN.
- Sống vào khoảng nửa đầu thế kỷ XVIII. Bản thân là ngời
hiếu học và tài ba nhng tính tình phóng túng không muốn
ràng buộc vào chuyện thi cử.
- Ngoài CPN, còn có:
+ Bài phú "Trơng Hàn T Thần Đô".
+ Bài thơ "Tiêu tơng bát cảnh".
b. Dịch giả.
- Đoàn thị Điểm (1705-1748).
- Quê: Làng Giai Phạm-Văn Giang- Xứ Kinh Bắc (nay là
Hng Yên).
- Xuất thân trong một gia đình Nho sĩ (cha là Đoàn Doãn
Nghi, anh là Đoàn Doãn Luân -> hai ngời đều đỗ Hơng
cống nhng không ra làm quan chỉ ở nhà dạy học).
- Bản thân bà là ngời có tài sắc, thông minh. Chồng bà,
tiến sĩ Nguyễn Kiều từng ca ngợi: "Tài sắc nơng tử xa
hiếm nay không", "xuất khẩu thành chơng, bẩm chất
Sự nghiệp sáng tác của Đoàn
thị Điểm?
CPNK đợc sáng tác vào
khoảng thời gian nào? Có
những biến động lịch sử gì
đáng chú ý?
Nội dung xuyên suốt tác
phẩm diễn tả điều gì?
Tác phẩm có những nét đặc
sắc NT gì?
Ngời chinh phụ có những

động tác , cử chỉ gì? NHận
xét?
thông minh".
- Tác phẩm: Ngoài bản dịch CPN còn có Truyền kỳ tân
phả và nhiều thơ phú khác.
2. Tác phẩm.
a. Hoàn cảnh sáng tác.
- CPN đợc viết bằng chữ Hán do Đặng Trần Côn sáng tác
và Đoàn thị Điểm dịch Nôm theo thể song thất lục bát.
Thể thơ này rất phù hợp với tâm trạng nhung nhớ, cô đơn,
buồn khổ triền miên của ngời chinh phụ.
- CPNK đợc viết vào khoảng những năm 40 của thế
XVIII.
- Lúc này XHVN có những biến động lịch sử: Những cuộc
tranh giành quyền lực của các tập đoàn phong kiến ->
Các cuộc chiến tranh liên miên, đời sống của nhân dân bị
bần cùng, tang thơng-> Các cuộc khởi nghĩa nông dân.
=> Trớc hiện thực cuộc sống, với những biến động lớn lao
của lịch sử và với một sự cảm thông sâu sắc về thân phận
con ngời, nhất là ngời phụ nữ -> Đặng Trần Côn đã sáng
tác CPN.
b. Nội dung và nghệ thuật.
*) Nội dung.
- Tác phẩm tập trung miêu tả tâm trạng nhớ nhung, buồn,
cô đơn của ngời chinh phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa.
- Qua đó, nó lên án chiến tranh phong kiến phi nghĩa, nó
đòi quyền sống, đòi hạnh phcs lứa đôi thanh niên.
*) Nghệ thuật.
- Nếu nh nguyên tác (chữ Hán-thể thất ngôn) thanhf công
trong việc gợi tả những tâm trạng chân thực của ngời

chinh phụ qua không gian và diễn biến thời gian, thì bản
dịch đã sử dụng thể thơ song thất lục bát (chữ Nôm) rất
phù hợp với việc diễn tả tâm trạng của ngời chinh phụ.
- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình rất tinh tế và sắc bén.
II. Đọc - hiểu.
1. Tâm trạng cô đơn, lẻ loi của ng ời chinh phụ .
a. Tám câu đầu.
- Động tác, cử chỉ: một mình ở nhà, lẻ loi ngoài hiên, đi đi
lại lại, quanh quanh quẩn quẩn, buông rèm, cuốn rèm bao
nhiêu lần...-> Những động tác , cử chỉ, hành động lặp đi
lặp lại nhiều lần không mục đích, vô nghĩa của ngời chinh
phụ cốt chỉ để biểu lộ tâm trạng cô đơn lẻ loi của nàng.
Nỗi lòng không biết san sẻ cùng ai.
- Điệp ngữ bắc cầu:
+ Đèn biết chăng - đèn có biết -> Biện pháp NT phổ biến
trong đoạn trích và tác phẩm.
NT? Tìm điệp ngữ bắc cầu?
Phân tích tác dụng NT của
nó?
Những câu hỏi tu từ có dụng
ý gì?
Hình ảnh ngọn đèn, hoa đèn
gợi cho em liên tởng đến hình
ảnh nào trong ca dao?
Tâm trạng của ngời chinh
phụ trong đoạn thơ này là gì
và đợc diễn tả ntn?
Tác giả tiếp tục sử dụng biện
pháp NT nào?


Những hành động gợng đốt
hơng, gợng soi gơng, gợng
gảy đàn nói lên điều gì?
Những từ ngữ hình ảnh nào
diên tả tâm trạng nhớ thơng
của ngời chinh phụ:
+ Non Yên - non Yên, băng trời - trời thăm thẳm...->
Diễn tả tâm trạng buồn triền miên kéo dài lê thê trong thời
gian và không gian dờng nh không bao giờ dứt, ngừng.
+ Câu hỏi tu từ: Đèn biết chăng; đèn chẳng biết -> Làm
lời than thở , nỗi khắc khoải đợi chờ và hy vọng, trong
nàng day dứt không yên. -> Tâm trạng nhân vật trữ tình đã
chuyển giọng tự nhiên từ lời kể bên ngoài thành lời tự độc
thoại nội tâm da diết, tự dằn vặt, rất thơng, rất ngậm ngùi.
- Hình ảnh: ngọn đèn, hoa đèn cùng với hình ảnh cái bóng
trên tờng của chính mình gợi cho ngời đọc gợi nhớ đến
hình ảnh ngọn đèn không tắt trong nỗi nhớ của ngời thiếu
nữ trong bài ca dao quen thuộc:
Đèn thơng nhớ ai
Mà đèn không tắt?
=> Trong im lặng dằng dặc, dới ánh đèn thăm thẳm, ngời
chinh phụ trẻ chỉ còn thầm lặng chuyện trò với ngọn đèn,
với cái bóng của chính mình.
b. Tám câu tiếp.
- Dùng cảnh vật thiên nhiên, tự nhiên để diễn tả tâm
trạng, dùng cái khách quan để tả cái chủ quan (biện pháp
quen thuộc).
- Tiếng gà eo óc báo hiệu canh năm, báo hiệu rằng ngời vợ
trẻ xa chồng đã thao thức suốt cả đêm.
- Bóng cây hòe ngoài sân, trong vờn ngắn rồi dài, dài rồi

lại ngắn. Thời gian của xa cách và nhớ thơng - thời gian
tâm trạng - một khắc, một giờ dài nh một năm.
- NT so sánh: nh niên, tựa miền biểm xa-> Cụ thể hóa mối
sầu dằng dặc.
- Từ gợng + với các động từ gảy, soi, đốt...gắn với các đồ
vật đàn, hơng, gơng -> Những thú vui tao nhã, những thói
quen trang điểm của ngời phụ nữ trẻ bây giờ tiến hành một
cách miễn cỡng, gợng gạo (đốt hơng tìm sự thanh thản mà
hồn lại mê man, bấn lọan, soi gơng mà không cầm đợc n-
ớc mắt. Dây đàn, phím đàn chỉ nhắc cảnh chia li và nỗi lo
chia lìa ám ảnh day dứt, phím chùng...
2. Tâm trạng nhớ th ơng của ng ời chinh phụ .
- Hình ảnh: gió đông
non Yên -> Ước lệ tợng trng.
+ Gió đông: gió từ phơng đông-> chỉ gió mùa xuân.
+ Non Yên: nơi chồng đi chinh chiến lập công.
-> Ngời chinh phụ không biết gửi nỗi nhớ chồng với ai,
muốn nhờ ngọn gió mùa xuân mang theo hơi ấm tình th-
ơng đa đến "non Yên" những tình cảm nhung nhớ của
mình.
- Gió đông, non Yên là hình ảnh mang tính ớc lệ-> Gợi
Hình ảnh gió đông, non Yên
gợi lên điều gì?
Nỗi nhớ ngày càng chồng
chất và cụ thể hơn. Vậy nó đ-
ợc khắc họa rõ nét ở những
câu thơ nào? đợc diễn tả bằng
những từ ngữ cụ thể nào?
Có nhân xét gì về hai câu
thơ? Nó gợi ta nhớ đến câu

thơ nào của ND trong TK?

Nhận xét hai câu thơ?
H đọc Ghi nhớ SGK.
không gian rộng lớn, một khoảng cách muôn trùng xa xôi
giữa ngời chinh phu và ngời chinh phụ. Chính không gian,
thời gian đó nh cang nhân lên đến cao độ nỗi nhớ mong da
diết, khắc khoải của ngời chinh phụ.
- Câu thơ:
-Nhớ chàng thăm thẳm đờng lên bằng trời
-Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong
+ Thăm thẳm: Nỗi nhớ nhơ kéo dài vô tận và đợc cụ thể
bằng hình ảnh so sánh đờng lên bằng trời.
+ Đau đáu: Thể hiện sự day dứt, lo lắng không một chút
yên lòng. Nh có một cái gì đó hết sức xót xa, tội nghiệp.
=> Hai từ láy thăm thẳm, đau đáu gợi lên một nỗi nhớ
nhung da diết, khôn nguôi, một nỗi nhớ luôn canh cánh
trong lòng. Nó đã diễn tả rất chân thực nỗi lòng ngời
chinh phụ nhớ chồng.
- Hai câu:
Cảnh buồn ngời thiết tha lòng
Cành cây sơng đợm tiếng trùng ma phun
Cảnh buồn-> con ngời cũng buồn.
ở đây, dịch giả đã gặp gỡ tác giả TK:
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ
Cả hai câu thơ trong CPN và TK đều đã thể hiện sâu sắc
và tinh tế mqh giữa ngoại cảnh và tâm cảnh, giữa cảnh vật
thiên nhiên và tâm trạng con ngời. Đó là sự hòa đồng tâm
trạng giữa thiên nhiên và con ngời.

Tuy nhiên, dờng nh câu thơ trong CPN còn thể hiện nỗi
buồn nhớ khôn nguôi, nỗi buồn nhớ thiết tha đến nao
lòng.
=> Hai câu thơ đã thể hiện đợc sự hòa đồng tâm trạng giữa
con ngời và thiên nhiên.
III. Kết luận.(Ghi nhớ-SGK)
*) Củng cố dặn dò.
- Đọc thuộc đoạn trích.
- Nắm đợc tâm trạng của ngời chinh phụ có sự chuyển
biến theo các cung bậc khác nhau.
- Soạn bài mới: Lập dàn ý bài văn nghị luận.
*) H ớng dẫn học bài mới .
- LDY có tác dụng ntn?
- Có những cách LDY nào?

×