CHÖÔNG 11
Ño löôøng
CHI PHÍ SINH HOAÏT
1
Nội dung
- Xem xét cách thức các nhà kinh tế đo lường chi
phí tổng thể của cuộc sống
- Xây dựng CPI
- So sánh số tiền ở những thời điểm khác nhau
Lạm phát
-Lạm phát là hiện tượng mức giá chung của nền
kinh tế đang tăng lên
-Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ tăng mức giá chung
D t − D t −1
%LPt =
x100
D t −1
-Cách dùng D để đo lường LP ít được dùng hơn so với
CPI vì CPI phản ảnh tốt hơn HHDV người TD mua
CPI t − CPI t −1
%LPt =
x100
CPI t −1
1/ Tính CPI
Thước đo chi phí tổng quát các HHDV được mua bởi người tiêu dùng
điển hình
1.Cố đònh giỏ hàng hóa (qo)
2.Xác đònh giá (pi) từng năm
n
3.Tính chi phí giỏ hàng (∑piqo) từng
pi1qi 0
∑
năm
CPI = in=1
4.Chọ
nălệ
m gố
c và
∑pi 0 qi 0
5. Tínhn tỷ
lạm
phátính
t chỉ số
i =1
CPI t − CPI t −1
LPt =
x100%
CPI t −1
2. Giả sử người dân tiêu dùng 3 loại hàng hóa
Giá 2011
Lượng 2011
Giá 2012
Lượng 2012
A
B
C
2
4
1
100
100
200
2
6
2
100
100
200
a. %Δ P của mỗi loại hàng hóa
b. Sử dụng pp tương tự cho chỉ số giá tiêu dùng, tính %Δ P chung
Các vấn đề trong đo lường chi phí sinh hoạt
(qo)
• 1/ Dùng hàng hóa rẻ hơn (sai lệch thay thế)
• 2/ Sự giới thiệu hàng hóa mới
• 3/ Sự thay đổi về chất lượng không đo lường được
D và CPI
Đều là chỉ số giá tổng hợp (mức giá chung)
phản ảnh sự thay đổi giá ở kỳ hiện hành so
kỳ gốc
D
pq
∑
=
∑p q
1 1
100
0 1
≠
CPI
pq
∑
=
∑p q
1 0
0
100
0
- Phản ảnh giá của tất cả
HHDV được sản xuất trong
nước (q1)
=> Không có hàng nhập khẩu
- Phản ảnh giá của tất cả
HHDV được người tiêu
dùng điển hình mua ((qo)
=> Có thể có hàng nhập khẩu
- Sản lượng năm hiện hành (q1)
=> Tự động điều chỉnh
- Giỏ HH cố đònh năm gốc (qo)
=> Thỉnh thoảng điều chỉnh
TD: Tính LP10, biết CPI09=1,75; năm gốc là 2005 và các
số liệu sau:
Năm
STT
Tên
hàng
gốc
Năm
hành
hiện
2010
Đơn
giá
Chi
tiêu
Đơn
giá
Chi
tiêu
400Kg
8
3.200
10
4.000
200Kg
50
4
100
8
20.000
300Kg
10.000
1.200
Khối
lượng
2005
1
Gạo
2
Thòt
3
Rau
4
Dòch
vụ
40.000
80.000
Σ
54.400
106.4009
2.400
n
p q
∑
CPI =
i=
1
n
i1
i0
p q
∑
i=
1
=
i0
i0
106.400.000
=1,95
54.400.000
CPI10 −CPI 09
LP10 =
x100%
CPI 09
1,95 −
1,75
=
x100%
1,75
>0 : LP
= 11,42% <0 : GP
LP2000: -0,6%
LPt
LPT
10
2/ Điều chỉnh theo lạm phát
• Chuyển đổi số tiền từ những thời điểm khác nhau
CPI1
T1 = Tt
CPI t
Chỉ số hóa theo lạm phát: Sự điều chỉnh tự động theo
luật pháp hay hợp đồng trước tác động của lạm phát
Lãi suất danh nghóa và lãi suất thực
Lãi suất danh nghóa phản ảnh sự thay đổi của số tiền
Lãi suất thực là lãi suất được điều chỉnh theo lạm phát
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghóa - Lạm phát
TD: Bạn gửi tiền tiết kiệm với lãi suất 6%/năm. Năm sau,
bạn rút tiền tiết kiệm cộng lãi suất, có phải bạn đã giàu
hơn trước 6%?
Bạn có số tiền nhiều hơn nhưng nếu giá cả tăng, sức
mua của bạn không tăng lên 6%. Nếu giá cả tăng
10%, sức mua thay đổi như thế nào?
Vậy cái gì quyết định sức mua của bạn?