Chöông 20
TOÅNG CAÀU VAØ TOÅNG CUNG
1/ BA VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TE
•VĐ 1: Biến động kinh tế là bất thường và không dự báo được
•VĐ 2: Đa số các đại lượng kinh tế vó mô cùng biến động
•VĐ 3: Sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng
2/ GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN
HẠN
Những giả đònh của kinh tế học cổ điển:
- Tiền không quan trọng, khi cung tiền tăng Các biến danh nghóa
tăng
- Thích hợp trong dài hạn chứ không phải ngắn hạn
Trong ngắn hạn, những thay đổi của cung tiền có thể đẩy GDP thực
chệch ra khỏi GDP tiềm năng
- Giải thích sự vận hành của nền kinh tế trong ngắn hạn: Mô hình tổng
cung, tổng cầu
Moâ hình toång cung toång caàu
P
AS
AD
GDPr
3/ Đường tổng cầu
•- Giá trò lượng HH, DV mà HGĐ, CP và người nước ngoài
muốn mua ở mỗi mức giá
•- Đường tổng cầu dốc xuống vì (G cố đònh bằng chính sách):
+ Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của cải (Giá giảm Tăng giá
trò thực của tiền Khuyến khích người tiêu dùng chi tiêu nhiều hơn)
• + Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất (Giá giảm HGD không
cần giữ nhiều tiền Gởi tiền lãi suất giảm Đầu tư và tiêu dùng
tăng)
• + Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỷ giá (Giá giảm lãi
suất trong nước giảm Vốn ra Nội tệ mất giá NX tăng
•- Sự dòch chuyển đường tổng cầu:
•do các thay đổi trong C, I, G, NX
4/ Đường tổng cung
•Giá trò lượng HH, DV mà DN muốn bán ra ở mỗi mức giá
Đường cung dài hạn dốc đứng vì trong dài hạn sản lượng
cung ứng phụ thuộc vào nguồn lực của nền kinh tế
•- Đường cung dài hạn dòch chuyển nếu có các yếu tố tố tác
động vào nguồn lực
•
Minh họa tăng trưởng dài hạn và lạm phát (1990-2010)
Khi tiến bộ công nghệ và cung tiền tăng, P và Y đều tăng
P2
P1
Y1
Y2
Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên
Trong ngắn hạn, sự gia tăng mức giá chung có xu hướng làm
tăng lượng cung hh,dv dựa trên 3 lý thuyết sau:
-Lý thuyết tiền lương kết dính:
Tiền lương danh nghóa chậm thay đổi so với P
Giả sử P tăng, tiền lương danh nghóa cố đònh Lợi nhuận tăng
Thuê thêm lao động Tăng sản lượng
- Lý thuyết giá cả kết dính:
Giá cả một số HH, DV chậm thay đổi so với P vì chi phí thực đơn
P
-Lý thuyết về sự ngộ nhận
Những thay đổi của P có thể tạmthời gây ngộ nhận cho các nhà cung
ứng nên hô tăng Y
Sản lượng = Sản lượng tự nhiên
cung ứng
ax(Mức giá thực tế–Mức giá kỳ vọng)
a làsố hạng quyết đònh mức phản ứng của sản lượng
trước sự thay đổi ngoài dự kiến của giá
Đường tổng cung dòch chuyển
•- Các nguồn lực của nền kinh tế tăng lên cả cung dài và
ngắn hạn đều dòch chuyển sang phải
•- Mức giá kỳ vọng tăng đòi hỏi chi phí tăng đường
cung ngắn hạn dòch chuyển sang trái
Mửực giaự
L.AS
S.AS
AD
Saỷn lửụùng
5/ Hai nguyên nhân gây biến động kinh tế
Do tổng cầu dòch chuyển
AS1
P
AS2
P1
P2
P3
B
A
C
AD1
AD2
Y2 Yp
CP không can thiệp
Y
Do toång caàu dòch chuyeån
AS1
P
P1
B
A
P2
AD1
AD2
Y2 Yp
CP can thieäp
Y
Do toång cung dòch chuyeån
AS2
P
AS1
B
P2
P1
A
AD1
AD1
Y2 Yp
CP khoâng can thieäp
Y
Do toång cung dòch chuyeån
AS2
P
AS1
C
B
P2
P1
A
AD2
AD1
Y2 Yp
CP can thieäp
Y