Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án các công trình hàng không tại Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam ACV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐỒNG QUỐC HÙNG

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý dự án các công trình hàng không tại Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam ACV

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG

HÀ NỘI – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sỹ “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý dự án các công trình hàng không tại Tổng công
ty Cảng hàng không Việt Nam ACV” do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
TS. Nguyễn Đại Thắng – Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý - Trƣờng Đại
học Bách Khoa Hà Nội, cùng các cán bộ của Tổng Công ty ACV.
Trong suốt quá trình thực hiện tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu thông qua
một số giáo trình chuyên ngành, tài liệu ở thƣ viện, tài liệu của Tổng Công ty
Cảng HKVN ACV. Các dữ liệu đƣợc thu thập từ những nguồn hợp pháp; nội
dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ một luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan đây là đề tài


nghiên cứu do chính bản thân tôi thực hiện.
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2016
Tác giả

Đồng Quốc Hùng


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian hai năm học tập, nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Quản lý
trƣờng đại học Bách khoa Hà Nội, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của
các thầy cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành khóa học thạc sỹ Quản trị kinh
doanh. Với lòng biết ơn của mình, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn
Thầy giáo TS. Nguyễn Đại Thắng - ngƣời đã hƣớng dẫn em trong suốt thời
gian nghiên cứu đến lúc hoàn thành luận văn này.
Đồng thời em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy giáo, cô
giáo viện Kinh tế và Quản lý; viện Đào tạo sau đại học, Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời
gian học tập tại trƣờng và luôn tạo điều kiện để em hoàn thành khóa học cùng
bài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Tổng Công ty Cảng HKVN ACV
cùng các bạn bè, đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ em trong công tác thu thập
số liệu cần thiết để hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn và xin kính chúc các thầy cô, bạn bè, đồng
nghiệp luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Hà Nội, tháng 09 năm 2016
Ngƣời thực hiện

Đồng Quốc Hùng



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Tính cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG................................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về dự án đầu tư ................................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ ........................................................................................... 4
1.1.2 Dự án đầu tƣ.................................................................................................. 5
1.2. Quản lý dự án đầu tư ........................................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm và đặc trƣng của quản lý dự án .................................................. 9
1.2.2. Mục đích của quản lý dự án ....................................................................... 11
1.2.3. Quá trình quản lý dự án ............................................................................. 12
1.2.4.Các hình thức quản lý dự án đầu tƣ ............................................................ 35
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 37
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM ........................................................................................................................... 38
2.1. Giới thiệu tổng quan về Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam ............. 38
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 38
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty ........................................................................ 42
2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2013-2015 ................................... 44

i



2.2. Kết quả thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam ...................................................................................................... 49
2.2.1 Giới thiệu các loại Dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty .............................. 49
2.2.2. Hình thức tổ chức quản lý dự án tại Công ty ............................................. 53
2.2.3 Kết quả thực hiện các dự án đầu tƣ của công ty trong thời gian qua.......... 55
2.2.4 Đánh giá kết quả thực hiện các dự án đầu tƣ .............................................. 61
2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tổng công
ty Cảng hàng không Việt Nam ............................................................................... 65
2.3.1 Phân tích công tác quản lý dự án giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ dự án............. 68
2.3.2 Phân tích công tác quản lý dự án giai đoạn thực hiện đầu tƣ dự án ........... 73
2.3.3 Phân tích công tác quản lý dự án giai đoạn kết thúc đầu tƣ dự án ............. 84
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 94
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM ................................................................................................................ 95
3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Cảng hàng không Việt
Nam giai đoạn 2015-2015 và định hướng đến năm 2020 .................................... 95
3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh ........................... 95
3.1.2: Nội dung chi tiết kế hoạch ......................................................................... 99
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư ............ 100
3.2.1 Hoàn thiện và nâng cao năng lực Ban quản lý dự án ............................... 101
3.2.2. Hoàn thiện quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ...................... 103
3.2.3. Hoàn thiện quy trình quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ109
3.2.4. Hoàn thiện quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc đầu tƣ ....................... 115
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 120
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 123
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 124
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 126

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 129

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HKVN

: Hàng không Việt Nam

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XDCT

: Xây dựng công trình

CTXD

: Công trình xây dựng

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Ủy ban nhân dân


QLDA

: Quản lý dự án

QLĐT

: Quản lý đầu tƣ

TMĐT

: Tổng mức đầu tƣ

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

NDB

: Thiết bị dẫn đƣờng vô tuyến sóng dài vô hƣớng

ILS

:Hệ thống hạ cánh chính xác

AMSC

: Trung tâm chuyển điện văn tự động

ACC/HCM : Trung tâm điều hành bay đƣờng dài

CNTT

: Công nghệ thông tin

GPS

: Đồng hồ thời gian chuẩn

VSAT

:Trạm thông tin vệ tinh mặt đất

ADS-B

: Hệ thống thiết bị giám sát tự động phụ thuộc

VHF

: Trạm thu phát sóng có tần số rất cao

ICAO

: Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TK BVTC :Thiết kế bản vẽ thi công
CNS


: Thông tin, dẫn đƣờng, giám sát

VATM

: Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam

iii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Sơ đồ vòng đời của dự án đầu tƣ................................................................... 8
Hình 1.2: Quá trình phát triển các mục tiêu quản lý dự án ......................................... 12
Hình 1.3: Quá trình quản lý dự án............................................................................... 13
Hình 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của Công ty ..................................................... 43
Hình 2.1: Chi phí QLDN của công ty 2013 -2015 ...................................................... 47
Hình 2.2: Biểu đồ lợi nhuận của công ty 2013 – 2015 .............................................. 48
Bảng 2.2: Các loại hình dự án của Tổng Công ty ACV .............................................. 49
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án của Công ty ................................................... 54
Hình 2.5: Biểu đồ tiến độ, chất lƣợng và chi phí các dự án ........................................ 64
Hình 2.6: Quy trình quản lý dự án của Tổng Công ty ACV ....................................... 66

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hƣớng dẫn sản xuất kinh doanh 2013 -2015 ................................. 44
Bảng 2.3: Danh mục đầu tƣ các dự án 2013- 2015 ..................................................... 55

Hình 2.4: Biểu đồ giá trị đầu tƣ 2013 -2015 ............................................................... 59
Bảng 2.4: Đánh giá đáp ứng về tiến độ, chất lƣợng, chi phí ....................................... 64
Bảng 2.5: Bảng kế hoạch đấu thầu 01 dự án điển hình ............................................... 76
Bảng 2.6: Công trình quyết toán 2013 – 2015 ............................................................ 88
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch năm 2016-2020 .............................................................. 99
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện của dự án sau khi áp dụng giải pháp ........................... 118
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện giải pháp ...................................................................... 120

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Việt Nam bắt đầu công cuộc cải cách kinh tế từ năm 1986, kể từ đó đến
nay Việt Nam đã chuyền từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị
trƣờng có định hƣớng xã hội chủ ngh a. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng thể
hiện r tính chất cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng, nhất là sau khi
Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, TPP. Hiện nay, các
doanh nghiệp Việt Nam, không phân biệt các thành phần kinh tế đều đang phải
đối mặt với sức p cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Đặc
biệt là trong ngành xây dựng nói chung và xây dựng các công trình hàng không
nói riêng thì đặc thù là việc quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng. Đây là một
trong những vấn đề có nhiều bất cập và tồn tại nhiều yếu k m ở ngành xây
dựng hiện nay, việc nhiều doanh nghiệp xây dựng phá sản cũng có nguyên
nhân từ việc quản lý dự án yếu k m. Do đó các doanh nghiệp cần phải có
những biện pháp, chính sách để nâng cao khả năng quản lý các dự án để giúp
doanh nghiệp mình luôn vững mạnh và phát triển.
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam là công ty cổ phần hoạt động
theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, đƣợc chuyển đổi từ Công ty TNHH
Một thành viên do nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần

do nhà nƣớc nắm giữ cổ phần chi phối. Tổng công ty Cảng hàng không Việt
Nam hiện đang quản lý, đầu tƣ, khai thác hệ thống 22 Cảng hàng không trong
cả nƣớc, bao gồm 09 Cảng hàng không quốc tế, hiện tại tổng Công ty đang
triển khai các dự án: Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc,cảng hàng không Phù
Cát, cảng hàng không Tân Sân Nhât- nhà ga T2, cảng hàng không Buôn Ma
Thuột, cảng hàng không Cát Bi, cảng hàng không Cà Mau,cảng hàng không
Rạch Giá, cảng hàng không Chu Lai. Tuy nhiên trong thời gian gần đây đã xuất
hiện những dấu hiệu trong công tác quản lý và triển khai các dự án trên có
nhiều dấu hiệu yếu k m: chậm tiến độ dự án, phát sinh nhiều chi phí phụ, thất

1


thoát kinh phí dự án, các ban quản lý dự án tỏ ra lỏng lẻo trong công tác giám
sát tiến độ và chất lƣợng.
Xác định đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu
Luận văn cao học là “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dự án các công trình hàng không tại Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam ACV” làm đề tài cho nghiên cứu của mình.
2.Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng nhằm định hƣớng cho việc hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
- Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Tổng công ty
Cảng hàng không Việt Nam, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân
của thực trạng này.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những lý luận và thực tiễn

về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại các dự án do doanh nghiệp (Tổng công ty
Cảng hàng không Việt Nam) làm Chủ đầu tƣ.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính tại Tổng
công ty Cảng hàng không Việt Nam; tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn
giai đoạn 2013 - 2015 và đinh hƣớng đến 2018 của Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu mô tả:
Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị cũng nhƣ các cán
bộ phòng kế toàn tài chính, nhằm thu thập đƣợc các thông tin liên qua nhƣ: tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua, tình hình sử dụng
tài sản và nguồn vốn và định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.
2


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Thu thập các dữ liệu cần thiết chủ yếu tại phòng kinh doanh và kế toán
từ các nguồn sẵn có nhƣ tài liệu của phòng kế toán qua các năm 2013 -2015,
báo tạp chí và internet. Phƣơng pháp này giúp em đƣa ra đƣợc kết luận, có cái
nhìn tổng quan hơn về hoạt động phân tích tài chính của Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam và nhận ra đƣợc những bất cập trong hoạt động để có đề
xuất hợp lý nhất.
- Phương pháp xử lý thông tin:
Tiến hành phân tích thống kê miêu tả bằng kỹ thuật lập bảng, so sánh
ngang các số liệu thu đƣợc, sắp xếp theo thứ tự các dữ liệu đã đƣợc thu thập, rút
ra mục đích và ý ngh a của nghiên cứu đã thực hiện,và đƣa ra kết luận cho vấn
đề nghiên cứu và các phƣơng hƣớng làm cơ sở đƣa ra giải pháp.
5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục
tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng:

Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về dự án đầu tƣ
1.1.1Khái niệm đầu tư
Đầu tƣ là một phạm trù đặc biệt đối với phạm trù kinh tế, xã hội của đất
nƣớc. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này, theo ngh a rộng nhất, có thể hiểu
là quá trình bỏ vốn,bao gồm cả tiền,nguồn lực và công nghệ để đạt đƣợc những
mục tiêu nhất định trong tƣơng lai. Trong hoạt động kinh tế, đầu tƣ mang bản
chất kinh tế, đó là quá trình bỏ vốn vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Cũng có thể hiểu đầu tƣ là việc đƣa một lƣợng vốn nhất định vào quá
trình hoạt động kinh tế nhằm thu lại lƣợng vốn lớn hơn sau một khoảng thời
gian nhất định. Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình
hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định
của Luật đầu tƣ và các quy định khác của pháp luật có liên quan(Luật đầu tƣ số
59/2005/QH11,ngày 29/11/2005).
Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tƣ, chẳng hạn theo tiêu thức quan
hệ hoạt động quản lý của chủ đầu tƣ, có hai loại: đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián
tiếp.
- Đầu tƣ trực tiếp là hình thức trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia

quản lý hoạt động đầu tƣ.
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn không trực
tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Chẳng hạn nhƣ nhà đầu tƣ thông qua
việc mua cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tƣ chứng khoán:
Trong trƣờng hợp này nhà đầu tƣ có thể đƣợc hƣởng các lợi ích nhƣ cổ tức, tiền
lãi trái phiếu…nhƣng không đƣợc tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ
vốn đầu tƣ.

4


Đầu tƣ phát triển là một phƣơng thức của đầu tƣ trực tiếp, hoạt động đầu
tƣ này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đầu tƣ phát triển là việc bỏ tiền ra để xây
dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp
đặt, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn
liền với sự hoạt động củacác tài sản nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ
sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội.
Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung. Đó là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản, từ việc khảo sát và
quy hoạch, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện việc tạo ra
cơ sở vật chất, nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ
cho nền kinh tế quốc dân.
Như vậy, đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung,
đó là việc chủ thể kinh tế bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định, phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế, xã hội.
Đầu tƣ XDCB có tác động rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo
hoạt động sản xuất và đời sống xã hội không ngừng phát triển. Thực tế lịch sử
đã cho thấy bất cứ một phƣơng thức sản xuất xã hội nào cũng đều phải có sơ sở

vật chất - kỹ thuật tƣơng ứng.Các hoạt động đầu tƣ thƣờng đƣợc tiến hành theo
dự án, vậy thế nào là một dự án, nên tiến hành quản lý dự án nhƣ thế nào.
1.1.2 Dự án đầu tư
1.1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ
công việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất
định dựa trên nguồn vốn xác định (Theo điều 3-Luật đấu thầu ),hay nói cách
khác dự án đầu tƣ là một l nh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải
đƣợc thực hiện với phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch
tiến độ nhằm tạo ra một thể thực mới.
5


“Dự án đầu tƣ” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt
đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của
sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoản thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động
đầu tƣ trực tiếp). (Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/07/1999).
1.1.2.2 Sự cần thiết của dự án đầu tư
Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc: dự án đầu tƣ là cơ sở thẩm định
và ra quyết định đầu tƣ.
Trên góc độ chủ đầu tƣ: Dự án đầu tƣ là căn cứ để xin ph p đầu tƣ và
giấy ph p hoạt động, xin ph p nhập khẩu máy móc vật tƣ kỹ thuật, xin hƣởng
các khoản ƣu đãi đầu tƣ, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin
vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nƣớc, là căn cứ để kêu gọi
góp vốn hoặc phát hành các cổ phiếu, trái phiếu…
Dự án đầu tƣ khi đƣợc xây dựng sẽ đem lại những kết quả kinh tế và xã
hội to lớn:
Kết quả trực tiếp: công trình cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng tạo điều kiện
giao thông thuận lợi, phát triển kinh tế, k o theo hàng loạt những dự án đầu tƣ

khác khiến bộ mặt kinh tế quanh khu vực có công trình thay đổi.
Kết quả gián tiếp: tạo công ăn việc làm, nhiều ngành nghề mới phát sinh
trong khu vực có công trình xây dựng đƣợc tạo nên, tạo cảnh quan đô thị.
1.1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư
Dự án có mục đích, kết quả xác định. Điều này có thể hiện tất cả các dự
án đều phải có kết quả đƣợc xác định r . Kết quả này có thể là một tòa nhà, một
con đƣờng, một dây chuyền sản xuất….Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp
nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực
hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể
của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.

6


Dự án chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một
sự sáng tạo, dự án không k o dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án
đƣợc chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý dự án giải tán.
Dự án có sự tham gia của nhiều bên nhƣ: Chủ đầu tƣ, nhà thầu, cơ quan
cung cấp dịch vụ trong đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc. Dự án nào cũng có sự
tham gia của nhiều bên hữu quan nhƣ chủ đầu tƣ, ngƣời hƣởng từ dự án, các
nhà tƣ vấn. Nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Tùy theo tính chất của dự
án và yêu cầu của chủ đầu tƣ mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác
nhau.
Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn
của hoạt động đầu tƣ phát triển. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật
tƣ và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt
khác, thời gian đầu tƣ và vận hành k o dài nên các dự án đều tƣ thƣờng có độ
rủi ro cao.
1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư và quản lý Nhà nước đối với dự án XDCT
Theo nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009, nghị

định này của Chính phủ quy định các dự án đầu tƣ xây dựng công trình (sau
đây gọi chung là dự án) đƣợc phân loại nhƣ sau:
a/ Theo quy mô và tính chất
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trƣơng và cho
ph p đầu tƣ ; các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 Nhóm A, Nhóm B, Nhóm C
Việc phân loại dự án theo quy mô và tính chất của dự án nhằm giúp ta
quản lý dự án đƣợc tốt và nhằm mục đích:
- Phân cấp quản lý: Thủ tƣớng chính phủ, các Bộ, ngành, UBND các
tỉnh, thành phố.
- Lựa chọn chủ đầu tƣ.
- Lựa chọn hình thức quản lý dự án.
- Quyết định trình tự đầu tƣ và xây dựng.
- Quyết định trình tự thiết kế (thiết kế 1 bƣớc, 2 bƣớc, 3 bƣớc).
- Quyết định thời hạn cấp vốn nếu là vốn ngân sách.
- Quyết định điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức tham gia dự án.
- Quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu.
7


- Quyết định thời hạn bảo hành công trình.
b/ Theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà cƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc.
- Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp Nhà nƣớc;
1.1.2.5. Vòng đời của dự án đầu tư
Tiến trình công việc chính: Xây dựng ý tƣởng ban đầu, xác định quy mô
và mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các nhân tố
và cơ sở thực hiện dự án.
1

Hình
thành

2
Kết
thúc
4

Nghiệm

Lập

thu & bàn

Phát
triển

Điều hành Vòng

Triển khai

Thực
hiện

3

Hình 1.1 Sơ đồ vòng đời của dự án đầu tƣ
Có thể thấy trong các giai đoạn trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền
đề và quyết định sự thành công hay thất bại của một dự án, dự án có phát huy
tác dụng tối đa khi đa khi đƣa vào khai thác sử dụng hay không chính là nhờ

vào việc xác định mục tiêu đúng đắn. Nội dung chủ yếu của giai đoạn chuẩn bị
8


đầu tƣ là việc xây dựng dự án đầu tƣ. Trong đó vấn đề chất lƣợng, tính chính
xác của các kết quả nghiên cứu tính toán và dự án là quan trọng nhất.
Đến giai đoạn thực hiện đầu tƣ thì vần đề thời gian là vấn đề quan trọng
hơn vì đây là yếu tố có ảnh hƣởng mang tính chất quyết định đến khả năng về
vốn, thời cơ cạnh tranh của sản phẩm. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đƣa công
trình vào khai thác sử dụng thì việc tổ chức quản lý và phát huy tác dụng các
kết quả của dự án là quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến thời gian tồn tại
củadự án.
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của quản lý dự án
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào
các đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Quản lý dự án(Project Management – PM) là quá trình lập kế hoạch, theo
d i và kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành
phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của dự án đúng thời
hạn trong phạm vi ngân sách đƣợc đƣợc duyệt với các chi phí, chất lƣợng và
khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói cách khác QLDA là công việc áp dụng các
chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của dự án hay nói cách
khác QLDA là việc huy động các nguồn lực và tổ chức các công nghệ để thực
hiện đƣợc mục tiêu đề ra.
QLDA đầu tƣ xây dựng là một quá trình phức tạp nó mang tính duy nhất
không có sự lặp lại, không xác định r ràng và không có dự án nào giống dự án
nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau, yêu
cầu về số lƣợng và chất lƣợng khác nhau, tiến độ khác nhau, con ngƣời cũng
khác nhau,…thậm chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục
tiêu, ý tƣởng từ Chủ đầu tƣ. Cho nên việc điều hành QLDA cũng luôn thay đổi

linh hoạt, không có công thức nhất định.
QLDA là một yếu tố quan trọng quyết định tồn tại của dự án. QLDA là
sự vận dụng lý luận, phƣơng pháp quan điểm có tính hệ thống để tiến hành
9


quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc có liên quan tới dự án đầu tƣ dƣới sự
ràng buộc về nguồn lực có hạn.
Theo Viện quản lý dự án (PMI): “Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức,
kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu
của dự án”.
Theo Giáo trình quản lý dự án của tác giả PGS.TS. Từ Quang Phƣơng:
“Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã
định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và
điều kiện tốt nhất cho ph p”.
Dù tiếp cận theo góc độ nào thì quản lý dự án cũng bao gồm ba giai đoạn
chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực hiện và giám sát.
+ Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc,
dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dƣới dạng sơ
đồ hệ thống hoặc theo các phƣơng pháp lập kế hoạch truyền thống.
+ Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý
tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng
công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố
trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị cho phù hợp.
+ Giám sát. Đây là quá trình theo d i kiểm tra tiến trình dự án, phân tích
tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những

vƣớng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác
đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng đƣợc thực hiện nhằm tổng kết rút kinh
nghiệm, kiến nghị các pha của dự án.
Quản lý dự án bao gồm những đặc trƣng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là ngƣời quản lý dự án.
10


- Khách thể của QLDA liên quan đến phạm vi công việc của dự án(tức
là toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá
trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này đƣợc gọi là chu kỳ
tồn tại của dự án.
- Mục đích của QLDA là để thể hiện đƣợc mục tiêu dự án, tức là sản
phẩm cuối cùng phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc
quản lý không phải mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của QLDA có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì
dự án không thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng không đƣợc thực
hiện. Quá trình thực hiện mỗi dự án cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thƣờng
coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.2.2. Mục đích của quản lý dự án
QLDA đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố nhƣ sự nỗ lực, tính tập thể,
yêu cầu hợp tác…vì vậy nó có tác dụng rất lớn, dƣới đây trình bày một số mục
đích chủ yếu nhƣ sau:
-Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thƣờng xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
- Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ r trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vƣớng mắc nảy sinh và

điều chỉnh kịp thời trƣớc những thay đổi hoặc điều kiện không dự án đƣợc. Tạo
điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết
những bất đồng.
- Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lƣợng cao hơn.
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc
dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lƣợng, trong phạm vi ngân sách đƣợc

11


duyệt và theo tiến độ thời gian cho ph p. Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên
quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu diễn theo công thức sau:
C = f (P,T,S)
Trong đó:

C: Chi phí
P: Mức độ hoàn thành công việc (kết quả)
T: Yếu tố thời gian
S: Phạm vi dự án

Cùng với sự phát triển và yêu cầu ngày càng cao đối với hoạt động quản
lý dự án, mục tiêu của quản lý dự án cũng thay đổi theo chiều hƣớng gia tăng
về lƣợng và thay đổi về chất. Từ ba mục tiêu ban đầu (hay tam giác mục tiêu)
với sự tham gia của chủ thể gồm chủ đầu tƣ, nhà thầu và nhà tƣ vấn đã đƣợc
phát triển thành tứ giác, ngũ giác mục tiêu với dự tham gia quản lý của nhà
nƣớc. Quá trình phát triển của các mục tiêu của dự án từ ba mục tiêu đến bốn
mục tiêu, năm mục tiêu thể hiện nhƣ hình sau:

Kết quả


Chất lƣợng

Kết quả

Chi phí

Chủ đầu tƣ
Nhà thầu
Nhà tƣ vấn
Nhà nƣớc

mong muốn

Chi phí

Thời gian

An toàn

Chất lƣợng
Thời gian

Chi phí
Thời gian
cho phép

cho phép

*/Chủ đầu tƣ


Chi phí

*/ Nhà thầu

Thời gian
An toàn

*/

Nhà



vấn
Hình1.2: Quá trình phát triển các mục tiêu quản lý dự án
1.2.3. Quá trình quản lý dự án
12

Vệ sinh


Công tác QLDA các dự án có một quá trình bao gồm nhiều công việc.
Chủ đầu tƣ hoặc Ban quản lý dự án Nhà nƣớc trực tiếp hoặc gián tiếp giao vốn
để thực hiện Dự án từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc xây dựng đƣa
vào khai thác sử dụng với mục đích cuối cùng là tạo ra những sản phẩm đáp
ứng yêu cầu đề ra, sử dụng có hiệu quả. Để làm đƣợc điều này cơ quan đƣợc
giao nhiệm vụ QLDA phải làm tốt các công việc sau: Lập và xin phê duyệt quy
hoạch; lập báo cáo đầu tƣ (dự án nhóm quan trọng Quốc gia), lập Dự án đầu tƣ;
các bƣớc thiết kế; đấu thầu; chỉ định thầu; các thủ tục cần thiết để đủ điều kiện
khởi công đƣợc công trình; quản lý chất lƣợng công trình; thanh toán vốn đầu

tƣ; đƣa Dự án vào khai thác sử dụng. Đối với mỗi Dự án có quy mô, tính chất
khác nhau nên công tác QLDA cũng khác nhau, có sự phối hợp với các cơ quan
ban ngành khác nhau.
Quá trình QLDA đầu tƣ gồm các giai đoạn: Chủ trƣơng, ý tƣởng đầu tƣ,
Chuẩn bị đầu tƣ; kết thúc đầu tƣ; kết thúc xây dựng đƣa công trình vào quản lý
khai thác sử dụng.
Chủ trƣơng, ý tƣởng đầu tƣ
Xác định
Chuẩn bị đầu tƣ
Dự án đƣợc
phê duyệt

Thực hiện đầu tƣ

Dự án đƣợc
nghiệm thu

Kết thúc đầu tƣ
Hình 1.3: Quá trình quản lý dự án

Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng chi phối, cho nên hoạt động đầu tƣ
xây dựng đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bƣớc theo từng giai đoạn của dự án.
Vi phạm trình tự đầu tƣ và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thoát và tạo sơ hở
cho tham nhũng trong hoạt động đầu tƣ và xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch
13


đƣợc phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện theo các bƣớc
trong từng giai đoạn nhƣ sau.
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Chủ đầu tƣ dự án chuẩn bị lập hồ sơ đầu tƣ theo các nội dung sau:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ.
- Nghiên cứu thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung cấp thiết bị, vật tƣ cho sản xuất; xem x t
khả năng về nguồn vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng:
+ Tờ trình phê duyệt đề cƣơng – dự toán chi phí khảo sát lập báo cáo
nghiên cứu khả thi.
+ Thông báo cho lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
+ Quyết định chỉ định đơn vị tƣ vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Lập dự án đầu tƣ;
- Thẩm định dự án đầu tƣ.
- Phê duyệt dự án đầu tƣ.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án nhƣ sau:
a) Chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổ chức thẩm định trƣớc khi trình ngƣời có
thẩm quyền quyết định dự án bao gồm:
- Tờ trình thẩm định dự án;
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ
sở;
- Văn bản cho ph p đầu tƣ đối với dự án quan trọng quốc gia; văn bản
chấp thuận về quy hoạch ngành đối dự án nhóm A không có trong quy hoạch
ngành; văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có
trong quy hoạch xây dựng;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.

14


b) Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án
của chủ đầu tƣ và gửi tới cơ quan để lấy ý kiến, đồng thời gửi hồ sơ để lấy ý

kiến thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền quyết định dự án.
Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổ chức thẩm định và
gửi kết quả thẩm định tới đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
Để đảm bảo thuận tiện, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có thể ủy quyền cho
chủ đầu tƣ trực tiếp gửi hồ sơ dự án và giải trình với cơ quan có thẩm quyền
quyết định thiết kế cơ sở.
Giai đoạn này có ý ngh a thật sự quan trọng, nó vạch ra phƣơng hƣớng
đầu tƣ đúng đắn, hợp lý của dự án. Thành bại của một dự án, dự án có phát huy
tác dụng tối đa khi đƣa vào khai thác sử dụng hay không chính là nhờ vào việc
xác định mục tiêu đầu tƣ đúng đắn. Do đó công việc đầu tƣ bao gồm:Nghiên
cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ. Xem x t khả năng về nguồn
vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ, tiến hành điều tra, khảo sát và lựa
chọn địa điểm xây dựng. Lập và trình duyệt quy hoạch, báo cáo đầu tƣ,dự án
đầu tƣ.
Một dự án đầu tƣ đƣợc coi là hiệu quả khi giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đáp
ứng đƣợc các yêu cầu về quy hoạch, kỹ thuật, hiệu qủa tài chính, hiệu quả kinh
tế - xã hội do dự án đem lại.
- Dự án phải phù hợp với quy hoạch được duyệt
Về nguyên tắc trong hoạt động đầu tƣ công tác quy hoạch cần đi trƣớc
một bƣớc làm cơ sở cho công tác lập dự án. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động
đầu tƣ thì ngay trong quá trình lập dự án cần quan tâm thỏa đáng đến công tác
quy hoạch.
Các dự án có yêu cầu phải duyệt quy hoạch thì trƣớc tiên Chủ đầu tƣ
thuê tổ chức Tƣ vấn có năng lực lập quy hoạch tổng thể và chi tiết trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt. Có quy hoạch Nhà nƣớc mới quản lý v mô, điều tiết,
phân bố, định hƣớng sự phát triển các vùng, các nghành cho phù hợp tránh sự
chồng ch o, đầu tƣ không có hiệu quả về sau. Do đó Quy hoạch xây dựng phải
15



phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch xây dựng dài hạn.
Tính thống nhất của quy hoạch xây dựng với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành. Ngoài ra còn phải thể kiện đƣợc tính
khả thi của quy hoạch và biện pháp quản lý quy hoạch xây dựng.
Dự án phải đạt được yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Lập báo cáo đầu tư :
Các Dự án Quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội
trƣớc khi lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình, các dự án quan trọng Quốc gia
các Chủ đầu tƣ phải lập báo cáo đầu tƣ xây dựng công trình để trình Chính phủ
để xem x t trình Quốc hội thông qua chủ trƣơng và cho ph p đầu tƣ.
- Nội dung của Báo cáo đầu tư:
+ Nếu đƣợc sự cần thiết đầu tƣ xây dựng công trình, các điều kiện thuận
lợi và khó khăn, chế độ khai thác tài nguyên Quốc gia nếu có.
+ Dự kiến quy mô đầu tƣ, diện tích xây dựng, các điều kiện, cung cấp vật
tƣ thiết bị, nguyên vật liệu, năng lƣợng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phƣơng án
giải phóng mặt bằng, tái định cƣ nếu có; các ảnh hƣởng của dự án đối với môi
trƣờng, sinh thái, phòng chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng.
+ Nêu r hình thức đầu tƣ.
+ Xác định sơ bộ TMĐT, thời gian thực hiện dự án, phƣơng án huy động
vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tƣ nếu
có.
Trên cơ sở báo cáo đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc lập, Chủ dự án có
trách nhiệm gửi tới Bộ quản lý ngành. Bộ quản lý ngành là cơ quan đầu mối
giúp Thủ tƣớng Chính phủ lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phƣơng có liên
quan, tổng hợp đề xuất ý kiến Chính phủ xem x t để trình Quốc hội thông qua
chủ trƣơng và cho ph p đầu tƣ.
Thời gian lấy ý kiến:

16



+ Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đƣợc báo cáo đầu tƣ xây dựng
công trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành,
địa phƣơng liên quan.
+ Thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đƣợc ý kiến phải có Văn
bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong vòng 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc văn bản trả lời theo thời hạn nêu trên, Bộ
quản lý ngành phải lập báo cáo để trình.
- Lập dự án đầu tư:
Chủ đầu tƣ lập dự án xây dựng công trình nếu có năng lực hoặc thuê tổ
chức tƣ vấn có năng lực lập khi Báo cáo đầu tƣ (đối với dự án quan trọng Quốc
gia) đƣợc duyệt. Sau khi Chủ đầu tƣ có trách nhiệm gửi hồ sơ đầu tƣ xây dựng
công trình tới khi ngƣời quyết định đầu tƣ để phê duyệt.
Nội dung của dự án đầu tƣ XDCT bao gồm thuyết minh và thiết kế cơ sở.
Phần thuyết minh của dự án: Xác định đƣợc sự cần thiết phải đầu tƣ, địa
điểm xây dựng. Mô tả quy mô và diện tích công trình, các hạng mục công trình
bao gồm công trình chính, phụ; phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công
nghệ. Các giải pháp thực hiện: Phƣơng án GPMB, tái định cƣ nếu có; các
phƣơng án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu
cầu kiến trúc, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự
án. Đánh giá tác động môi trƣờng, các giải pháp phòng chống cháy nổ và các
yêu cầu về an ninh quốc phòng. Tổng mức đầu tƣ dự án, nguồn vốn, các chỉ
tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.
- Phần thiết kế cơ sở
+ Thiết kế cơ sở là điều kiện và căn cứ để xác định tổng mức đầu tƣ thực
hiện các bƣớc thiết kế tiếp theo. Nội dung của thiết kế cơ sở là dự án phải thể
hiện r đƣợc giải pháp chủ yếu, bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở đƣợc trình bày chung hoặc riêng trên các
bản vẽ để diễn giải thiết kế, gồm những nội dung sau:


17


×