Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ke hoach nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.64 KB, 18 trang )

PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG LÁT
TRƯỜNG THCS TÉN TẰN

Số :

/KH-THCSTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tén Tằn, ngày tháng 9 năm 2016

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2016-2017
Căn cứ Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND
huyện về việc phê duyệt chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục năm học
2016-2017;
Căn cứ Quyết định số: 1227/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND huyện Mường Lát về việc ban hành Khung kế hoạch thời năm
học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên;
Căn cứ công văn số 99/PGD&ĐT ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Trưởng
phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học
2016-2017.
Căn cứ Quyết định số: 48/QĐ-PGDT&ĐT ngày 06 tháng 9 năm 2016 của
Trưởng phòng GD&ĐT về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm học 20162017 của Ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Lát;
Căn cứ công văn số: 114 /PGD&ĐT ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Phòng
GD&ĐT huyện Mường Lát về lịch duyệt kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
2016 – 2017.
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương.
Trường THCS Tén Tằn – Mường Lát xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm


vụ năm học 2016-2017 cho các đơn vị nhà trường như sau:
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
1. Thuận lợi:
1.1. Về địa phương.
Tén Tằn là một xã có diện tích tự nhiên khoảng 12011.82 ha, là xã vùng
biên của huyện Mường Lát có đường biên giới với nước bạn Lào dài 12 Km,
đây là điều kiện khách qua để thu hút sự đầu tư của nhà nước và các tổ chức, cá
nhân vào cải tạo cơ sở hạ tầng tại địa phương.
Điều kiện giao thông đã và đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, mở rộng
nên tương đối thuận lợi, việc di chuyển đến các bản dễ dàng hơn so với các xã
khác trong huyện.
Về dân số có 921 hộ (với 4188 nhân khẩu) chủ yếu là người Thái (Chiếm
tới 83%), các dân tộc khác có số lượng thiểu sô (17%). Nhìn chung ý thức của
1


bà con nơi đây đối với việc học của con em mình ngày càng được cải thiện,cùng
với việc đồng nhất về văn hóa và truyền thống dân tộc, đã tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho công tác tiếp cận vận động và duy trì học sinh.
Chính quyền địa phương đã và đang có sự chỉ đạo, quan tâm hơn đối với sự
nghiệp giáo dục tại xã nhà, ngày càng có các biện pháp phối hợp, chỉ đạo thiết
thực.
1.2. Đối với nhà trường:
Trường THCS Tén Tằn là trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên
được đào tạo cơ bản (phần lớn là trên chuẩn), có ý thức và trách nhiệm trong
công việc được giao. Đời sống của đa số cán bộ, giáo viên nhà trường đã ổn
định và tập trung cho công tác chuyên môn.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo Ngành và
địa phương.
Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường hoạt động tương đối đồng bộ và

nhịp nhàng, tinh thần đoàn kết tập thể ngày càng được phát huy.
2. Khó khăn:
2.1. Đối với địa phương:
Tuy ý thức của nhân dân địa phương đã và đang từng bước được nâng lên,
nhưng còn một bộ phận không nhỏ chưa thực sự quan tâm đến việc giáo dục con
cái. Tư tưởng phó mặc cho nhà trường vẫn còn phổ biến, vì thế công tác phối
hợp giữa gia đình và nhà trường chưa hiệu quả.
Nhìn chung đời sống của bà con trong xã vẫn còn nhiều khó khăn, vì thế
việc kêu gọi ủng hộ các hoạt động xã hội hóa giáo dục chưa thật sự hiệu quả.
Chính quyền vẫn và đang quan tâm sát sao đến cơ sở vật chất của nhà
trường, nhưng do tiềm lực không đủ mạnh nên chưa đáp ứng được kịp thời.
2.2. Đối với nhà trường:
Về nhân sự: Nhà trường đang thiếu giáo viên văn hóa (Hóa - Sinh, Toán –
Lí, Văn, Sử), thiếu cán bộ quản lý (Hiệu trưởng) nên ảnh hưởng không nhỏ đến
các hoạt động dạy và học, cũng như các phong trào khác.
Về cơ sở vật chất: Hiện nay cơ sở vật chất của nhà trường đang xuống cấp
nhanh chóng, thiếu nhiều các trang thiết bị dạy học, bàn ghế, đồ dùng văn
phòng… nên ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động chung.
Khuôn viên nhà trường không đảm bảo, sân chơi bãi tập không có, đường
lên và sân trường chưa được bê tông hóa nên rất vất vả về mùa mưa.
Trình độ của giáo viên và nhân viên đã được nâng lên nhưng nhiều đồng
chí làm việc chưa tương xứng với trình độ đào tạo cũng như yêu cầu của công
việc.
Trình độ nhận thức của học sinh chưa đồng đều, ý thức tổ chức kỷ luật
chưa cao, nhiều học sinh còn vắng học, bỏ học, đặc biệt là học sinh bản Đoàn
2


Kết. Điều đó ảnh hưởng rất lớn đến công tác giáo dục đạo đức và duy trì nề nếp,
sỹ số.

PHẦN I
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2015 - 2016
Năm học 2015 – 2016 mặc dù còn nhiều khó khăn và thách thức nhưng
bằng sự quyết tâm và nỗ lực của cả tập thể, trường THCS Tén Tằn đã đạt được
rất nhiều thành tích vượt trội (có thể xem là nhiều nhất trong 5 năm trở lại đây).
Cụ thể như sau:
Về quy mô mạng lưới trường lớp: Số lớp: 07 lớp với 229 học sinh. So với
chỉ tiêu giao của cấp trên thì số lớp đảm bảo thực hiện đúng. Số học sinh tính
đến cuối năm giảm 09 em.
Về cơ sở vật chất: Nhà trường có 06 phòng học kiên cố trong đó sử dụng
làm phòng học là 04 phòng, sử dụng làm văn phòng là 01 phòng còn 01 phòng
làm phòng thiết bị, thư viện. Nhà trường chưa có khu hiệu bộ và các phòng chức
năng khác.
Về công tác xã hội hóa giáo dục: Trong năm học, nhà trường cùng với
Hội CMHS và tham mưu cho UBND xã sửa chữa và gia cố lại hơn 20 bộ bàn
ghế hỏng để đảm bảo chỗ ngồi cho học sinh. Nhà trường được một số các tổ
chức, đoàn thể ủng hộ bằng hiện vật trị giá trên 30 triệu đồng.
Về công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia: Hiện nay đơn vị đã và đang
tiến hành thực hiện các tiêu chí để xây dựng trường chuẩn, tuy nhiên do quỹ đất
không đảm bảo nên không có công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
Về chất lượng giáo dục:
- Về hạnh kiểm: Loại tốt 86 em = 81,2%, Loại Khá 41 em =17,9%, Loại
Trung bình: 2 em = 0,9 %.
- Về học lực: Loại khá: 33 em = 14,4%, Loại Trung bình 188 em =
82,1%, Loại Yếu 08 em = 3.5%.
Về công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo: Tổng số cán bộ giáo viên và nhân
viên là 17 đồng chí (Trong đó có 02 đồng chí do nhà trường thuê dạy để đảm
bảo thực hiện chuyên môn). Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi qua thao giảng cấp trường là:
08/13 đồng chí đạt: 46.1%, Giỏi là 06/13 đồng chí đạt tỷ lệ: 46.2%, Khá có 02 đồng
chí: chiếm tỷ lệ: 15.38%, không có GV xếp giờ dạy TB và yếu, kém.

Về công tác Phổ cập giáo dục THCS: Tính đến thời điểm tháng 4/2016 nhà
trường vẫn duy trì tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS đạt 82.4%.
Về công tác viết SKKN: 100% giáo viên tham gia viết SKKN: có 05 SKKN
xếp loại A cấp trường đã được gửi đi tham gia chấm xếp giải cấp huyện kết quả có
02 SKKN xếp loại B và 01 SKKN xếp loại A cấp huyện đang gửi tham gia chấm
cấp tỉnh. Có 01 bộ BDTX xếp loại giỏi, 09 bộ xếp loại khá tại nhà trường.
Về công tác thi đua khen thưởng: Chiến sĩ thi đua 01 đồng chí, Chủ tịch
UBND huyện khen 01 đồng chí, Lao động tiên tiến 09 đồng chí.
3


PHẦN II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 - 2017
I. Thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017:
- Ngày tựu trường: 22/8/2016
- Ngày bắt đầu Học kỳ I: 22/8/2016
- Ngày kết thúc Học kỳ I: 03/01/2017
- Ngày bắt đầu Học kỳ II: 04/01/2017
- Ngày kết thúc Học kỳ II: 25/5/2017
II. Thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2016 – 2017:
1. Thực hiện các phong trào và các cuộc vận động của Ngành:
Chỉ thị 03-CT/TW của Bộ Chính trị về việc Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh; Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng
tạo; Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực...
- Chỉ tiêu:
+ 100% CBGVNV và học sinh trong năm học đăng kí học tập được 01
nội dung “Học tập và làm theo Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và vận dụng
tấm gương của Bác Hồ vào cuộc sống, công tác và học tập.
+ 100% CBGVNV cam kết không vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm
pháp luật, tích cực tự học, tự bồi dưỡng, sáng tạo trong công tác.

+ 100% CBGVNV và học sinh tích cực tham gia xây dựng trường lớp
xanh, sạch, đẹp, đoàn kết thân ái với nhau, không có các hành động bạo lực, các
hành vi cấm. Chân thực trong giảng dạy và học tập.
- Giải pháp thực hiện:
+ Tổ chức cho đội ngũ CBGVNV và học sinh được tham gia học tập chỉ
thị số 03-CT/TW gắn với thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
thông qua các cuộc họp Chi bộ, họp HĐ sư phạm, tuyên truyền qua các buổi
chào cờ đầu tuần, sinh hoạt cuối tuần, qua các hoạt động ngoại khóa.
+ Gắn việc thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua với
việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của CB quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh, tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất lượng giáo
dục trong nhà trường.
+ Thực hiện tích hợp nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua
một cách linh hoạt, hợp lí trong chương trình giảng dạy các môn học như Ngữ
văn, Lịch sử, GDCD, Âm nhạc, Mỹ thuật, các hoạt động GDNGLL, giáo dục
hướng nghiệp…
+ Xây dựng cảnh quan trường lớp Xanh, sạch, đẹp. Duy trì tốt nền nếp kỷ
cương trường học, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh được
học tập trong môi trường giáo dục lành mạnh.
4


+ Riêng đối với học sinh Đoàn Kết cần cho các bậc phụ huynh ký cam kết
tạo mọi điều kiện cho con em đi học và có trách nhiệm đối với việc con em bỏ
học giữa chừng.
+ Thực hiện tổ chức các kì thi, đánh giá chất lượng giáo dục một cách
công bằng, khách quan, chính xác tránh chạy theo thành tích.
2. Thực hiện chỉ tiêu và các công tác phát triển giáo dục:
- Kế hoạch giao


L7

L8

L9

Tổng

Bổ túc

L6

2

Tổng

Phổ thông

L9

1

L8

Đơn vị
L7

TT

Học sinh


L6

Số lớp

2

2

2

2

8

82

79

58

52

271

- Thực hiện Kế hoạch:
Số lớp
L8

L9


Tổng

L6

L7

L8

L9

Tổng

Phổ thông

Học sinh

L7

Đơn vị
L6

TT

2

2

2


2

8

87

77

55

49

268

Bổ túc

- So với chỉ tiêu năm học được giao nhà trường giảm mất: 03 học sinh, cụ
thể như sau:
+ Khối 6 tăng 05 em so với kế hoạch là do 05 em này không đủ điều kiện
lên lớp của năm học trước nên phải học lại.
+ Khối 7 giảm 05 em so với kế hoạch là do: 05 em ở lại lớp 6 năm nay, và
có 03 em lớp 7 năm ngoái phải tiếp tục ở lại học lớp 7 năm nay.
+ Khối 8: Giảm 03 học sinh do 03 em này ở lại học lớp 7.
+ Khối 9: Giảm 03 em HS. Cụ thể: Em Lương Thị Nhung bỏ học lấy
chồng trong bản, Em Lương Thị Khời và em Mong Thị Thiệp thôi học từ sau tết
nguyên đán, nhà trường và phụ huynh tìm mọi cách vận động nhưng các em
không ra học.
- So với dân số trong độ tuổi nhà trường huy động được 92.4% học sinh ra
lớp.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi:

+ 11 tuổi (2005): 87/98= 88.8%
+ 12 tuổi (2004): 83/91= 91.2%
+ 13 tuổi (2003): 63/73= 86.3%
+ 14 tuổi (2002): 67/79 = 84.9%
5


- Tình hình học sinh lưu ban: Tổng số học sinh lưu ban là 08 em, cụ thể:
Học lại lớp 6 là 05 học sinh, học lại lớp 7 là 03 học sinh.
- Giải pháp thực hiện kế hoạch:
+ Bám sát các văn bản chỉ đạo và các công văn hướng dẫn của cấp trên.
+ Nhà trường tiếp tục tham mưu với UBND xã phối hợp với BQL bản tích
cực tuyên truyền vận động các em học sinh hiện đang ở ngoài nhà trường tiếp
tục ra lớp đi học.
+ Chỉ đạo phân công GVCN lớp thường xuyên đến gia đình các em để kiên
trì vận động các em đi học.
2. Công tác tuyển sinh đầu cấp:
- Chỉ tiêu thực hiện:
TT

1

Điểm trường

Kế hoạch giao

Thực hiện

Tỷ lệ


Lớp

HS

Lớp

HS

Lớp

HS

2

82

2

82

100

100

THCS Tén Tằn

- Giải pháp thực hiện:
+ Thành lập hội đồng tuyển sinh, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
thành viên để thực hiện tuyển sinh theo đúng kế hoạch thời gian và chỉ tiêu được
giao.

+ Phối hợp với trường tiểu học trong địa bàn xã để rà soát nắm rõ được
số đối tượng đã hoàn thành chương trình tiểu học ở các chòm bản để có kế
hoạch vận động tuyển sinh không bỏ sót đối tượng.
+ Thực hiện thông báo, tuyên truyền kịp thời bằng nhiều hình thức (bằng
văn bản, liên hệ với BQL các bản, lãnh đạo địa phương để phối hợp trong việc
tuyên truyền vận động) để các bậc phụ huynh và học sinh được biết hình thức
tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh, thời gian tuyển sinh để sắp xếp ra nộp hồ sơ dự
tuyển.
3. Cơ sở vật chất:

STT

1

Trong tổng số phòng
học

Phòng
xuống
cấp
cần
xây
dựng
lại

Nhu
Số
cầu
phòng
xây

công
dựng
vụ
phòng hiện
học


Nhu
cầu
xây
dựng
nhà
công
vụ

Số
phòng
công
trình
nhà
vệ
sinh

Nhu
cầu
xây
dựng
phòng
vệ
sinh


Trường/
điểm
trường

Tổng
số
phòng
học

THCS
Tén Tằn

6

6

0

0

0

6

0

4

2


2

6

6

0

0

0

6

0

4

2

2

Tổng
cộng

Kiên
cố

Cấp

4

Tạm

- Các biện pháp, giải pháp tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường:
6


+ Tích cực tham mưu cho lãnh đạo địa phương, lãnh đạo Ngành và
UBND các cấp tìm các nguồn bổ sung cho nhà trường 35 bộ bàn ghế học sinh,
01 bộ bàn ghế văn phòng, 02 máy tính và 01 máy in, 02 tủ đựng hồ sơ, và số
hơn 100 bộ SGK các khối và đồ thí nghiệm còn thiếu.
+ Đề nghị UBND huyện, lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện có kế hoạch đầu
tư xây dựng các hạng mục CSVC cho nhà trường theo lộ trình xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia gồm 6 phòng học bộ môn, 1 phòng thiết bị, 1 thư viện chuẩn,
4 phòng làm việc cho các tổ chức đoàn thể.
+ Nhà trường xây dựng kế hoạch bảo quản và sử dụng có hiệu quả hợp lý
hệ thống CSVC hiện có. Đầu tư xây dựng sữa chữa nhỏ các hạng mục hư hỏng
trong khuôn viên nhà trường. Tranh thủ liên hệ tìm kiếm các nhà tài trợ, các nhà
hảo tâm có nguyện vọng giúp đỡ nhà trường.
- Công tác xã hội hóa giáo dục:
+ Tích cực tham mưu với UBND xã quy hoạch khuôn viên. Kêu gọi sự
đóng góp tự nguyện của các bậc phụ huynh, nhân dân trong xã, các doanh
nghiệp, các nhà hảo tâm tích cực tham gia công tác XHH giáo dục đóng góp, hỗ
trợ kinh phí để nhà trường bê tông hóa đường lên trường.
+ Trong năm học 2016-2017 phấn đấu bê tông hoá 270m 2 đường lên
trường, láng trước và sau khu tập thể trên, xây bồn hoa cây cảnh trước hành lang
tầng 1 của khu nhà 2 tầng.
4. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia:
- Mục tiêu:

+ Trong năm học 2016-2017 xây dựng và đạt được 02 tiêu chuẩn gồm:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Dự kiến đến năm 2023 có thể đạt được các tiêu chuẩn để đề nghị công
nhận Trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I
- Chỉ tiêu trong năm học 2016-2017:
+ Học sinh: Huy động tối đa số trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt 95% trở lên.
Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 3%. Sắp xếp đủ số
lớp phù hợp với số học sinh theo tiêu chẩn trường chuẩn quốc gia (không quá 45
học sinh/lớp). 100% học sinh đạt học lực từ Trung bình trở lên.
+ Giáo viên: Có đủ giáo viên bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy
định, trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở
lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học.
+ Cơ sở vật chất: Đảm bảo có đủ phòng học, bàn ghế để tổ chức cho các
hoạt động dạy và học.

7


+ Thành lập được BĐD cha mẹ học sinh và hoạt động có hiệu quả. Xây
dựng và duy trì hiệu quả mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
- Giải pháp thực hiện:
+ Chủ động điều tra dân số, độ tuổi để xây dựng kế hoạch năm học sát với
thực tế trình lãnh đạo Phòng GD&ĐT.
+ Tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ giáo viên được tham gia học tập,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ, tay nghề.
+ Phân công cụ thể từng giáo viên phụ trách các chòm bản để thường
xuyên tuyên truyền, trao đổi thông tin hai chiều giữa nhà trường với nhân dân.
Các GVCN thường xuyên giữ mối liên hệ trao đổi thông tin về tình hình của nhà

trường, học sinh với phụ huynh và nhận thông tin phản hồi lại để báo cáo BGH.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Chỉ tiêu:
+ Đăng kí chỉ tiêu học sinh đạt được tham dự các hội thi trường, huyện,
tỉnh: hội thi cấp trường: 8 em học sinh giỏi các môn văn hóa; thi cấp huyện: 3
em học sinh giỏi các môn văn hóa, phấn đấu có học sinh tham gia thi cấp tỉnh
các môn văn hóa.
+ Chất lượng giáo dục đại trà như Hạnh kiểm, Học lực:
Học lực:

Hạnh Kiểm:

- Các giải pháp thực hiện:
+ Chất lượng giáo dục mũi nhọn: Phân công giáo viên có trình độ chuyên
môn tốt, có năng lực giảng dạy để dạy ở các lớp bồi dưỡng chất lượng mũi nhọn.
Tổ chức các cuộc thi khảo sát, thi học sinh giỏi cấp trường để chọn học sinh giỏi
các bộ môn. Phân công giáo viên có năng lực tổ chức dạy bồi dưỡng ở các môn
cho đội tuyển học sinh giỏi với thời lượng 02 tiết/tuần và có chế độ hỗ trợ kinh
phí cho giáo viên căn cứ trên thành tích mà học sinh đạt được qua các cuộc thi.
8


Cung cấp (cho mượn) đầy đủ SGK, tài liệu học tập cho tất cả học sinh ở lớp bồi
dưỡng chất lượng mũi nhọn.
+ Chất lượng giáo dục đại trà: Chú trọng đổi mới phương pháp, tăng
cường giảng dạy có chất lượng, hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh ở tất cả
các môn học để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà.
+ Tăng cường các biện pháp hướng dẫn học sinh tự học tại nhà: Ra bài tập
về nhà cho các em, thông báo phối hợp với phụ huynh trong việc quản lý các em
học tại nhà. Tăng cường công tác kiểm tra bài cũ, kiểm tra nề nếp học tập của

học sinh.
+ Kiểm tra phân loại được học sinh yếu kém từng môn để có biện pháp
bồi dưỡng từ những kiến thức dễ đến khó, phân công giáo viên thực hiện dạy
kèm phụ đạo thêm các môn cho những học sinh yếu, kém. Phát hiện học sinh
ngồi sai lớp đễ có biện pháp khắc phục điều chỉnh phù hợp.
+Đặc biệt đối với học sinh Đoàn Kết cần cho các bậc phụ huynh ký cam
kết tạo mọi điều kiện cho con em đi học và có trách nhiệm đối với việc con em
bỏ học giữa chừng
+ Chú trọng xây dựng nền nếp, kỷ cương, ý thức học tập cho học sinh.
Thường xuyên giáo dục uốn nắn học sinh ý thức nề nếp đi học chuyên cần,
không bỏ học nghỉ học giữa chừng, đi học phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học
tập.
+ Thực hiện giảng dạy đầy đủ có chất lượng môn nghề phù hợp cho học
sinh lớp 8 (2 tiết/ tuần) để rèn luyện cho học sinh khả năng lao động sản xuất.
Thực hiện tốt công tác giáo dục thể chất để đảm bảo cho các em có một thể chất,
sức khỏe ổn định mạnh khỏe để tham gia học tập và lao động. Tăng cường giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh.
6. Công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo:
- Chỉ tiêu
+ Số lượng CB, GV cần được đào tạo buồi dưỡng nâng cao chất lượng GD
02 đồng chí.
+ Đăng kí số GV tham gia đạt thành tích cao trong hội thi cấp huyện, tỉnh:
phấn đấu có 03 đồng chí giáo viên có thành tích trong các hội thi cấp huyện
(Nếu tổ chức thi). Phấn đấu có giáo đạt thành tích trong các hội thi cấp tỉnh.
- Các giải pháp thực hiện.
+ Đối với công tác bồi dưỡng GV giỏi: Tích cực bồi dưỡng thêm về chuyên
môn nghiệp vụ cho giáo viên thông qua các hình thức dự giờ, thao giảng, sinh
hoạt chuyên môn, tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực,
phù hợp với đối tượng học sinh để nâng cao năng lực tay nghề, nâng cao chất
lượng giảng dạy. Tạo điều kiện, hỗ trợ về kinh phí để giáo viên thực hiện các tiết

dạy mẫu, dạy thể nghiệm. Tạo điều kiện để giáo viên được tham gia các lớp tập
huấn, Có hình thức khen thưởng kịp thời khi giáo viên đạt thành tích.
9


+ Đối với GV còn hạn chế về chuyên môn: Phân công nhiệm vụ nhiệm vụ
giảng dạy phù hợp với năng lực chuyên môn của giáo viên, phân cử những giáo
viên cùng chuyên môn hoặc gần chuyên môn có năng lực hơn hỗ trợ thêm về
chuyên môn cho những đồng chí còn hạn chế. Tăng cường kiểm tra đánh giá
chuyên môn, dự giờ, sinh hoạt chuyên môn trao đổi rút kinh nghiệm để giúp các
đồng chí tiến bộ. Đề xuất với lãnh đạo cấp trên hoặc tạo điều kiện để các đồng
chí được tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.
+ Nhà trường tăng cường các hình thức kiểm tra thường xuyên, đột xuất,
kiểm tra trên nhiều mặt hồ sơ giáo án, dự giờ thăm lớp, chất lượng học tập của
học sinh, nề nếp học tập của học sinh đối với tất cả các giáo viên nhằm kịp thời
chấn chỉnh những hạn chế, sai phạm hoặc phát huy những thành quả, sáng kiến,
hoạt động giáo dục có hiệu quả để mọi giáo viên học tập, ứng dụng.
+ Đối với giáo viên, nhân viên nâng cao trình độ: Thực hiện theo các chủ
trương, chính sách hiện hành của ngành, địa phương và nhà nước.
+ Thực hiện tốt công tác khen thưởng, động viên kịp thời đối với các đồng
chí cán bộ, giáo viên có thành tích tốt, nổi bật để khích lệ tinh thần cán bộ, giáo
viên. Đồng thời có các biện pháp nhắc nhở, răn đe và xử lý nghiêm cán bộ, giáo
viên không thực hiện.
7. Công tác Kiểm định chất lượng:
- Chỉ tiêu: (qua việc tự đánh giá, đối chiếu với các tiêu chí, tiêu chuẩn còn
hạn chế gì để đưa ra chỉ tiêu, giải pháp để khắc phục trong năm học)
+ Chỉ số đạt: 99/141- Tỉ lệ: 70.2%.
+ Tiêu chí đạt: 30/47-Tỉ lệ: 63.8%.
- Giải pháp thực hiện:
+ Kiện toàn Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 08 thành viên

với đầy đủ các thành phần gồm cấp uỷ Chi bộ, Ban giám hiệu, các tổ trưởng, tổ
phó chuyên môn, phụ trách các tổ chức đoàn thể trong trường.
+ Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục phân công cụ thể nhiệm vụ
cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi người để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Mỗi thành viên phải có kế hoạch hoàn thành công việc
được giao đảm bảo chất lượng và thời gian.
+ Thực hiện tốt công tác Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh
chứng bằng việc chỉ đạo làm tốt công tác Văn thư-lưu trữ.
+ Phân công nhiệm vụ xây dựng, viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
đúng với qui định.
8. Công tác PCGD MN cho trẻ 5 tuổi, GDTH đúng độ tuổi , GDTHCS
và Xóa mù chữ.
- Chỉ tiêu cần đạt trong năm học:
+ Duy trì giữ vững Tỉ lệ phổ cập GD THCS đạt 85% trở lên.
10


+ Tăng cường tuyển sinh đầu cấp đạt 98% trở lên.
+ Đảm bảo xét Tốt nghiệp THCS đạt 100%.
+ Kết hợp với các trường Tiểu học và Mầm non thực hiện tốt công tác xóa
mù chữ trên địa bàn xã Tén Tằn.
- Giải pháp:
+ Tham mưu với UBND xã kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo Phổ cập giáo
dục phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong BCĐ cụ thể.
+ Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng, quản lý lưu trữ hồ sơ Phổ cập
GDTHCS khoa học, đầy đủ đúng quy định.
+ Coi trọng làm tốt công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và
báo cáo về thực trạng tình hình Phổ cập giáo dục.
+ Tích cực huy động các đối tượng diện Phổ cập GD THCS ra lớp, giữ
vững sĩ số học sinh hiện có, hạn chế tình trạng học sinh bỏ học.

+ Chủ động phối hợp với các cơ quan đơn vị điều tra trình độ dân trí để
vận động mở các lớp XMC trên địa bàn xã.
+ Đối với TTHTCĐ tích cực tham mưu cho ban giám đốc xây dựng kế
hoạch sát với thực tế của địa phương,tranh thủ sự ủng hộ của các đơn vị .Đặc
biệt là Đồn Biên phòng cửa khẩu Tén Tằn,Đoàn KTQP5....đóng chân trên địa
bàn cùng phối hợp
9. Công tác viết SKKN:
- Chỉ tiêu:
+ Thực hiện 100% CBGVNV tham gia nghiên cứu khoa học viết SKKN
có chất lượng, khoa học, sáng tạo, thiết thực. Đưa công tác này trở thành một
nhiệm vụ quan trọng được thực hiện thường xuyên liên tục trong suốt năm học.
Chỉ tiêu cụ thể: 11 đồng chí tham gia viết SKKN trong đó Loại A cấp
trường: 6 SKKN; Loại A cấp huyện: 02, loại B cấp huyện: 02, Loại C cấp huyện
02; Xếp loại SKKN cấp tỉnh: 01 SKKN.
- Giải pháp thực hiện:
+ Thành lập Hội đồng khoa học cấp trường để thực hiện hướng dẫn, đánh
giá rút kinh nghiệm, chấm SKKN trong năm học của nhà trường.
+ Triển khai đăng kí tên đề tài SKKN ngay từ đầu năm học để mọi người
định hướng nội dung, xác định kế hoạch viết SKKN, lấy số liệu đối chiếu so
sánh rút kinh nghiệm.
+ Triển khai hướng dẫn viết SKKN đúng bố cục, hình thức, nội dung theo
qui định viết SKKN.
+ Thực hiện đánh giá rút kinh nghiệm, chấm SKKN một cách nghiêm túc,
chặt chẽ.
11


10. Công tác Thi đua, khen thưởng:
Tập thề:
Thi Đua: - Lao động tiên tiến cấp huyện.

Ken Thưởng: Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện.
Cá Nhân:
STT

Họ Tên

Chức vụ

Thi Đua

1

Cao Xuân Hợi

P. Hiệu trưởng

CSTĐ cấp CS

2

Trần Quý Dương

Giáo viên

CSTĐ cấp CS

3

Phạm Xuân Thọ


Giáo viên

LĐTT

4

Nguyễn Trọng Thao Giáo viên

LĐTT

5

Đoàn Văn Tuấn

Giáo viên

LĐTT

6

Phạm Thị Oanh

Giáo viên

CSTĐ cấp CS

7

Phạm Thị Doanh


Giáo viên

LĐTT

8

Hoàng Thu Hiền

Giáo viên

LĐTT

9

Trần Thị Hường

Giáo viên

LĐTT

10

Lê Thị Kim

Giáo viên

LĐTT

11


Lê Thị Quyên

Giáo viên

LĐTT

12

Lục Thị Vân Anh

LĐTT

13

Trần Thị Thủy

Giáo viên
Kế Toán

14

Hà Thị Thích

Thư viện

LĐTT

15

Phạm Thị Linh


Thiết bị

LĐTT

Khen Thưởng
Giấy Khen CT
UBND huyện

Giấy Khen CT
UBND huyện
Giấy Khen CT
UBND huyện

LĐTT

- Giải pháp:
+ Thành lập Hội đồng Thi đua-Khen thưởng của nhà trường để tổ chức
phát động các phong trào thi đua, kiểm tra đánh giá công tác thực hiện Thi đua
khen thưởng, thực hiện công tác khen thưởng kịp thời, hiệu quả, thiết thực.
+ Xây dựng các tiêu chí thi đua cụ thể đối với tập thể, cá nhân căn cứ trên
các văn bản hướng dẫn về Thi đua khen thưởng của các cấp và căn cứ trên thực
tế đặc điểm hoạt động của đơn vị.
+ Triển khai cho đội ngũ CBGVNV đăng kí danh hiệu thi đua năm học
trong Hội nghị Viên chức đầu năm và cam kết tích cực tham gia thực hiện phong
trào Thi đua khen, thưởng trong nhà trường hiệu quả.
+ Sau mỗi đợt phát động thi đua tiến hành tổ chức thực hiện việc bình xét
đánh giá thi đua một cách kịp thời chính xác, khách quan, công bằng và công
12



khai dựa trên những thành tích và hoạt động cụ thể của tập thể và cá nhân đã đạt
được. Kịp thời khen thưởng cho các thành tích trong năm học: (Theo quy chế
chi tiêu nội bộ)
+ Xây dựng nội quy quy chế ngay từ đầu năm học và triển
12. Công tác khác: Phối hợp chặt chẽ với Hội CMHS nhà trường và
các lực lượng chức năng khác để làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
- Mục tiêu:
+ Huy động vận động được tối đa số trẻ trong độ tuổi đang ở ngoài nhà
trường tiếp tục trở lại lớp đi học.
+ Kêu gọi vận động sự đóng góp của các cơ quan, doanh nghiệp, phụ
huynh, nhân dân ủng hộ kinh phí, ngày công để bê tông hóa toàn bộ đường lên
trường
- Giải pháp thực hiện:
+ Tích cực tổ chức tuyên truyền thực hiện đường lối chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về XHH giáo dục để mọi người được hiểu, được biết
các chủ trương chính sách về giáo dục để tham gia tích cực thực hiện.
+ Tham mưu phối hợp với UBND xã, ban quản lý các bản, đồn Biên
phòng tích cực trong điều tra dân số, vận động học sinh bỏ học ra lớp, giữ vững
sĩ số học sinh mở các lớp Phổ cập-XMC trên địa bàn.
+ Vận động các lực lượng XH, doanh nghiệp, các cá nhân tham gia hỗ trợ
với nhà trường xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, khang trang hơn, quan
tâm chăm sóc việc học tập của các em.
IV. Kế hoạch cụ thể từng tháng:
Tháng
Tháng 9
Năm
2016

Nội dung công việc

Họp triển khai nhiệm vụ tháng 9.

Người thực
hiện
P. Hiệu trưởng

Nghỉ lễ Quốc khánh 2/9

Toàn trường

Khai giảng năm học mới

Liên trường

Tổ chức phát động tháng cao điểm phòng
chống HIV/AIDS đợt 1 năm 2016 - 2017
Họp phụ huynh đầu năm.
Tổ chức Trung Thu cho HS nhà trường

Toàn trường
Toàn trường
Toàn trường

Duyệt hồ sơ chế độ 86 cho HS

P. Hiệu trưởng,

Duyệt kế hoạch năm học

P. Hiệu trưởng


Họp Chi bộ, BGH mở rộng chuẩn bị Hội
nghị CCVC năm học 2016-2017.

Chi bộ, BGH
mở rộng
Chuyên môn.

Chuẩn bị và hoàn thành hồ sơ PCGD THCS.

Ghi
chú

13


Nộp báo cáo định kỳ PCGD THCS
Kiểm tra hồ sơ chuyên môn
Tiến hành hội nghị cán bộ Viên chức năm
học 2016 – 2017

Toàn trường

Đăn ký danh hiệu thi đua năm học 2016 –
2017

Toàn trường

Đăng ký tên đề tài SKKN
Họp HĐ nhà trường triển khai kế hoạch

tháng 10/2016. Phát động thi đua
Tham dự Khai giảng TTHT cộng đồng
Rà soát cập nhật bổ sung hồ sơ PCTHCS
Nộp hồ sơ xét tăng lương về PGD&ĐT
thường xuyên và trước thời hạn.
Đăng ký đề tài cuộc thi kiến thức liên môn,
Tháng 10 khoa học - kỹ thuật dành cho học sinh trung
năm 2016 học về phòng GD&ĐT
Tổ chức Thao giảng tuyến trường đợt 1 đến
10/10.
Tổ chức sinh hoạt CM tháng 10

Tháng 11
năm 2016

Tháng 12
năm 2016

P. Hiệu trưởng,
2 tổ trưởng

báo cáo thực hiện công tác PCGDTHCS
Tổ chức tọa đàm kỷ niệm ngày LHPNVN
20/10.
Kiểm tra hồ sơ CM của Tổ CM, GV
Triển khai hoạt động tháng 11. Phát động
phong trào thi đua chào mừng ngày 20/11.
Tham mưu với UBND xã kế hoạch tổ chức
20/11 báo cáo PGD&ĐT
Kiểm tra đôn đốc GV và học sinh trong

phong trào thi đua dạy tốt – học tốt
Thi chọn thành lập đội tuyển HS giỏi TDTT
cấp trường chuẩn bị tham gia thi cấp huyện.
Tổ chức kỷ niệm 34 năm ngày NGVN 20/11
Kiểm tra chuyên môn tháng 11
Sinh hoạt chuyên môn tháng 11
Tổng kết đợt thi đua, trao thưởng cho các
tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc.
Họp HĐ nhà trường triển khai kế hoạch
Ra quân tuyên truyền phòng chống
HIV/AIDS
Thi chọn và bồi dưỡng HS giỏi máy tính

Toàn trường
P. Hiệu trưởng
GV, NV
BGH
Chuyên môn
BGH
Chuyên môn
Chuyên môn
Chuyên môn,
GV
Chuyên môn
BGH, CĐ,
CBGV
Chuyên môn
Toàn trường
BGH
Ban thi đua


Liên trường
Chuyên môn
Chuyên môn
Ban thi đua
Toàn trường
Toàn trường
Chuyên môn
14


cầm tay lớp 9.
Tổ chức dự giờ thăm lớp đánh giá kết quả
giảng dạy của GV
Cập nhật Hồ sơ PC THCS báo cáo định kì
về PGD&ĐT
Tham gia kỷ niệm ngày thành lập QĐND và
ngày Hội quốc phòng TD
Thi HK1, Chấm , đánh giá xếp loại HS HKI
Cập nhật thông tin trên hệ thống quản lý
giáo dục Thongke.smas.edu.vn
Tổ chức thi HS giỏi các môn văn hóa khối
6,7,8,9 cấp trường. Chọn và bồi dưỡng
chuẩn bị thi cấp huyện.
Họp triển khai nhiệm vụ trọng tâm tháng
1/2017
Tổ chuyên môn và nhà trường Sơ kết HK I,
gửi báo cáo về PGD trước ngày 15/1/2017.
Họp phụ huynh toàn trường lần II
Bắt đầu học kỳ II (4/1/2017)

Tham gia thi HS giỏi máy tính cầm tay cấp
Tháng 1
huyện.
năm 2017
Kiểm tra hồ sơ, giáo án định kỳ.
Nộp hồ sơ tăng lương thường xuyên
Báo cáo định kỳ về PGD
Nghỉ tết Nguyên đán từ ngày 23/1 đến
1/2/2017
Báo cáo tình hình sau tết
Trồng cây đầu xuân.
Họp HĐ triển khai nhiệm vụ tháng 2/2017.
Phát động phong trào thi đua chào mừng
Tháng 2 ngày thành lập Đảng CSVN 3/2
năm 2017 Kiểm tra hồ sơ giáo án theo định kỳ
Sinhh hoạt chuyên môn tháng 2
Kiểm tra công tác BDTX và SKKN
Tổng kết thi đợt thi đua tháng 2/2017
Họp HĐ triển khai nhiệm vụ trọng tâm
tháng 3
Cùng với CĐ tổ chức buổi tọa đàm 8/3
Tháng 3 Kiểm tra chuyên môn tháng 3
năm 2017 Thao giảng tuyến trường đợt 2 để chuẩn xét
chọn GV giỏi tuyến trường.
Tham gia thi ĐDDH cấp huyện bậc THCS
Tổ chức thi TDTT chào mừng ngày 26/3

Tổ KHTN
Chuyên môn
Chuyên môn

BGH
Chuyên môn
BGH
Chuyên môn
BGH

GVCN
Toàn trường
Chuyên môn
Chuyên môn
BGH
BGH
Toàn trường
BGH
Toàn trường
BGH
Ban thi đua
Chuyên môn
Chuyên môn
Chuyên môn
Ban thi đua
BGH
BGH+CĐ
Chuyên môn
Chuyên môn
Đoàn TN
15


Tháng 4

năm 2017

Tháng 5
năm 2017

Tháng 6
năm 2017

Tháng 7
năm 2017

Nơi nhận:

Họp HĐ triển khai công tác tháng 4/2017
BGH
Phát động phong trào thi đua hướng tới kỷ
Ban thi đua
niệm ngày 30/4 và 1/5
Báo cáo PCGD theo định kỳ
Chuyên môn
Kiểm tra chuyên môn GV
Chuyên môn
Khảo sát lớp 9 theo đề của Sở GD, tổ chức
Chuyên môn.
chấm, đánh giá và báo cáo theo mẫu.
Chấm đánh giá SKKN năm học 2016 – 2017 Ban đánh giá
Kiểm tra đôn đốc việc hoàn thành BDTX
Chuyên môn
Sinh hoạt chuyên môn tháng 4.
Chuyên môn

Tổng kế phong trào thi đua tháng 4
Ban thi đua
Họp triển khai công tác tháng 5/2017
BGH
Thi học kỳ II, hoàn thành hồ sơ học sinh
Chuyên môn
Cập nhật thông tin lên hệ thống
Chuyên môn
thongke.smas.edu.vn
Hoàn thành BDTX, chấm và gửi lên cấp trên Chuyên môn
Nộp báo cáo tổng kết năm học 2016 – 2017
BGH
Xét Thi đua khen thưởng- đánh giá viên
Hội đồng
chức.
TĐKT
Xét Thi đua khen thưởng - đánh giá viên
Hội đồng
chức
TĐKT
Nộp Hồ sơ TĐKT và Kết quả đánh giá viên
BGH
chức về PGD&ĐT đến 25/5
Xét tốt nghiệp HS lớp 9
Hội đồng XTN
Tham mưu bàn giao CSVC-HS cho địa
BGH
phương trong hè.
Xét TN THCS cho học sinh lớp 9
HĐ xét TN

Duyệt xét KQ TNTHCS tại PGD&ĐT
BGH, GVCN
Cấp giấy chứng nhận TNTHCS (tạm thời) –
BGH
Học bạ cho HS TN
Làm hồ sơ dự thi vào lớp 10 THPT cho HS.
BGH
Tham dự các Chuyên đề tập huấn hè
CB,GV
Thu hồ sơ tuyển sinh vào lớp 6 năm học
Văn Thư
2016-2017
Xét tuyển sinh lớp 6 THCS năm học 2016HĐ Tuyển sinh
2017
Duyệt tuyển sinh lớp 6 tại PGD&ĐT
BGH
Chuẩn bị các điều kiện CSVC, nhân sự cho
BGH
năm học mới.
Tham dự các Chuyên đề tập huấn hè
CB,GV
P. HIỆU TRƯỞNG

- PGD&ĐT (để b/c);
- UBND xã (để b/c);
- Lưu VT.

16



XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ TÉN TẰN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PGD&ĐT
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

17


Xã: Tén Tằn – Mường Lát
Điều tra dân số trong độ tuổi thời điểm tháng 9/2016

Tuổi

0
tuổi

1
tuổi


2
tuổi

3
tuổi

4
tuổi

5
tuổi

6
tuổi

7
tuổi

8
tuổi

9
tuổi

10
tuổi

11
tuổi


12
tuổi

13
tuổi

14
tuổi

15
tuổi

16
tuổi

17
tuổi

18
tuổi

19
tuổi

20
tuổi

Dân
số


40

69

95

92

91

101

86

93

69

87

86

98

91

73

79


69

77

52

81

70

74

Huy
động
ra
lớp

0

0

15

92

91

101


86

81

60

82

81

98

87

63

67

58

58

44

81

67

74


Người lập

Tén Tằn, ngày
tháng 9 năm 2016
Hiệu trưởng

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×