Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Thuyết minh tổng hợp – đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 xây dựng khu đô thị mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 82 trang )

Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ CƯỜNG
(THUỘC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU VỰC IV, V
KHU ĐÔ THỊ MỚI LẤN BIỂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ - TỶ LỆ 1/500)

Tên dự án : Khu đô thị mới Phú Cường
Địa điểm
: Khu vực IV & V Khu đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá
Quy mô
: 1.458.597 m2
Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang
Đơn vị lập hồ sơ quy hoạch:
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam
Những người thực hiện:
Chủ nhiệm dự án

: Ks. Đạt Châu

Chủ trì kiến trúc
Thiết kế kiến trúc
Chủ trì bộ môn
- Giao thông
- Cấp nước
- Thoát nước mưa, nước thải
- Cấp điện

: Ths. Kts. Phan Thị Kiều Trang
: Kts. Lê Lộc Thái Bình



Quản lý kỹ thuật

: Ths. Chính Phan

: Ths. Phùng Văn Phong
: Ks. Nguyễn Anh Dũng
: Ks. Vương Đức Thiện
: Ks. Huỳnh Văn Minh

CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÚ CƯỜNG KIÊN GIANG

ĐƠN VỊ LẬP QUY HOẠCH
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG MEINHARDT VIỆT NAM

Ngày 17 tháng 3 năm 2010
Giám Đốc

Ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tổng Giám Đốc

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

i

i



Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Huỳnh Thái Lel

Đạt Châu

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

ii

ii


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

MỤC LỤC
Đề mục

Trang

Chương I: Mở đầu..................................................................................................
1.1 Sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch Dự án.....................................................
1.2 Giới hạn, phạm vi nghiên cứu......................................................................
1.3 Mục tiêu, mục đích nghiên cứu....................................................................
1.4 Các căn cứ lập dự án.....................................................................................

1

1
1
2
2

Chương II: Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng .............................................
2.1 Mối liên hệ vùng...........................................................................................
2.2 Đánh giá hiện trạng.......................................................................................
2.2.1 Điều kiện tự nhiên.............................................................................
2.2.2 Kinh tế xã hội.....................................................................................
2.2.3 Hiện trạng sử dụng đất.......................................................................
2.2.4 Hiện trạng công trình kiến trúc.........................................................
2.2.5 Hiện trạng cảnh quan.........................................................................
2.2.6 Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật..............................................................
2.2.7 Đánh giá tổng hợp và vấn đề cần giải quyết.....................................

5
5
5
5
8
12
13
13
13
16

Chương III: Bố cục Quy hoạch kiến trúc.............................................................
3.1 Tính chất, chức năng.....................................................................................
3.2 Các yêu cầu chung........................................................................................

3.3 Định hướng chung tổng quát mặt bằng khu quy hoạch...............................

18
18
19
19

Chương IV: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án quy hoạch.......................... 30
4.1 Căn cứ chọn chỉ tiêu..................................................................................... 30
4.2 Các chỉ tiêu lựa chọn.................................................................................... 30
Chương V: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật................................................................
5.1 Quy hoạch đê vây..........................................................................................
5.2 Thiết kế san nền............................................................................................
5.3 Quy hoạch giao thông...................................................................................
5.4 Quy hoạch thoát nước mưa...........................................................................
5.5 Quy hoạch cấp nước.....................................................................................
5.6 Quy hoạch cấp điện.......................................................................................
5.7 Quy hoạch thông tin liên lạc ........................................................................
5.8 Quy hoạch thoát nước thải............................................................................
5.9 Nghiên cứu quy hoạch tuyến cảng hậu cần nghề cá....................................
5.10 Nghiên cứu quy hoạch hệ thống thu gom rác.............................................

33
33
39
41
51
54
57
61

62
65
67

Chương VI: Đánh giá sơ bộ tác động môi trường................................................. 69
6.1 Cơ sở lập báo cáo sơ bộ đánh giá tác động môi trường............................... 69
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

iii

iii


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

6.2 Những tác động trong giai đoạn xây dựng...................................................
6.3 Những tác động trong giai đoạn hoạt động..................................................
6.4 Biện pháp khắc phục và giảm thiểu tác động...............................................
6.5 Quan trắc kiểm soát môi trường khi thực hiện dự án ..................................

70
72
73
74

Chương VII: Tổng hợp kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng......................................... 75
Chương VIII: Tiến độ triển khai dự án................................................................. 76
8.1 Quy trình thực hiện...................................................................................... 76
8.2 Kế hoạch thực hiện...................................................................................... 76

Chương IX: Kết luận và kiến nghị......................................................................... 77

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

iv

iv


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

CHƯƠNG I
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1

SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH DỰ ÁN
- Trong tình hình gia tăng dân số hiện nay, diện tích dùng cho xây dựng ngày
càng bị thu hẹp. Do đó, nhiều giải pháp để gia tăng diện tích dùng cho xây dựng
như tăng chiều cao công trình, các công trình xây dựng dưới mặt đất, nổi trên
mặt nước là cần thiết. Trình độ công nghệ hiện nay cho phép xây dựng các công
trình trên nền đất yếu, các đô thị nổi trên mặt nước, đặc biệt là tại các vị trí có
cảnh quan đẹp như trong các vịnh và vùng biển có đáy biển tương đối cạn. Trong
xu hướng phát triển chung, với cảnh quan thiên nhiên của vịnh Rạch Giá, ý
tưởng về một dự án lấn biển từ vịnh Rạch Giá được hình thành, và đã được Lãnh
đạo tỉnh Kiên Giang chấp thuận.
- Khi hoàn thành, dự án lấn biển sẽ làm tăng tiềm năng về đất đai, dẫn đến việc
thu hút các nguồn nhân lực, vật lực phục vụ dự án từ đó phát triển kinh tế xã hội
và phân bố dân cư của tỉnh Kiên Giang. Do đó việc lập quy hoạch xây dựng đô
thị tỷ lệ 1/500 dự án lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá – Khu vực IV & V là

cần thiết vì sẽ tạo cơ sở pháp lý về mặt quản lý đất đai, quản lý các công trình
xây dựng theo định hướng của quy hoạch chung của tỉnh Kiên Giang.
- Khu lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá – Khu vực IV & V dự kiến sẽ là khu
đô thị cao cấp, bao gồm các khu thương mại và dịch vụ công cộng thấp tầng với
thiết kế hiện đại, trang nhã và mang tính biểu hiện cao. Dự án sẽ phục vụ cho nhu
cầu tại chỗ của dân cư địa phương và du khách đến Kiên Giang. Ngoài ra, các
loại hình dịch vụ như nhà hàng, khách sạn 4 sao, khu nghỉ dưỡng sẽ mang lại
một nguồn thu đáng kể cho Tỉnh nhà, đáp ứng nhu cầu về chỗ ở cho du khách
đến tỉnh Kiên Giang khi tiềm năng du lịch của Tỉnh được phát huy trong thời
gian tới. Sự hình thành và phát triển của khu đô thị sẽ có tác động lớn và tích cực
đến sự phát triển kinh tế của các khu vực phụ cận như các huyện: Tân Hiệp,
Châu Thành, An Biên và các tỉnh như An Giang, Cần Thơ. Bên cạnh đó, khu đô
thị này còn là tiền đề cho sự phát triển bền vững của cụm Khu công nghiệp – Nhà
máy điện – Cảng biển tại huyện Kiên Lương.

1.2

GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các mặt khu đất giáp giới, như sau:
Phía Bắc giáp khu III lấn biển, đường Lê Hồng Phong
Phía Nam giáp kênh cụt, sông Rạch Sỏi
Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu dọc đường Lâm Quang Ky
Phía Tây giáp biển
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 1.458.597 m2 gồm 03 khu:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

1

1



Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

1.3
1.3.1

Khu 1 : 1.112.619 m2 (một phần khu IV và V) – Không bao gồm khu đất
21ha cho khu hành chính và giáo dục của Tỉnh
Khu 2 : 240.978 m2 (mở rộng trục cảnh quan, trung tâm đường Phan Thị
Ràng)
Khu 3 : 105.000 m2 (cảng cá tiếp giáp khu dân cư Tây Nam – Rạch Sỏi)

MỤC TIÊU, MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục tiêu
- Quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 dự án Khu đô thị mới Phú Cường Khu
vực IV & V nhằm đáp ứng mục tiêu sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, thúc đẩy
quá trình đô thị hóa, phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực nói
chung và của tỉnh Kiên Giang nói riêng.
- Tạo một cơ sở pháp lý hướng dẫn và quản lý quy hoạch xây dựng, tránh lãng
phí trong việc sử dụng quỹ đất xây dựng.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị phù hợp với đặc điểm tự nhiên và
yêu cầu về một đô thị công nghiệp văn minh, hiện đại, bền vững.

1.3.2

Mục đích
Dự án Khu đô thị mới Phú Cường phần lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá –
Khu vực IV & V là một dự án có quy mô lớn và có ý nghĩa chiến lược đối với sự

phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Với địa bàn chật hẹp của thị xã như hiện nay,
việc bố trí dân cư, hệ thống giao thông, các khu vui chơi giải trí, các khu du lịch
và các công trình khác là hết sức cần thiết cho việc bố trí lại dân cư, hệ thống
giao thông, các khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng trên địa bàn thành
phố, tạo điều kiện nâng thành phố từ đô thị loại 3 lên đô thị loại 2. Việc mở rộng
thị xã Rạch Giá về phía biển có lợi hơn nhiều so với việc mở rộng về hướng
phường Vĩnh Hiệp. Thuận lợi đầu tiên là về mặt quy hoạch mặt bằng tạo cảnh
quan thực sự cho thành phố biển. Điểm thuận lợi thứ hai là giảm chi phí đền bù
giải tỏa. Điều thuận lợi thứ ba là về mặt an ninh quốc phòng. Hướng bố trí mới
trên vùng quy hoạch sẽ giúp cho thị xã Rạch Giá tăng cường thêm khả năng
phòng thủ đối với thành phố.

1.4
1.4.1

CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 Nghị định của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng;

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

2

2



Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

- Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy họach xây dựng”;
- Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án
quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2006 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất khu
hành chính tập trung của điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới lấn
biển mở rộng thị xã Rạch Giá (khu vực III) đoạn Trần Quang Khải, lần 3 đoạn từ
đường đê biển đến Lâm Quang Ky, tỷ lệ 1/500;
- Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2006 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất khu
hành chính tập trung thuộc khu vực IV, V của quy hoạch phân lô dự án “Lấn biển
xây dựng khu đô thị mới thị xã Rạch Giá” tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ công văn số 543/VP-TH ngày 16 tháng 6 năm 2006 của Văn phòng
UBND tỉnh Kiên Giang về việc xây dựng kế hoạch di dời trụ sở làm việc cơ quan
hành chính về khu quy hoạch hành chính tập trung của tỉnh từ nay đến năm 2015;
- Căn cứ Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch chi tiết và quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2007 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu 4, khu 5 (lần
2) – đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá – tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500;
- Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất để

giao đất có thu tiền sử dụng đất khu vực IV, V dự án lấn biển mở rộng thành phố
Rạch Giá cho Công ty TNHH Chế biến thủy sản Xuất nhập khẩu Phú Cường;
- Căn cứ Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2009 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng cầu cảng,
chợ hải sản, chợ bách hóa tại phường An Hòa của Công ty CP Đầu tư Phú Cường
Kiên Giang.
- Căn cứ Biên bản họp Hội đồng Kiến Trúc Quy hoạch tỉnh Kiên Giang ngày 21
tháng 9 năm 2009 về việc thông qua Quy hoạch chi tiết xây dựng thành phố biển
Phú Cường thuộc Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 khu đô thị
mới Lấn Biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng khu vực IV và V thuộc đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500, quy mô khoảng 1.460.000m2;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

3

3


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

- Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xay dựng khu đô thị
mới Phú Cường – thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 khu
đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng
1.458.597,0 m2, tỷ lệ 1/2000.
1.4.2


Các tài liệu có liên quan
Bản đồ các dự án lấn biển tại Rạch Giá – Kiên Giang
Sơ đồ định hướng phát triển không gian dài hạn
Bản đồ quy hoạch tổng thể bờ biển Rạch Giá
Bản vẽ hoàn công san lấp khu IV, V
Hồ sơ khảo sát địa chất khu IV

1.4.3

Những quy trình, quy phạm tiêu chuẩn, quy chuẩn
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng 2008
Quy chuẩn xây dựng tập 1, Hà Nội 1997
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-85
Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-93
Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 2057QĐ/KT
Quy trình thiết kế đường phố, quảng trường, đô thị 20TCN-104-83
Quy phạm trang bị điện, hệ thống đường dây dẫn điện 11TCN 19-1984
Các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành khác.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

4

4


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá


CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

2.1

MỐI LIÊN HỆ VÙNG
Là đô thị ven biển, thành phố Rạch Giá hình thành theo Quốc lộ 80, kéo dài
khoảng 10km từ phường Vĩnh Thạnh ở phía Bắc tới thị trấn Rạch Sỏi ở phía
Nam. Phần giữa thành phố là một dải đất hẹp nằm giữa kênh Ông Hiển ở phía
Đông và vịnh Rạch Giá ở phía Tây. Quy hoạch thành phố gồm 03 khu vực chính:
-

Khu vực phía Bắc là khu vực thành phố Rạch Giá hiện tại.
Khu vực phía Nam là thị trấn Rạch Sỏi.
Khu vực nằm giữa hai khu nói trên là vùng đất mở rộng phát triển của thành
phố hiện nay.

2.2
2.2.1
a.

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Điều kiện tự nhiên
Vị trí
Các mặt khu đất giáp giới, như sau:
Phía Bắc giáp khu III lấn biển, đường Lê Hồng Phong
Phía Nam giáp kênh cụt, sông Rạch Sỏi
Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu dọc đường Lâm Quang Ky
Phía Tây giáp biển

Quy mô: 1.458.597,0 m2

b.

Địa hình, địa mạo
-

c.

Khu vực nghiên cứu có địa hình bằng phẳng, chủ yếu là đất bùn cát đã san
lấp trước đây, có cây xanh hiện trạng.
Là nơi có địa thế thấp.

Thuỷ văn, hải văn
• Thủy văn:
Thành phố Rạch Giá nằm trên bờ vịnh Rạch Giá là nơi giao lưu của một số con
kênh lớn, là các tuyến tiêu thoát lũ cho hệ thống sông Hậu. Tại khu vực Thành
phố Rạch Giá có một số con kênh lớn chảy qua:
-

Kênh Rạch Giá – Long Xuyên (có tên là Thoại Hà): Trước đây là một con
kênh tự nhiên, sau đó vào năm 1818 được đào rộng, vét sâu thêm. Kênh
được tiếp nước từ sông Hậu tại thị xã Long Xuyên, chạy qua núi Sập và gặp
kênh Rạch Giá – Hà Tiên tại thành phố Rạch Giá. Kênh có chiều dài

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

5

5



Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

khoảng 58 km, đoạn thuộc tỉnh Kiên Giang 28 km, qua thành phố Rạch Giá
là 7,5 km. Kênh có chiều rộng trung bình 30-40m, có đoạn 50-60 m. Độ sâu
vào mùa nước nổi là từ 3 – 4m. Hàng năm vào mùa mưa, nước lớn chảy
xiết nên gây xói lở hai bờ.
Kênh Rạch Giá – Hà Tiên: là một kênh đào, được khởi công xây dựng từ
năm 1926 đến năm 1930. Kênh có chiều dài 80 km, nối liền thành phố Rạch
Giá với thị xã Hà Tiên. Kênh có chiều rộng 40-60m; chiều sâu 3m, kênh có
tầm quan trọng về giao thông vận tải.
Kênh Cái Sắn: được đào năm 1926, nối liền sông Hậu với kênh Ông Hiển,
đổ ra biển tại cửa Rạch Sỏi. Kênh rộng 40 – 50 m, sâu 4 – 5m, chiều dài 58
km, phần qua tỉnh Kiên Giang 31 km. Kênh Cái Sắn có vị trí quan trọng
trong việc phát triển kinh tế, đồng thời dẫn nước ngọt về các huyện và là
giao thông đường thủy đi các tỉnh lân cận.
Kênh Ông Hiển: có chiều dài 4,5 km
Kênh Đòn Dông: có chiều dài 4,5 km
Kênh Xáng Mới: đoạn chạy qua Thành phố có chiều dài 8,5 km
Kênh Cụt – Rạch Sỏi: có chiều dài 4 km
Các kênh này có chiều rộng từ 30 – 40 m, chiều cao đáy từ -2,5 đến -4,5m
Ngoài các kênh trục này còn có các tuyến kênh ngang, có chiều rộng từ 8-15 m,
chiều sâu kênh từ 1,5 – 2,5m.
Lưu lượng nước lớn nhất vào mùa lũ tại các kênh trục khoảng 300m3/s. Dòng
chảy trên kênh Rạch Giá – Long Xuyên chịu sự tác động bởi nguồn nước sông
Hậu và chế độ thủy triều của vịnh Kiên Giang.
Chế độ mực nước biển theo quan trắc:
+ Cao nhất: + 1,02m

• Hải văn:
Thủy triều biển ở đây có dạng hỗn hợp, thiên về nhật triều, biên độ thay đổi từ
0,80 – 1,0m (nhỏ hơn so với biển Đông từ 3-4m). Mực nước thân triều dao động
nhỏ hơn mực nước đỉnh triều, do đó thời gian duy trì mực nước thấp lâu hơn so
với thời gian duy trì mực nước cao, đường mực nước bình quân gần với đường
mực nước chân triều, đặc điểm này rất thuận lợi cho việc thoát nước ra biển Tây.
Chu kỳ triều trung bình là 15 ngày. Trong 1 năm thời kỳ nước lớn là vào tháng
12 và tháng 1, trùng với thời kỳ nước thấp trên sông Hậu.
d.

Địa chất công trình
Theo báo cáo Khảo sát địa chất khu vực quy hoạch với các hố khoan 10m – 14m:
-

Lớp số 1: Có mặt ở tất cả các hố khoan, bề dày khá lớn phân bố không đều,
dày nhất 13,5m mỏng nhất 8,0m. Bề dày trung bình của lớp này là 8,14m
thành phần bùn sét màu xanh xi măng nâu đen -> xám trắng xanh, trạng thái
chảy. Đây là lớp đất yếu, sức chịu tải rất thấp, độ lún nhiều.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

6

6


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

-


Lớp số 2: Chưa xác định bề dày lớp. Thành phần là sét màu xám trắng xám
xanh -> xám nâu vết trắng, nâu vàng tím than loang xám trắng; trạng thái
dẻo cứng. Đây là lớp đất có các chỉ tiêu cơ lý thuận lợi cho việc xây dựng
công trình.

e.

Địa chất thủy văn
Thành phố Rạch Giá có địa hình vùng đồng bằng thấp, tích tụ, lại bị phân cắt
mạnh bởi hệ thống sông ngoài, kênh rạch, lại có vị trí giáp biển, nên nước ngầm
có quan hệ mật thiết với nước mặt và chế độ thủy triều.
Mực nước ngầm nông, ở độ sâu trung bình 0,5m, nước bị nhiễm và có tính ăn
mòn, ảnh hưởng đến độ bền vững của công trình xây dựng, nhất là đối với công
trình ngầm, trong đó có hệ thống cống rãnh.

f.

Khí hậu
• Nhiệt độ không khí:
Thành phố Rạch Giá nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ, có hai mùa rõ
rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu tư
tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nói chung, khí hậu ở đây có nền nhiệt độ cao, hầu
như quanh năm ít thay đổi.
Nhiệt độ trung bình năm: 27,4oC
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối: 37,8oC
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối: 14,8oC
• Mưa:
Tỉnh Kiên Giang có lượng mưa khá lớn. Mùa mưa kéo dài trong 7 tháng, bắt đầu
từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 kết thúc tháng 4 năm sau

CƯỜNG ĐỘ MƯA LỚN NHẤT THEO THỜI GIAN
Trạm Thời
gian
Rạch
Giá

15’
30’
60’

Tháng
1

2

12,2
14,5
17,5

4,6
4,8
4,9

3

4

5

19,2 46 41,5

25,5 71 66,5
31,0 121 86,5

6

7

8

9

10

11

12

33
37
50

32
50
70

35
41
75

44

58
62

75
100
119

26
42
47

27
29,4
29,4

LƯỢNG MƯA THEO MÙA
Trạm
Rạch Giá

Mùa khô

Mùa mưa

Lượng mưa

Tỷ lệ (%)

Lượng mưa

Tỷ lệ (%)


188,7

6

1896,3

94

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

7

7


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

• Độ ẩm:
Độ ẩm trung bình : 82%
Độ ẩm thấp nhất : 62%
Độ ẩm cao nhất : 93%
• Gió:
Hướng gió Tây Nam bắt đầu từ tháng 3, 4 đến tháng 10, vận tốc gió trung bình
4-6m/s, thỉnh thoảng có giông lên cấp 5, cấp 6.
Gió mùa Đông Bắc xuất hiện tháng 1 và tháng 2.
• Bão:
Khu vực thành phố Rạch Giá không nằm trong vùng ảnh hưởng trực tiếp của
bão, ảnh hưởng của bão chỉ gây ra mưa lớn và không thường xuyên.

2.2.2
a.

Kinh tế xã hội
Dân cư và lao động
• Dân cư
* Dân số:
Tính đến thời điểm tháng 12/2005 toàn thành phố có 204.878 người, nam giới là
98.526 người (48,09%), nữ giới là 106.352 người (51,91%), trong đó:
-

Nội thành: 189.864 người, chiếm 92,67% so với tổng dân số thành phố
Ngoại thành: 15.014 người, chiếm 7,33% dân số thành phố.
* Mật độ dân số:
Mật độ dân số trung bình toàn thành phố là 1.976 người/km 2, nhưng phân bố
không đều, chủ yếu tập trung ở khu vực nội thành. Trong đó:
Khu vực nội thành: 3.244 người/km2
Khu vực ngoại thành: 333 người/km2
Mật độ dân số trong khu vực nội thành cũng có sự chênh lệch rất lớn: phường có
mật độ dân số cao nhất là Vĩnh Thanh Vân có mật độ 22.550 người/km 2, trong
khi phường có mật độ dân số thấp nhất là Vĩnh Thông chỉ có 573 người/km 2. Mật
độ dân số các phường phổ biến dao động trong khoảng 2.000 đến trên 6.000
người/km2.
* Tăng trưởng dân số:
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị giai đoạn 2001 – 2005 là 1,44%, 2004 – 2005 là
1,32%. Khu vực nội thành giai đoạn 1999 – 2005 là 1,41%; 2004 – 2005 là
1,22%. Như vậy tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị cũng như khu vực nội thành có xu
hướng giảm dần do tỷ lệ dân số tự nhiên giảm.
* Cơ cấu dân số:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam


8

8


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Dân số thành phố Rạch Giá có 3 dân tộc chủ yếu là: Kinh, Khơ me và Hoa.
Ngoài ra còn có một số ít người thuộc các dân tộc khác, tỉ lệ như sau:
-

Dân tộc Kinh có 179.576 người, chiếm 87,65% so với tổng số.
Dân tộc Khơ me gồm 14.300 người, chiếm 6,98% so với tổng số.
Dân tộc Hoa gồm 10.818 người, chiếm 5,28% so với tổng số.
Các dân tộc khác 184 người, chiếm 0,09% so với tổng số.

• Lao động
Bảng tổng hợp hiện trạng dân số lao động thành phố Rạch Giá
STT

Hạng mục

1

Tổng dân số toàn thành phố (người)

204.878


2

Dân số trong tuổi lao động (lao động)

128.050

Tỷ lệ % so với dân số
3

62,5

Lao động làm việc trong các ngành kinh tế

110.093

Tỷ lệ % so với dân số trong tuổi lao động

85,98

Khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp)

22.349

Tỷ lệ % so với lao động làm việc
Khu vực II (CN TTCN + XD)
Tỷ lệ % so với lao động làm việc
Thương mại – dịch vụ
4

5

6

20,3
23.670
21,5
64.074

Tỷ lệ % so với lao động làm việc
Dân số trong tuổi lao động đi học (không tham gia lao
động)

58,2
13.282

Tỷ lệ % so với tổng dân số trong tuổi lao động

10,37

Dân số trong tuổi lao động không có khả năng lao động

1088

Tỷ lệ % so với dân số trong tuổi lao động

0,85

Lao động chưa có việc làm

3.585


Tỷ lệ % so với dân số trong tuổi lao động
b.

Hiện trạng

2,8

Hiện trạng kinh tế
• Cơ cấu kinh tế

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

9

9


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Tổng sản phẩm nội địa năm 2005 đạt 2.526,89 tỷ đồng (giá hiện hành), trong đó:
-

Công nghiệp – Xây dựng: 576,39 tỷ đồng, chiếm 22,81%
Nông – Lâm – Ngư nghiệp: 562,48 tỷ đồng, chiếm 22,26%; trong đó:
+ Thủy sản 494,64 tỷ đồng, chiếm 19,58% tổng GDP
+ Nông nghiệp chỉ chiếm 67,84 tỷ đồng chiếm 2,68%
Thương mại – Dịch vụ: 1.388,02 tỷ đồng, chiếm 54,93%
GDP bình quân đầu người: đạt 774 USD/người


-

Tốc độ tăng trưởng kinh tế: giai đoạn 2003 – 2005 đạt 15,35%; giai đoạn
2004 – 2005 đạt 10,2%.
• Công nghiệp
Trên địa bàn Thành phố chưa có khu, cụm công nghiệp tập trung, các cơ sở sản
xuất công nghiệp – TTCN hầu hết phân tán có quy mô vừa và nhỏ, toàn địa bàn
có 1.480 cơ sở công nghiệp – TTCN với gần 11.000 lao động. Tốc độ tăng
trưởng sản xuất công nghiệp trong các năm gần đây tương đối cao và khá ổn
định, giai đoạn 1996 – 2000 là 12,6%, thời kỳ 2001 – 2003 và đến nay tăng trên
15%.
Những ngành nghề có thế mạnh là công nghiệp cơ khí, sửa chữa, công nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất nước đá, đóng tàu thuyền đánh bắt hải
sản, công nghiệp in, công nghiệp vật liệu xây dựng. Gần đây trên địa bàn thành
phố có nhu cầu ngày càng nhiều về xây dựng nên công nghiệp xây dựng ngày
càng phát triển.
• Thương mại – dịch vụ và du lịch
Là trung tâm kinh tế của tỉnh, Rạch Giá giữ vai trò là trung tâm phân luồng hàng
hóa của tỉnh tới các huyện. Tổng giá trị gia tăng ngành thương mại – dịch vụ năm
2005 đạt khoảng 1388,02 tỷ đồng.
* Thương mại, dịch vụ:
Hầu hết các đơn vị kinh doanh, dịch vụ của Tỉnh và Trung ương đều đóng trên
địa bàn thành phố. Trong đó có khoảng 60 doanh nghiệp nhà nước, chủ yếu là
các ngành: bưu điện, ngân hàng, thương mại, vận tải, tài chính, dịch vụ tư vấn,
vv.. Tổng số cơ sở hoạt động thương mại, dịch vụ đạt trên 9.600 cơ sở, trong đó
trên 84% là cơ sở kinh doanh lĩnh vực thương mại.
* Du lịch:
Thành phố Rạch Giá có nhiều di tích văn hóa – lịch sử như: đền thờ Nguyễn
Trung Trực, mộ nhà thơ Huỳnh Mẫn Đạt, chùa Tam Bo, chùa Phật Lớn, chùa của
cộng đồng người Hoa, chùa Khơ Me, bảo tàng di chỉ Óc Eo, vv.. Với điều kiện

giao thông thuận lợi, từ nơi đây du khách có thể đến tham quan các địa điểm du

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

10

10


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

lịch nổi tiếng của Kiên Giang như: Phú Quốc, Hà Tiên, Kiên Lương, rừng quốc
gia U Minh Thượng vv..
• Nông – lâm – ngư nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố khoảng trên 7.000 ha, tập trung
chủ yếu tại xã Phi Thông và một số phường như: Phi Thông, Vĩnh Quang, Vĩnh
Hiệp, An Bình, Vĩnh Lợi vv. Đối với diện tích đất nông nghiệp, ngoài ý nghĩa về
sản xuất lương thực và cung cấp thực phẩm cho thành phố, còn tạo vành đai
xanh, các nêm xanh từ phía Đông thành phố và là quỹ đất phát triển, mở rộng
thành phố trong các thời gian tới và các giai đoạn tiếp theo.
Ngành đánh bắt, chế biến hải sản là ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố, hàng
năm sản lượng đánh bắt đạt trên 100.000 tấn, bằng 45-50% sản lượng toàn tỉnh
(Kiên Giang là một trong những tỉnh có sản lượng đánh bắt hải sản cao nhất
nước).
c.

STT

Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội

• Các công trình hành chính, chính trị, quản lý nhà nước
Nhìn chung đã được đầu tư xây dựng, cải tạo với chất lượng kiên cố, bộ mặt kiến
trúc khang trang, hòa hợp với cảnh quan đường phố. Chủ yếu tập trung tại khu
vực phường Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân và dọc theo trục đường Nguyễn Trung
Trực.
• Các công trình giáo dục, y tế
Mạng lưới các công trình giáo dục và y tế phát triển tương đối đều khắp trên địa
bàn thành phố.
* Trường đào tạo, dạy nghề:
Các trường đào tạo và dạy nghề trên địa bàn thành phố đã và đang đóng góp một
phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thành phố, hàng
nghìn học sinh có trình độ và tay nghề chuyên môn vào bậc cao tốt nghiệp mỗi
năm.
Danh mục các trường đào tạo và dạy nghề thành phố
Tên trường
Số học sinh Số cán bộ, giáo viên

1

Trường Chính trị tỉnh Kiên Giang

4968

58

2

Trường Cao đẳng sư phạm

1505


126

3

Trường Cao đẳng cộng đồng

3169

77

4

Trung tâm hướng nghiệp – dạy nghề

840

57

5

Trường kinh tế - kỹ thuật

2784

130

6

Trường trung học y tế


780

47

7

Trường dạy nghề

2000

50

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

11

11


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Tổng cộng

16.046

545

1


* Các trường phổ thông – mẫu giáo – mầm non:
Đại đa số là trường công lập, còn lại là một số trường dân lập, bán công, tư thục
chủ yếu ở là các trường mầm non, mẫu giáo.
Danh mục các trường phổ thông – mẫu giáo – mầm non
Loại
Số trường
Số lớp
Số học sinh
Số cán bộ,
giáo viên
Mầm non
4
71
1809
188

2

Mẫu giáo

5

93

3315

161

3


Tiểu học

22

612

18.967

807

4

Trung học cơ sở

11

338

13.436

608

5

Trung học phổ thông

5

173


7014

273

Tổng cộng

46

1253

44.541

2037

STT

* Công trình y tế:
Hiện tại có 01 bệnh viện đa khoa Tỉnh (bệnh viện loại I) với 800 giường, 01
Bệnh viện Y học dân tộc, 01 trung tâm y tế dự phòng, 01 Trung tâm chăm sóc
sức khoẻ bà mẹ trẻ em, 01 Đội y tế dự phòng, 2 phòng khám khu vực và 12 Trạm
y tế phường xã. Ngoài ra còn có Bệnh viện cổ phần Bình An với 200 giường và
mạng lưới phòng khám bệnh của tập thể, cá nhân phát triển rộng khắp trên địa
bàn thành phố.
• Các công trình văn hóa, TDTT
Các công trình văn hóa: được xây dựng khá khang trang, như Nhà văn hóa trung
tâm, thư viện, bảo tàng, trung tâm phát hành phim và chiếu phim nhựa, khu vui
chơi giải trí An Hòa, 2 nhà thiếu nhi, vv..
Các cơ quan thông tin đại chúng: đài phát thanh, truyền hình của tỉnh ngày càng
được củng cố tăng cường cơ sở vật chất.

Các công trình TDTT: sân vận động tỉnh 18.000 chỗ ngồi được xây dựng trên địa
bàn thành phố, ngoài ra còn có 01 trung tâm TDTT, các sân tennis, cầu lông,
bóng đá mini, hồ bơi, một câu lạc bộ TDTT và các công viên phục vụ vui chơi
giải trí...
• Các công trình thương mại – dịch vụ
Đến năm 2002, đã hoàn thành mục tiêu xây dựng khu Trung tâm thương mại
Rạch Giá và Trung tâm thương mại Rạch Sỏi, Siêu thị Citimart tại khu vực lấn
biển, ngoài ra thành phố còn triển khai được một số tuyến phố thương mại như:
Trần Phú, Nguyễn Trung Trực và khu vực tượng đài trung tâm.
Trên toàn thành phố có khoảng 113 cơ sở kinh doanh – sản xuất được giao đất và
cho thuê đất, với tổng số 78,27 ha. Đến nay, toàn thành phố đã quy hoạch lại 8
điểm chợ, trong đó có khu chợ nhà lồng trung tâm có quy mô 3 ha.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

12

12


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Để phát triển ngành du lịch, tỉnh và thành phố đã có những đầu tư đáng kể cho cơ
sở hạ tầng phục vụ du lịch như: nâng cấp quy mô và hiện đại hóa 02 bến xe, bến
tàu du lịch đi Kiên Hải và Phú Quốc. Tuy nhiên, các cơ sở lưu trú như khách sạn,
nhà hàng mặc dù có phát triển nhưng quy mô nhỏ lẻ, chưa có các khách sạn, nhà
hàng đạt tiêu chuẩn quốc tế, nên ảnh hưởng đáng kể đến việc thu hút khách du
lịch, nhất là lượng khách lưu trú trong thời gian dài.
Hệ thống hạ tầng thông tin liên lạc, bưu điện, tài chính, ngân hàng, dịch vụ tư
vấn, trợ giúp pháp lý đang ngày càng phát triển.

• Các công trình tôn giáo
Trên địa bàn thành phố có khoảng 66 công trình tôn giáo, tín ngưỡng, với quy
mô tổng diện tích đất là 14,47 ha. Đặc điểm kiến trúc mang đậm dấu ấn các giai
đoạn lịch sử, do đó cần được tôn tạo và bảo vệ. Một số công trình nổi tiếng như:
Đền thờ Nguyễn Trung Trực, chùa Tam Bảo, chùa Phật Lớn vv..
2.2.3

Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố Rạch Giá là 10.366,85 ha, bao gồm 12
đơn vị hành chính: 11 phường và 01 xã. Trong đó:
-

2.2.4

Nội thành: 5852,39ha, chiếm 56,45% diện tích tự nhiên toàn thành phố
Ngoại thành: 4514,46ha, chiếm 43,55% diện tích tự nhiên toàn thành phố

Hiện trạng công trình kiến trúc
Chủ yếu là các nhà ở tạm 1 tầng của dân, chất lượng kém.
Có rất ít dân sinh sống nên thuận lợi cho việc di dân và giải phóng mặt bằng.

2.2.5
a.

Hiện trạng cảnh quan
Cảnh quan tự nhiên
- Do khu đất có địa hình kéo dài tạo nên trục không gian chính cho khu đất.
- Khu đất có một mặt giáp biển, có mạng lưới kênh các rạch ăn sâu vào phía Nam
khu đất. Do đó giao thông đường thuỷ và các hoạt động dưới nước là một khả
năng có thể phát triển trong khu đô thị du lịch.


b.

Cảnh quan nhân tạo
- Hầu như chưa có sự tác động nhiều của con người. Chỉ có rất ít dân sinh sống tại
khu vực nghiên cứu.

2.2.6
a.

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hiện trạng giao thông

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

13

13


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Rạch Giá là một đô thị ven biển có quan hệ với các vùng và các nước xung
quanh bằng nhiều loại hình giao thông: đường bộ, đường thủy và đường hàng
không.
• Đường bộ:
Các tuyến đường giao thông chính:
- Quốc lộ 80 : Chạy dọc qua tỉnh và thành phố Rạch Giá theo hướng Tây Bắc –
Đông Nam và Đông Bắc, phía Tây Bắc đi Hà Tiên nối với cửa khẩu Xà Xía,

phía Đông Bắc nối với thành phố Long Xuyên (An Giang) và thành phố Cần
Thơ, là trung tâm KT-XH quan trọng nhất miền Tây Nam Bộ, cách Thành phố
Cần Thơ khoảng 150 km. Quốc lộ 80 chạy xuyên qua thành phố Rạch Giá thông
qua đường Nguyễn Trung Trực với mặt cắt dao động từ 26 – 34m, đoạn chạy
ngoài đô thị là đường cấp 3 đồng bằng với bề rộng nền đường là 12,0m, mặt
đường rộng 9,0m, lề đường mỗi bên rộng 1,5m. Hiện nay tuyến đường này
không chỉ là đường trục chính của đô thị mà còn là trục đường tập trung rất
nhiều cơ quan hành chính của tỉnh. Như vậy, hiện nay tuyến đường này mang 02
chức năng: đô thị và đối ngoại của thành phố. Trong những năm tới khi phà Tắc
Cậu được thay thế bằng cầu thì lưu lượng xe trên quốc lộ 80 qua thành phố Rạch
Giá sẽ tăng rất nhanh. Với lưu lượng giao thông quá cảnh ngày càng lớn thì việc
chuyển chức năng đối ngoại ra khỏi Thành phố là điều tất yếu và cần được sớm
thực hiện.
- Quốc lộ 61: Điểm đầu của Quốc lộ 61 bắt đầu từ ngã 3 giao với Quốc lộ 80 tại
phường Rạch Sỏi, nối Rạch Giá với thành phố Cà Mau và các huyện thuộc phía
Nam của tỉnh, đường đạt cấp V-IV, chất lượng đường trung bình.
- Quốc lộ 63: bắt đầu tại thị trấn Minh Lưng đi Thành phố Cà Mau. Đây là một
phần trong tuyến đường hành lang ven biển, góp phần thúc đẩy giao lưu kinh tế
xã hội các địa phương ven biển phía Tây đất nước. Quy mô đường đạt cấp III-IV
đồng bằng, với chất lượng mặt đường trung bình. Đây là một phần trong tuyến
đường Hồ Chí Minh với điểm kết thúc tại Thành phố Cà Mau.
• Đường thủy:
Với đặc điểm của vùng sông nước miền Tây, thành phố Rạch Giá có hệ thống
sông rạch chằng chịt, thuận lợi cho việc phát triển giao thông vận tải thủy, giúp
lưu thông hàng hóa trong vùng và lưu thông với các tỉnh thành trong cả nước.
Hệ thống mạng lưới giao thông vận tải thủy bao gồm: 32 km đường quốc thủy,
100km đường thủy nội địa kết hợp giữa giao thông và thủy lợi chiếm diện tích
trên 300ha. Đặc biệt có đường biển đi các tỉnh bạn và các nước Đông Nam Á.
-


Các tuyến giao thông đường sông do trung ương quản lý gồm:
+ Kênh Rạch Giá – Hà Tiên, độ sâu 3 – 10m, rộng trên 40m, thông
thuyền cho tàu có trọng tải từ 300 – 400 tấn
+ Tuyến Rạch Giá – Long Xuyên, độ sâu 1,8 – 2,5m, rộng từ 30 – 40m,
thông thuyền cho tàu có trọng tải từ 50 – 80 tấn

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

14

14


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

-

Các tuyến đường sông do địa phương quản lý có chiều sâu phổ biến từ 1,2 –
1,5m và khả năng thông thuyền từ 5- 20 tấn, gồm:
+ Rạch Giá – Cái Sắn
+ Kênh Ông Hiển
+ Kênh Xáng Mới
Các tuyến giao thông đường biển gồm:
+ Rạch Giá – Hòn Tre: 26km
+ Rạch Giá – Lại Sơn: 52km
+ Rạch Giá – Nam Du: 88km
+ Rạch Giá – Thổ Châu: 220km
Trên địa bàn hiện nay có 1 bến tàu biển, 03 bến tàu khách đi liên tỉnh và nội
tỉnh

+ Bến tàu biển: là cảng hành khách Rạch Giá, hàng ngày các chuyến tàu
phục vụ khách du lịch đi các đảo trong khu vực nội tỉnh, chưa có
tuyến quốc tế.
+ Cảng tổng hợp với quy mô mang tính chất cấp vùng có ảnh hưởng
trực tiếp đến Thành phố Rạch Giá là cảng Tắc Cậu. Công suất cảng là
500.000 tấn/năm
+ Cảng cá tại Rạch Sỏi với quy mô nhỏ
+ Bến tàu khách: các bến tàu khách dọc trên các kênh phục vụ khách đi
liên tỉnh và nội tỉnh.
• Hàng không
Thành phố có cảng hàng không Rạch Giá thuộc địa phận phường Vĩnh Lợi, cách
trung tâm Thành phố khoảng 7km về phía Nam. Cảng hàng không Rạch Giá
được xây dựng từ những năm 50 với đường hạ cất cánh có kích thước 1170 x
30m, sau đó được sử dụng như một sân bay quân sự. Sau giải phóng, cảng hàng
không chủ yếu được sử dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp. Năm 1987 sân
bay được nâng cấp kéo dài đường hạ cất cánh đạt kích thước 1500 x 30m kéo dài
về phía Đông. Từ năm 1996 – 1998 thực hiện nâng cấp để khai thác các loại máy
bay ATR72, Fokker70 và các loại tương đương.
Sân bay Rạch Giá hiện nay được phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế là sân bay cấp
3C (theo tiêu chuẩn của ICAO). Hiện sân bay có đường hạ cất cánh dài 1500m,
rộng 30m, đường lăn dài 85m, rộng 15m. Sân đậu máy bay có diện tích 5500m 2
với 5 vị trí đậu, sân đỗ ô tô có diện tích 2.400m 2, nhà ga có diện tích 426m 2 và
các trang thiết bị phục vụ mặt đất khác. Sân bay được sử dụng chung cho cá máy
bay quân sự và dân sự. Tổng diện tích sân bay hiện nay là 58,6ha.
Công suất của sân bay hiện tại khoảng 145.000 hành khách thông qua/năm, năng
lực phục vụ khoảng 100 – 150 hành khách/giờ cao điểm.
b.

Hiện trạng san nền xây dựng


Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

15

15


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Khu dự án này hiện đã được san lấp và hoàn thành vào năm 2004, cao độ hoàn
công vào thời điểm đó là:
-

Theo hệ cao độ Mũi Nai:
+ Phía đê biển trung bình: +1,3m
+ Phía đê quốc phòng trung bình: +2,0m
Chuyển đổi sang hệ cao độ Hòn Dấu:
+ Phía đê biển trung bình: +1,47m
+ Phía đê quốc phòng trung bình: +2,17m
Tới thời điểm hiện tại (07/2009) toàn bộ khu lấn biển này đã lún theo thời gian
thêm trung bình khoảng 15cm. Do đó cao độ hiện trạng vào khoảng (hệ cao độ
Hòn Dấu):
+ Phía đê biển trung bình: +1,32m
+ Phía đê quốc phòng trung bình: +2,02m
c.

Hiện trạng cấp thoát nước
• Cấp nước:
Sử dụng hệ thống cấp nước chung của Thành phố Rạch Giá, cấp nước sạch bởi

hệ thống cấp nước tập trung.
Hệ thống cấp nước Rạch Giá: sử dụng nguồn nước mặt sông Hậu qua kênh Rạch
Giá – Long Xuyên được xây dựng từ năm 1963 nằm trên đường Mạc Kiểu, công
suất 4800m3/ngày đêm. Vị trí khai thác nước chỉ cách cửa biển 1km do vậy nước
thường bị nhiễm mặn nên hiện nay không sử dụng nhà máy này.
Nhà máy nước Rạch Giá: năm 1993 tỉnh Kiên Giang đã đầu tư xây dựng nhà
máy nước Rạch Giá công suất 14000m3/ngày đêm.
Trạm xử lý nước ngầm Rạch Sỏi: hiện nay trạm xử lý nước giếng Rạch Sỏi đang
vận hành, công suất của trạm 50m3/giờ.
Các hệ thống giếng khoan công nghiệp: tại Rạch Giá hiện có 25 giếng khoan,
chủ yếu D300 trong đó 4 giếng mới khoan năm 1995, nhưng hiện nay chỉ khai
thác được 16 giếng với tổng công suất 4000m 3/ngày đêm (9 giếng bị nhiễm mặn
không sử dụng được).
+ 7 giếng có công suất 50m3/giờ/giếng chỉ làm nguồn bổ sung cho nhà
máy nước mặt vào những tháng mùa khô khi nguồn nước mặt không
đáp ứng đủ nhu cầu. Tổng công suất khai thác 7 giếng: 2000m3/ngày
đêm
+ 2 giếng tại phường Rạch Sỏi công suất 120m3/giờ cung cấp nước cho
khu vực Rạch Sỏi, công suất 1000m3/ngày đêm.
+ 7 giếng thuộc các đơn vị kinh doanh, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu
công nghiệp ngoài ra còn cấp nước cho khoảng 800 người. Tổng công
suất khai thác 1000m3/ngày đêm.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

16

16



Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

Ngoài các trạm xử lý trên, Rạch Giá còn có khoảng 1500 giếng khoan bơm tay,
các giếng này có độ sâu khoảng 100m do UNICEF tài trợ hoặc do dân cư khoan
để cấp nước cho từng gia đình hay cụm gia đình.
Tổng lưu lượng khai thác là 2700m3/ngày đêm.
Tổng số được cấp nước bằng hệ thống cấp nước riêng lẻ khoảng 50.000 người.
• Thoát nước:
Hệ thống thoát nước của thành phố Rạch Giá hiện tại là hệ thống thoát nước
chung (nước thải và nước mưa). Hệ thống thoát nước phân bố không đều, chủ
yếu tập trung ở khu vực đô thị cũ (phường Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thanh, Vĩnh
Lạc) và một số các khu dân cư mới được hình thành. Còn lại các khu vực khác
chưa có hệ thống thoát nước, nước mưa và nước thải thoát tự nhiên vào các ao
hồ, kênh rạch.
Hướng thoát nước chủ yếu ra các kênh rạch (kênh Vàm Trư, kênh Rạch Giá –
Hà Tiên, kênh Ông Hiển, kênh Rạch Sỏi…) sau đó thoát ra biển.
Các loại nước thải (sinh hoạt và sản xuất) hầu như chưa được xử lý trước khi xả
ra các kênh rạch, biển. Riêng Bệnh viện đa khoa tỉnh đã xây dựng xong trạm làm
sạch nước thải (công suất 270m3/ngày) và bắt đầu đưa vào sử dụng.
d.

Hiện trạng cấp điện
Hiện trạng trong khu vực Dự án không có nguồn và lưới điện quốc gia. Tuy
nhiên hiện hữu dọc theo đường Lâm Quang Ky có tuyến trung thế 15(22)KV của
Điện lực địa phương đi qua, tuyến trung thế này xuất phát từ trạm 110KV Rạch
Giá.

2.2.7
a.


Đánh giá tổng hợp và vấn đề cần giải quyết
Thuận lợi
-

b.

Giao thông thuận lợi, nối kết giữa thành phố, khu vực phụ cận và quốc tế
Hạ tầng xã hội phát triển đồng bộ và phân bố đều
Thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng
Là một trong những đô thị thương mại du lịch của tỉnh

Khó khăn
-

Khu vực ven biển cần có biện pháp san lấp và gia cố
Vấn đề xâm thực của nước biển đối với các công trình xây dựng
Vấn đề ảnh hưởng gió bão
Địa chất khu vực quy hoạch xây dựng tương đối yếu, dẫn đến làm tăng chi
phí và thời gian đầu tư
Dự án nằm cạnh biển nên vấn đề xử lý ô nhiễm môi trường phải được chú
trọng

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

17

17



Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

c.

Hạ tầng kỹ thuật còn thiếu và yếu, cần được xem xét và bổ sung.

Những vấn đề cần giải quyết
-

Tận dụng các lợi thế về vị trí, phức hợp các chức năng, hài hoà và có nét
riêng biệt với Khu đô thị biển, để có được một Khu đô thị du lịch thương
mại hấp dẫn về cả đầu tư lẫn khách du lịch.
Giảm khối lượng đất san nền của khu vực và tìm hướng vận chuyển đất đắp
tới khu dự án.
Có được hình ảnh đô thị mới với sự tập trung nhà cao tầng chỉ trong khu
trung tâm.
Tổ chức hợp lý, thuận tiện hệ thống giao thông đường bộ và đường thuỷ.
Phân kỳ xây dựng hợp lý để hài hoà và thống nhất cho cả Khu đô thị biển,
phù hợp với các nhà đầu tư, mà vẫn phát triển được tinh thần của Tỉnh.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

18

18


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá


CHƯƠNG III
BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
3.1
3.1.1

TÍNH CHẤT – CHỨC NĂNG
Tính chất
Điều chỉnh quy hoạch Khu đô thị mới Phú Cường phần lấn biển mở rộng thành
phố Rạch Giá – Khu vực IV & V là đô thị nhỏ được tính toán đến khả năng
thương mại cao bởi các trục đường thương mại – trung tâm thương mại và các
khu biệt thự cao cấp. Ngoài ra tại đây dự án còn cung cấp loại hình làng tiểu thủ
công nghiệp thể hiện văn hóa dân tộc của vùng kết hợp với nhiều chức năng.
Điều chỉnh quy hoạch Khu đô thị mới Phú Cường cung cấp đất ở và sử dụng cho
hơn 15.000 người.

3.1.2

Chức năng
Điều chỉnh quy hoạch Đô thị mới Phú Cường phần lấn biển mở rộng thành phố
Rạch Giá – Khu vực IV & V là khu đô thị với mục đích phục vụ thương mại,
nằm trong định hướng phát triển đô thị của tỉnh với các chức năng chính:
Khu hành chính trung tâm
Khu ở (nhà ở thương mại – biệt thự)
Trung tâm thương mại dịch vụ
Khu cảng cá và chợ đầu mối
Được cân đối với tỷ lệ sau:
TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH: 1.458.597 m2
Khu 1 : 1.112.619 m² (một phần của khu IV và V)
Khu 2 : 240.978 m² (mở rộng phía biển trục cảnh quan trung tâm đường

Phan Thị Ràng)
Khu 3: 105.000 m² (Cảng cá mới tiếp giáp khu dân cư Tây Nam Rạch Sỏi)
Trong đó:
Stt

Loại đất quy họach

1
2
3
4
5
6
7

Đất ở
Đất công trình công cộng
Đất thương mại dịch vụ
Đất cây xanh
Đất giao thông
Đất ngoài dân dụng
Đất CXCL cầu & sông
Tổng cộng

Diện tích đất
( m² )
440.563,0
34.908,0
191.543,0
207.548,0

469.455,5
91.612,5
22.967
1.458.597,0

Tỷ lệ
(%)
30,2
2,4
13,1
14,2
32,2
6,3
1,6
100,0

Bình quân
( m²/người )
27,2
2,2
11,8
12,8
29,0
5,7
1,4
90

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

19



Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá

3.2

CÁC YÊU CẦU CHUNG
Việc xây dựng khu quy hoạch cần đạt các yêu cầu sau:
Cần xem xét và nhìn nhận một cách toàn diện về tiềm năng, thế mạnh, mối
tác động tương hỗ của các vùng phụ cận như: khu công nghiệp thành phố,
khu công nghiệp Thạnh Lộc, sân bay Rạch Giá ở Đông Nam trong tương lai
để đảm bảo phạm vi không lưu cũng như khả năng mở rộng nâng cấp đô thị
về phía Tây, đảm bảo phù hợp điều kiện tự nhiên cũng như cơ cấu khách
quan của Rạch Giá.
Tạo thuận lợi cho các chương trình phát triển, các dự án đầu tư, nhằm tạo
động lực mới thu hút nguồn vốn, sử dụng hợp lý nguồn lực của địa phương
cho sự phát triển bền vững lâu dài.
Cải thiện vi khí hậu và trạng thái vệ sinh môi trường bằng các biện pháp
quy hoạch kiến trúc phù hợp với các giải pháp tổ chức hệ thống kỹ thuật đô
thị.
Tổ chức các lô đất thích hợp với điều kiện thu hút đầu tư trong nước và
quốc tế.
Đảm bảo xây dựng một Khu đô thị du lịch văn minh hiện đại.

3.3
3.3.1

ĐỊNH HƯỚNG CHUNG TỔNG QUÁT MẶT BẰNG KHU QUY HOẠCH
Giải pháp thiết kế

-

a.

Với mục đích kết nối đô thị toàn khu và tỉnh tận dụng việc mở rộng bờ
biển, Khu đô thị mới Phú Cường là giải pháp phù hợp và đáp ứng các yêu
cầu cần cho một đô thị loại 3 hướng đến đô thị loại 2.
Nhìn nhận địa hình, địa thế Khu đô thị mới Phú Cường được nghiên cứu
như một đô thị thương mại trải dài theo trục chính và chuyển dần sang các
khu ở và dịch vụ, cao độ công trình thấp dần ra biển tạo tầm nhìn thoáng
cho đô thị biển.

Cơ cấu chức năng và mô hình không gian kiến trúc quy hoạch
Tổng diện tích khu đất
1.458.597 m²
Khu 1
1.112.619 m²
Khu 2
240.978 m²
Khu 3
105.000m²

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

20


Thuyết minh tổng hợp – Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu đô thị mới Phú Cường
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu vực IV & V Khu Đô Thị Mới lấn biển thành phố Rạch Giá


BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN KHU
STT
1

2

3

4

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH

TỶ LỆ

BÌNH QUÂN

(m²)

(%)

(m²/người)

ĐẤT Ở
- Nhà liên kế
- Nhà phố thương mại
- Biệt thự
- Chung cư
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

- Trường mẫu giáo
- Trường tiểu học
- Bệnh viện
ĐẤT THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
- Khách sạn

440,563.0
68,822.0
137,300.0
184,763.0
49,678.0
34,908.0
6,579.5
13,532.0
14,796.5
191,543.0

30.2
4.7
9.4
12.7
3.4
2.4
0.5
0.9
1.0
13.1

27.2


17,832.0

1.2

- Trung tâm tài chính

21,398.5

1.5

- Trung tâm thương mại

29,507.0

2.0

- Dịch vụ văn phòng

46,809.5

3.2

- Siêu thị

10,565.5

0.7

- Trung tâm đa hợp


8,303.0

0.6

- Du lịch nghỉ dưỡng

54,348.0

3.7

- Trạm xăng dầu

2,779.5

0.2

ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN

207,548.0

14.2

- Quảng trường

17,842.0

1.2

- Cây xanh quảng trường


20,336.0

1.4

- Cây xanh cảnh quan nhóm nhà

79,210.5

5.4

- Cây xanh cách ly chợ, TTCN, cảng cá

16,108.0

1.1

- Cây xanh ven biển

62,697.5

4.3

- Cây xanh tuyến đường 3 tháng 2

5,904.0

0.0

- Cây xanh tuyến đường Tôn Đức Thắng


5,450.0

0.4

2.2

11.8

12.8

5

ĐẤT GIAO THÔNG

469,455.5

32.2

29.0

6

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

91,612.5

6.3

5.7


- Chợ

16,241.5

1.1

- Tiểu thủ công nghiệp

21,990.0

1.5

- Cảng cá

41,852.0

2.9

- Khu xử lý nước thải

8,768.5
597.5
1,183.0

0.6
0.0
0.1

980.0


0.1

22,967.0

1.6

1.4

1,458,597.0

100.0

90.0

- Trạm bơm nước thải
- Trạm bơm tăng áp
- Trạm điện
7

ĐẤT CX CÁCH LY CẦU & SÔNG
TỔNG CỘNG

Dân số dự kiến

16.205 người

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt Việt Nam

21



×