Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.68 KB, 11 trang )


Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành Phố.
Trường THCS Phương Thiện.
Địa chỉ: . Trường THCS Phương Thiện.
Điện thoại: 0946070656
Email:

BÀI DỰ THI
BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MƠN
MƠN HĨA HỌC LỚP 9.

THƠNG TIN VỀ GIÁO VIÊN
1. Họ và tên: Bùi Văn Hiền
Ngày sinh: 28 tháng 9 năm 1983
Bộ môn giang dạy : Hóa - Sinh

Năm học 2015-2016


PHỤ LỤC III
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên hồ sơ dạy học:
TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MƠN VẬT LÝ, TỐN HỌC, SINH VẬT VÀ
GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “RƯỢU ÊTYLIC” MƠN
HĨA HỌC 9.
2. Mục tiêu dạy học:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp rất nhiều hiện tượng liên quan
đến kiến thức hóa học. Một trong những chất tác động rất lớn đến các đời sống của con
người đó là “ Rượu Êtylic”. Để góp phần vào việc giúp các em học sinh hiểu được tính
chất, CTCT, ứng dụng và sản xuất rượu Êtylic như thế nào … Nhóm giáo viên chúng tôi


đã đề ra một số giải pháp vận kiến thức các mơn học tốn, lý, sinh, giáo dục công dân
để giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến bài rượu Êtylic.
a. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ
sôi.
Khái niệm độ rượu.
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất hố học: phản ứng với Na, với Axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
b. Kỹ năng:
- Quan sát mơ hình ph/tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về
đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hố học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen
- Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ
rượu và h/suất quá trình
- Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thơng tin, phân
tích các kênh hình, kênh chữ, liên hệ thực tế.
- Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề.
c. Thái độ:
- Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết
các vấn đề bài học đặt ra:
+ Môn vật lý: - Biết cách sử dụng ống đong để đong 1 thể tích rượu cho trước.
+ Mơn tốn học: - Biết vận dụng những kiến thức tốn học để biến đổi các cơng
thức tính tốn về độ rượu, những cơng thức chuyển đổi giữa các đại lượng để thực hiện
1 bài tốn hóa.
+ Môn sinh học: - Biết được các tác hại của rượu đối với sức khỏa con người.
+ Môn GDCD: - Giải thích vấn đề bảo vệ mơi trường trong sản xuất, tận dụng
những phế phẩm của quá trình sản xuất rượu để sản xuất những sản phẩm khác.

- Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên
môn trong việc lĩnh hội kiến thức.


3. Đối tượng dạy học của bài học.
- Số lượng học sinh: 50 em học sinh khối 9 của trường Trần Cao Vân.
- Đặc điểm của Học sinh: Đại trà
* Dự án mà chúng tơi thực hiện là mơn hóa học 9, đối với mơn này có 1 số thuận
lợi sau:
- Thứ nhất: các em học sinh lớp 9 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương
trình bậc THCS nói chung và mơn hóa học nói riêng nên các em khơng cịn bỡ ngỡ, lạ
lẫm với những hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra.
- Thứ hai: Đối với kiến thức bài “ Rượu Êtylic” các em đã học ở bài trước các
kiến thức liên quan đến Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ; Tính chất của chất..
- Thứ 3: Đối với các mơn học khác cũng vậy như môn vật lý, sinh học, tốn học..
các em cũng được tìm hiểu kiến thức liên quan đến mơn hóa học trong đó có kiến thức
về cách xây dựng 1 cơng thức tính tốn, cách biến đổi các đại lượng trong 1 công thức,
cấu tạo cơ thể người, cách đong thể tích chất lỏng bằng ống đong. Vì vậy khi cần tích
hợp kiến thức của một mơn học nào đó vào vào bộ mơn hóa học để giải quyết vấn đề
trong bài học các em không cảm thấy bỡ ngỡ. Như vậy việc tích hợp được kiến thức của
các môn học này để giải quyết vấn đề trong mơn hóa học một cách rất thuận lợi.
4. Ý nghĩa của dự án:
- Đối với thực tiễn dạy học:
+ Nắm được tính chất vật lý và hóa học của rượu Êtylic, khái niệm độ rượu, cơng
thức tính độ rượu.
+ Nắm được ứng dụng và cách điều chế rượu Êtylic.
- Đối với thực tiễn đời sống:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa về độ rượu trên các nhãn chai rượu.
+ Biết cách pha chế rượu theo độ rượu cho trước bằng ancol kế.
+ Biết được lợi ích của rượu và tác hại khi uống nhiều rượu.

+ Biết cách sản xuất rượu từ những sản phẩm của ngành sản xuất nơng nghiệp.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Gi viên:
+ Máy trình chiếu, ancol kế, ống đong, 1 số nhãn của các chai rượu, rượu Êtylic,
đèn cồn, diêm, kim loại Natri, mơ hình phân tử rượu êtylic, bát sứ, ống nghiệm, kẹp gỗ,
panh sắt.
+ Chèn 1 số hình ảnh về ứng dụng và điều chế rượu Êtylic.
- Học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.
Đối với bài “Rượu Êtylic” giáo viên thực hiện theo các bước sau:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung

Mơ tả hoạt động của thầy và trị
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Giới thiệu bài mới ( 2 phút)
- GV thuyết giảng: Khi lên men
gạo, sắn, ngô (đã nấu chin) hoặc
quả nho, quả táo người ta thu được
rượu Êtylic. Vậy rượu ÊTylíc có
CTCT như thế nào? Có tính chất và
ứng dụng gì? Ta sẽ tìm hiểu trong
bài học hôm nay.
- GV cho HS dựa vào SGK nêu
CTPT và tính phân tử khối của
rượu Êtylic.

Tư liệu, phương
tiện, đồ dùng

- Bảng trình chiếu:

- HS nghe giảng.
- HS trả lời:
+ CTPT: C2H6O
+ PTK: 46

- Slide 2
+ Giới thiệu bài
Rượu Êtylic.
+ Nút lệnh: CTPT,
PTK cuả rượu
êtylic


- Chốt lại câu trả lời đúng

HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lý rượu Êtylic.( 8 phút )
Mục tiêu:
- Sử dụng kiến thức mơn tốn và mơn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan của rượu, xây dựng cong thức tính độ rượu và cơng
thức biến đổi để làm bài tập.
- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu.
- Phân tích được kết quả TN để rút ra nhận xét
- Vận dụng kiến thức môn vật lý để rèn kỹ năng sử dụng ống đong để pha chế rượu và mơn tốn hóa học để xây dựng
cơng thức tính độ rượu.
Phương pháp: Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm
I. Tính chất vật lý.
1. Tính chất vật lý.
- HS quan sát lọ đựng rượu etilic,
1. Tính chất vật lý.

- GV: Cho các nhóm HS quan sát lọ 1 HS trả lời câu hỏi
Bảng trình chiếu.
Rượu etilic là chất lỏng đựng rượu etilic. Gọi HS nêu các
- 1 lọ rượu Êtylic, 1
khơng màu, nhẹ hơn
tính chất vật lý của rượu (thể, màu,
cốc nước, iốt.
nước, tan vô hạn trong
mùi)
1 HS lên bảng làm TN0, 1 HS
- Slide 2:
nước, sôi ở 78,30 .
- Gọi 1 HS lên bảng làm TN0 hòa
khác nhận xét khả năng hịa tan
+ Bảng trình chiếu
Rượu etylic hồ tan
tan rượu vào nước, nhận xét khả
của rượu trong nước.
kết luận về tính chất
được nhiều chất như
năng hịa tan của rượu trong nước.
vật lý
iot, benzen
- Gọi 1 HS lên bảng làm TN0 hòa
1 HS lên bảng làm TN0 hòa tan
tan iốt vào rượu, nhận xét khả năng iốt vào rượu, 1 HS khác nhận xét
hòa tan của iốt trong rượu.
khả năng hòa tan của iốt trong
- GV cho HS liên hệ thực tế và giải rượu.
thích vì sao thường ngâm chuối, 1

- HS liên hệ thực tế và giải thích.
số vị thuốc bắc vào rượu, ngâm để
- HS rút ra kết luận về tính chất
làm gì?
vật lý của rượu Êtylic
- GV cho HS rút ra kết luận về tính - HS ghi bài.
chất vật lý của rượu Êtylic
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trình chiếu tính chất vật lý của
- HS quan sát
rượu Êtylic. Và cho HS ghi bài.
- Rút ra lết luận
2. Độ rượu:
- Trình chiếu 1 số nhãn rượu (Nếp
- Ghi vở
mới, Hữu nghị), hướng dẫn HS
2. Độ rượu:
quan sát độ rượu ghi trên nhãn.
- Slide 3: Trình chiếu
- Độ rượu là số ml
- GV giới thiệu độ rượu và cho HS
1 số nhãn rượu (Nếp
rượu etylic có trong
tìm hiểu khái niệm độ rượu.
- HS quan sát
mới, Hữu nghị)
100ml hỗn hợp rượu
- GV cho HS vận dụng kiến thức
- HS thảo luận nhóm trả lời: Là
với nước

vật lý 6 ơn lại cách sử dụng ống
có 45ml rượu ngun chất trong
- Cơng thức tính độ
đong để pha lỗng rượu.
100 ml hỗn hợp rượu và nước
rượu: Độ rượu = Số ml - Trình chiếu TN0 ảo về cách pha
- HS thảo luận nhóm trả lời:
rượu nguyên chất x
chế rượu 450, hướng dẫn HS quan
Độ rượu là số ml rượu etylic có
100/ Số ml hỗn hợp
sát và cho HS trả lời câu hỏi: Thế
trong 100ml hỗn hợp rượu với
Rượu
nào là rượu 450
nước
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời
- HS thảo luận nhóm vận dụng
- Slide 5: Trình chiếu
câu hỏi: Thế nào là độ rượu?
kiến thức mơn tốn học xây dựng thí nghiệm ảo về các
- Chốt lại câu trả lời đúng.
cơng thức tính độ rượu: Độ rượu pha rượu 450
- Trình chiếu kết luận về độ rượu.
= Số ml rượu nguyên chất x 100/
- Cho HS pha chế rượu 500. Kiểm
Số ml hỗn hợp Rượu
tra lại độ rượu bằng ancol kế.
- HS thảo luận nhóm làm BT 4a,b
- Từ khái niệm về độ rượu, cho HS

- Slide 6:
vận dụng kiến thức mơn tốn học
+ Bảng trình chiếu
xây dựng cơng thức tính độ rượu
kết luận về độ rượu
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trình chiếu cơng thức tính độ
rượu.
- Slide 7:
- Cho HS thảo luận nhóm làm BT
+ Bảng trình chiếu
4a,b
về cơng thức tính độ
rượu
- Bảng nhóm để HS
làm BT4a, b


HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của Rượu Êtylic: ( 4’)
Mục tiêu: CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. Quan sát mơ hình phân tử, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc
điểm cấu tạo phân tử.
Phương pháp: Làm thí nghiệm, trực quan; hoạt động nhóm;
II. Cấu tạo phân tử
- Cho HS quan sát mơ hình phân tử - HS: Quan sát mơ hình ph/tử và
Bảng trình chiếu.
của Rượu Êtylic.
rượu etilic , sau đó cho HS viết
thảo luận nhóm viết CTCT của
- Mơ hình phân tử
H H

cơng thức cấu tạo của rượu etilic .
rượu etilic.
rượu ÊTylic.
- Trình chiếu CTCT của rượu etilic, - 1 HS lên bảng viết CTCT của
- Slide 8: nút lệnh:
Ι Ι
cho
HS
khác
nhận
xét.
rượu
etilic.
+ CTCT của rượu
H- C-C-O-H
Trình
chiếu
lên
màn
hình
cơng
1
HS
khác
nhận
xét.
êtylic
Ι Ι
thức cấu tạo rượu etilic trong đó
- HS thảo luận nhóm trả lời:

H H
nhóm (-OH) có màu khác. Cho HS
Trong phân tử Rượu Êtylic có 1
hay CH3-CH2-OH
nêu đặc điểm cấu tạo của rượu
H không liên kết với C mà liên
+ Hiệu ứng màu
* Đặc điểm liên kết:
etilic (hướng HS lưu ý sự khác
kết với O tạo ranhóm (-OH).
nhóm OH
Trong phân tử Rượu
nhau về vị trí của 6 nguyên tử
Chính nhóm (-OH) này làm cho
Êtylic có 1 H khơng
hiđro)
rượu có tính chất đặc trưng.
liên kết với C mà liên
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- HS ghi bài
+ đặc điểm liên kết
kết với O tạo ra nhóm
- Trình chiếu về đặc điểm cấu tạo
(-OH). Chính nhóm (của rượu Êtylic và cho HS ghi bài
OH) này làm cho rượu
có tính chất đặc trưng.
HĐ4:Tính chất hố học: (10’)
Mục tiêu: Biết được:- Tính chất hố học. Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét
về tính chất hố học.Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen. Vận dụng cơng thức
tốn học để tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất q trình

Phương pháp: Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân.
III. Tính chất hố 1- Rượu Êtylíc có cháy khơng?
- HS theo dõi màn hình.
Bảng trình chiếu.
học:
- Trình chiếu cách tiến hành TN0
- HS các nhóm làm TN0 đốt cồn,
- Slide 10: Nút lệnh:
1- Phản ứng cháy:
- GV: yêu cầu HS các nhóm làm
quan sát màu ngọn lửa
+ Trình chiếu cách
PTPƯ: C2H5OH +
TN0 ( GV hướng dẫn HS làm thí
- HS nêu hiện tượng, rút ra nhận
tiến hành TN0 đốt
0
nghiệm đốt cồn, yêu cầu HS quan
xét và viết PTPƯ.
rượu êtylic
t
→
3O2 
2CO2 +
sát màu ngọn lửa..)
+ Hiện tượng: Rượu etilic cháy
- dụng cụ: khay, đèn
3H2O
- GV: Gọi một HS nêu hiện tượng,
với ngon lửa xanh, toả nhiều

cồn, rượu êtylic, bát
rút ra nhận xét và viết PTPƯ.
nhiệt
sứ.
- Trình chiếu kết luận và PTHH.
+ Nhận xét : Rượu etilic tác dụng + Trình chiếu hiện
2. Rượu etilic có phản ứng với
mạnh với oxi khi đốt nóng.
tượngquan sát được.
Natri khơng ?
+ PTPƯ: C2H5OH + 3O2
- Slide 11: Nút lệnh:
- Trình chiếu cách tiến hành TN0:
+ Trình chiếu
t0
→ 2CO2 + 3H2O
Cho một mẫu natri vào cốc đựng
PTHH phản ứng
rượu etilic.
cháy
- GV hướng dẫn HS làm TN. Yêu
- Slide 12: Nút lệnh:
2. Phản ứng với Na
cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Trình chiếu cách
PTPƯ : C2H5OH +
- HS theo dõi màn hình.
- GV: Gọi một HS nêu hiện tượng,
tiến hành TN0 rượu
2Na → 2 C2H5ONa + rút ra nhận xét và viết PTPƯ.

- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
êtylic
H2
và quan sát hiện tượng xảy ra.
- Gọi HS cho biết phản ứng trên
Tác dụng với Na
- HS nêu hiện tượng, rút ra nhận
thuộc loại phản ứng gì?
- dụng cụ: khay, ống
xét và viết PTPƯ.
( thế), nguyên tử nào đã thế cho
nghiệm, kẹp gỗ, kẹp
+ Hiện tượng: Có bọt khí thốt ra, sắt, rượu êtylic, Na
nguyên tử nào?
mẫu Natri tan dần.
- Chốt lại câu trả lời đúng.
+ Trình chiếu hiện
+ Nhận xét: Rượu etilic tác dụng
- Trình chiếu kết luận và cho HS
tượngquan sát được.
tác dụng với Na giải phóng khí H2 + Trình chiếu
ghi bài.
+ PTPƯ : C2H5OH + 2Na → 2
3. Phản ứng với axit axetic (sẽ học
PTHH phản ứng Na
C2H5ONa + H2
ở bài 45)
tác dụng vơi rượu
- HS thảo luận nhóm trả lời: phản êtylic.
ứng thế. Nguyên tử Na đã thế cho

nguyên tử H trong nhóm OH.
- HS ghi bài.
3. Phản ứng với axit
axetic (sẽ học ở bài 45)
HĐ4: Ứng dụng ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được ứng dụng của rượu Êtylic.
- Vận dụng kiến thức sinh học để biết được lợi ích của rượu và tác hại của rượu đối với cơ thể nếu như uống


nhiều rượu.
IV. Ứng dụng

- Trình chiếu ứng dụng của rượu
Êtylic
- GV cho HS nêu ứng dụng.
- GV cho HS vận dụng kiến thức
mơn sinh giải thích vì sao uống
nhiều rượu có hại cho sức khỏe?
- GV nhấn mạnh: Uống nhiếu rượu
rất có hại cho sức khoẻ.

- HS theo dõi màn hình.
- HS nêu ứng dụng.
- HS thảo luận nhóm vận dụng
kiến thức mơn sinh giải thích: q
khả năng khử độc của gan, làm tê
liệt tiểu não…

Bảng trình chiếu.
- Slide 15: Trình

chiếu ứng dụng của
rượu Êtylic

HĐ5: Điều chế: ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
- Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường.
V: Điều chế:
- Chất bột ( hoặc
đường ) →
Rượu etilic
- Cho etilen tác dụng
với nước:
C2H4 + H2O
lênmem

Axit
→
 C2H5OH

- GV: người ta có thể điều chế rượu
etilic bằng những cách nào?
- Trình chiếu cách sản xuất rượu
Êtylic từ tinh bột, cho HS nêu các
bước tiến hành sản xuất rượu từ TB
- Trình chiếu kết luận và cho HS
ghi bài
- GV vận dụng kiến thức môn giáo
dục công dân trong việc giáo dục
bảo vệ môi trường.


- HS: rượu etilic thường được
điều chế theo các cách sau: lên
men TB hoặc đường, cho C2H4
hợp nước
- HS theo dõi màn hình.
- HS nêu các bước sản xuất.
- HS ghi bài.
- HS vận dụng kiến thức mơn
GDCD để giải thích vấn đề bảo
vệ mơi trường trong sản xuất, tận
dụng những phế phẩm của quá
trình sản xuất rượu để sản xuất
những sản phẩm khác.

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố (10 phút )
Mục tiêu: - Củng cố, vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
- Vận dụng kiến thức toán học để làm bài tốn tính theo PTHH.
Phương pháp: Phát vấn, làm việc cá nhân.
Vận dung
- Trình chiếu slide 19: Hệ thống
- HS tóm tắt các kiến thức của
hóa kiến thức của bài, cho HS tóm
bài.
tắt nội dung của bài học.
- HS thảo luận nhóm tìm hiểu các
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 30
bước làm bài 1:
ml rượu Êtylic chưa rõ độ rượu,
+ nCaCO3 = 1 mol,
cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào

+ PTHH: C2H5OH + 3O2
dd Ca(OH)2 dư được 100 gam kết
t0

→
2CO2 + 3H2O
tủa. a/ Tính thể tích O2 để đốt cháy
lượng rượu đó.
t0
b/ Xác định độ rượu, biết khối
→
Ca(OH)2 + CO2 
CaCO3
lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
+ H2O
- Trình chiếu slide 20:
+ Từ nCaCO3 và 2 PTHH → nCO2
Bài tập 2: Chất nào sau đây phản
→ nO2 → VO2
ứng được với Na ? Vì sao ?
+ Từ nO2 và PTHH → nC2H5OH →
a. CH3 – CH3
mC2H5OH → VC2H5OH → Độ rượu
b. CH3 – CH2 - OH
- HS thảo luận nhóm tìm hiểu các
c. CH3 – O – CH3
bước làm bài 2:
- Trình chiếu slide 21:
b vì trong phân tử chất b có nhóm
Bài tập 3: Rượu Êtylic có thể tác

OH
dụng được với dãy chất nào sau đây
- HS thảo luận nhóm tìm hiểu các
?
bước làm bài 3: b
a. K, Na, Ca, Mg
b. K, Na, O2, Axit Axetic
c. K, Na, Axit Axetic , NaOH
 Cộng điểm cho HS trả lời
đúng
Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
-Học thuộc nội dung
- Trình chiếu slide 22:
phần ghi nhớ
- Tổng kết giờ học, chốt lại kiến
-Trả lời và làm lại các thức cần nhớ
câu hỏi và bài tập
- Giáo viên hướng dẫn nội dung về
trong SGK
nhà
-Làm thêm các bài tập

Bảng trình chiếu.
- Slide 17: Trình
chiếu các bước nấu
rượu Êtylic
- Slide 18: Trình
chiếu PTHH điều
chế rượu Êtylic


Bảng trình chiếu.
- Slide 19: Trình
chiếu bảng tóm tắt
hệ thống hóa kiên
thức rượu Êtylic

- Slide 20: Bài tập 2

- Slide 21: Bài tập 3

Bảng trình chiếu.
- Slide 22: Nội dung
dặn dò.


trong SBT.

TIẾT 54

CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐRO CACBON – POLIME
BÀI 44: RƯỢU ÊTYLÍC

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và
ứng dụng của rượu.
- Biết nhóm OH gây ra các tính chất hóa học của rượu.
- Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH của rượu với Natri, giải bài tốn về độ rượu.

3. Thái độ
- Biết cơng thức của rượu, cách tính độ rượu, giúp HS ham thích mơn học, say mê với
các kiến thức thực tế với việc vận dụng vào bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ: Mơ hình phân tử rượu êtilíc, cốc thủy tinh, đèn cồn, đế sứ, kẹp sắt, khai
nhựa.
- Hóa chất: Na, C2H5OH, nước.
2.Chuẩn bị của học sinh
- Đọc thông tin SGK, các bài tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức
Lớp 9A
Lớp 9B

TSHS
TSHS

Vắng
Vắng

2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới.
* Đặt vấn đề: Khi lên men gạo, bắp, sắn, nho,... người ta thu rượu Etilíc.
Vậy rượu Êtilíc có cơng thức như thế nào? Có tính chất và ứng dụng gì?


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng

Hoạt động1: TÍNH CHẤT
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
VẬT LÝ
* Rượu Êtilíc là chất lỏng,
GV: Giới thiệu các hợp chấtHS: Lắng nghe.
khơng màu, nhẹ hơn nước,
có chứa Oxi rượu êtilíc. axítHS: Quan sát. Nêu tính chấttan vơ hạn trong nước, sơi ở
Axêtíc, glucozơ,... Đây là hợpvật lý.
78,3 0C, hịa tan nhiều chất
chất dẫn suất của hiđroRượu Êtilíc là chất lỏng,khác như: Iod, Benzen,...
cacbon.Hôm nay ta sẽ học bàikhông màu, nhẹ hơn nước, * Độ rượu.
là rượu Etilíc.
tan vơ hạn trong nước, sơi ở Số ml rượu Êtilíc có trong
GV: Cho HS quan sát lọ đựng78,3 0C, hòa tan nhiều chất100 ml hổn hợp rượu với
rượu, cồn và gọi HS nêu tínhkhác như: Iod, Benzen,...
nước gọi là độ rượu.
chất vật lý?
HS: Trả lời Độ rượu.
VD: Rượu 450 Có nhĩa là
GV: Gọi HS nêu độ rượu là Số ml rượu Êtilíc có trong 100 ml rượu có 45 ml rượu
gì?
100 ml hổn hợp rượu với Êtilíc nguyên chất.
nước gọi là độ rượu.
VD: Rượu 450 Có nhĩa là
100 ml rượu có 45 ml rượu
Êtilíc ngun chất.
II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ
.........................................
* Cơng thức cấu tạo.
Hoạt động2: II/ CẤU

H H
TẠO PHÂN TỬ
HS: Quan sát viết công thức H – C – C – O – H
GV: Cho HS quan sát mơcấu tạo.
H H
hình phân tử rượu sau đó viết
H H
hay CH3CH2OH.
cơng thức cấu tạo?
H–C–C–O–H
* Đặc điểm cấu tạo.
H H
Trong phân tử có một
hay CH3CH2OH.
nguyên tử Hiđro không liên
Đặc điểm cấu tạo.
kết với cacbon mà liên kết
Trong phân tử có một
với Oxi tạo nhóm – OH.
GV: Em hãy nêu đặc điểm về nguyên tử Hiđro không liên
công thức cấu tạo?
kết với cacbon mà liên kết
với Oxi tạo nhóm – OH.

GV: Giới thiệu: Nhóm OH
gây ra các tính chất của
rượu
..........................................
Hoạt động 3: III/ TÍNH
CHẤT HĨA HỌC

GV: u cầu HS các nhóm
đốt rượu và quan sát ngọn
lửa, nhận xét sau đó viết
PTHH?

III/ TÍNH CHẤT HĨA
HỌC
1/ Rượu có cháy khơng?
- Rượu êtilíc cháy với ngọn
HS: Tiến hành thí nghiệm. lửa xanh nhạt, tỏa nhiều
- Rượu êtilíc cháy với ngọn nhiệt.
lửa xanh nhạt, tỏa nhiều PTHH:
nhiệt.
C2H5OH(dd)+3O2(k) t0
PTHH:
2CO2(k)+3H2O(h)
0
C2H5OH(dd)+3O2(k) t
- Rượu Êtilíc tác dụng mạnh
2CO2(k)+3H2O(h)
với oxi khi đốt nóng.


- Rượu Êtilíc tác dụng mạnh 2/ Rượu có phản ứng với
với oxi khi đốt nóng.
Natri khơng?
HS: Làm thí nghiệm và quan + Có bọt khí thốt ra.
sát.
+ Mẫu Natri tan dần.
GV: Liên hệ cồn đốt trong + Có bọt khí thốt ra.

PTHH:
phịng thí nghiệm.
+ Mẫu Natri tan dần.
C2H5OH(dd)+Na(r)
1
PTHH:
GV: Hướng dẫn HS làm thí C2H5OH(dd)+Na(r)
C2H5ONa(dd)+ 2 H2(k)
1
nghiệm:
- Cho mẫu Natri vào cốc
C2H5ONa(dd)+ 2 H2(k)
đựng rượu Êtilíc và mẫu - Rượu Êtilíc tác dụng với
natri đựng nước.
natri giải phóng khí. Đó là
- Cho HS quan sát hiện khí Hiđro.
tượng viết PTHH?
HS: Lắng nghe.
3/ Phản ứng với Axít Axêtíc.
IV/ ỨNG DỤNG
GV: Cho HS biết tính chất
- Sản xuất rượu, bia, dược
này sẽ học ở bài 45 (axít
phẩm, Pheveeni, nước hoa,
Axêtíc).
HS: Quan sát sơ đồ và nêu axít axêtíc, cau su tổng
Hoạt động 4: ỨNG DỤNG ứng dụng.
hợp,...
GV: Cho HS quan sát sơ đồ - Sản xuất rượu, bia, dược
trang 138 nêu các ứngdụng phẩm, Pheveeni, nước hoa,

của rượu Êtilíc?
axít axêtíc, cau su tổng
GV: Nhấn mạnh uống
hợp,...
V/ ĐIỀU CHẾ
lên men
nhiều rượu, bia có hạy cho
- Chất bột (đường)  →
sức khỏe.
Rượu Êtilíc.
HS: Trả lời quá trình lên - Cho Êtilen tác dụng với
Hoạt động 5: ĐIỀU CHẾ men rượu.
nước. C2H2 +H2O
leân men
GV: Rượu điều chế bằng
0





- Chất bột (đường)
t →
xt

C2H5OH
cách nào?
Rượu Êtilíc.
- Cho Êtilen tác dụng với
nước. C2H2 +H2O

0

t →
xt

C2H5OH

4.Củng cố, luyện tập:
- GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:
- Nhắc lại tính chất hóa học của rượu Êtilíc?
* Bài tập 1: Có 2 chất lỏng là rượu Êtylic và benzen. Hãy nhận biết mỗi chất bằng
phương pháp vật lý và phương pháp hố học:
* Bài tập 2: Đốt cháy hồn tồn 30 ml rượu Êtylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản
phẩm cháy đi vào dd Ca(OH)2 dư được 100 gam kết tủa. a/ Tính thể tích O2 để đốt cháy
lượng rượu đó.
b/ Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
t
* GV hướng dẫn: nCaCO3 = 1 mol, PTHH: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
0


t0

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Từ nCaCO3 và 2 PTHH → nCO2 → nO2 → VO2
Từ nO2 và PTHH → nC2H5OH → mC2H5OH → VC2H5OH → Độ rượu
5- Dặn dò: (1’)Làm các bài tập 1,2,3,4,,5 trang 139SGK, chuẩn bị bài mới: Axit
Axetic
6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
Kiểm tra 10 phút:

Câu 1: Nêu tính chất vật lý của rượu Êtylic và khái niệm độ rượu, công thức tính độ
rượu, cách biến đổi cơng thức.
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của rượu Êtylic. Viết PTHH minh họa.
Câu 3: Nêu ứng dụng và cách sản xuất rượu Êtylic.
7. Các sản phẩm của học sinh:
Kết quả bài làm của học sinh:
Giỏi
Khá
TB
Yếu
10/50
20/50
17/50
3/50
Từ kết quả học tập của các em chúng tôi nhận thấy việc kết hợp kiến thức liên môn vào
một mơn học nào đó là một việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối với học
sinh. Giúp các em học sinh không những giỏi một môn mà cần biết cách kết hợp kiến
thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người phát triển toàn diện. Đồng
thời việc thực hiện những dự án này sẽ giúp người giáo viên dạy bộ môn không ngừng
trau rồi kiến thức của các môn học khác để dạy bộ mơn của mình tốt hơn, đạt kết quả
cao hơn



×