Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án hóa học lớp 12 nâng cao - Cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 180 trang )

Tit 1.
ễN TP U NM.
A. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc: ễn tõp, cung cụ, hờ thụng hoa kiờn thc cac chng vờ hoa hoc hu c: ai cng
hoa hoc hu c, hirocacbon, dõn xuõt halogen, ancol, phenol, anehit, xeton,
axit cacboxilic .
2. K nng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, hệ thống kiến thức.
B. Phng phỏp : Tho lun, hot ng nhúm.
C. Tin trỡnh lờn lp.
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ni dung ghi bng.
I. Đại cơng hoá học hữu cơ.
Hoạt động 1.
HS : Thảo luận, nêu
1. Lập CTPT các hợp chất hữu cơ.
các nội dung quan
GV : Yêu cầu HS
trọng trong chơng trình 2. Cấu tạo hợp chất hữu cơ.
thảo luận, nêu các
hoá học hữu cơ lớp 11, 3. Phân loại hợp chất hữu cơ.
nội dung quan trọng
trong chơng trình hoá phần đại cơng hoá học 4. Danh pháp hợp chất hữu cơ
II. Các hiđrocacbon.
hữu cơ.
học hữu cơ lớp 11
Hiđrocacbon Cấu tạo Tính chất hoá học.
phần đại cơng hoá
1. Ankan
học hữu cơ.


2. Xicloankan.
3. Anken.
GV : Hệ thống lại
4. Ankađien.
các kiến thức theo
HS : Nhớ lại kiến thức,
5. Ankin.
trình tự logic.
thảo luận, hoàn thành
6. Aren.
Hoạt động 2.
bảng tóm tắt về các
III. Một số dẫn xuất của Hiđrocacbon.
GV : Yêu cầu HS
hiđrocacbon.
Loại dẫn xuất
Cấu tạo Tính chất hoá học
nhớ lại kiến thức,
1.
Dx
halogen.
thảo luận, hoàn thành
2. Ancol.
bảng tóm tắt về các
3. Phenol.
hiđrocacbon.
4. Anđehit.
Hoạt động 3.
HS : Nhớ lại kiến thức,
5. Xeton.

GV : Yêu cầu HS
thảo luận, hoàn thành
6. Axit cacboxylic.
nhớ lại kiến thức,
bảng tóm tắt về các
IV.
Một số bài tập.
thảo luận, hoàn thành hiđrocacbon.
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,2g chất X, đợc 11,2l CO2
bảng tóm tắt về các
(đktc) và 10,8g H2O. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi
dẫn xuất của
của X biết khi X p với Cl2 với tỉ lệ mol 1 :1 chỉ tạo một
hiđrocacbon đã học.
dẫn xuất monoclo.
Bài 2. Cho 4,6g ancol Y đơn chức tác dụng với Na d thu
HS : Thảo luận, làm
đợc 1,12l H2 (đktc).
Hoạt động 4.
bài.
1. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi Y.
GV : Nêu các bài
2. Hoàn thành sơ đồ sau.
tập, yêu cầu HS thảo
C
2H6 X1 X2 Y H3C- CHO H3C- COOH.
luận, làm bài.
Bài 3. Bằng phơng pháp hoá học, phân biệt các chất riêng
GV : Yêu cầu HS
HS : Trình bày bài.

biệt sau :
trình bày bài lên
a, C2H6 , C2H4 , C2H2 .
bảng.
b, C6H6 , C6H5- CH3 , C6H5-CH=CH2 .
GV : Yêu cầu HS
HS : Nhận xét, bổ
c, C2H5OH, H3C- CHO, H3C- COOH, HCOOH, H2C=CHnhận xét, bổ sung.
sung.
COOH, C3H5(OH)3.
GV : Kết luận, chỉnh
Bài 4. Bằng phơng pháp hoá học, tách riêng từng chất sau
sửa.
ra khỏi hỗn hợp :
a, C2H6 , C2H4 , C2H2 .
b, C2H5OH, H3C- CHO, H3C- COOH.
III. Cuỷng coỏ.
Giỏo viờn nhc li cỏc kiến thức và kĩ năng quan trọng, khái quát hoá dạng bài, cách giải.

________________________________________________________________________
1
Trng THPT Nguyn Chớ Thanh Giỏo viờn : Nguyn ỡnh Cng Giỏo ỏn húa 12NC


IV. Hớng dẫn về nhà
1. Ôn tập, hoàn thành bài tập.
2. Chuẩn bị bài sau : ESTE : - Ôn lại phần ancol, axit cacboxylic.
- Nghiên cứu trớc nội dung bài học.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

________________________________________________________________________
2
Trng THPT Nguyn Chớ Thanh Giỏo viờn : Nguyn ỡnh Cng Giỏo ỏn húa 12NC


Ch¬ng 1.

Este- Lipit.

Tiết 2.
Bài 1. ESTE
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc
− chức), tính chất vật lí).
Hiểu được :
− Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số ngun tử C.
Kĩ năng
− Viết được cơng thức cấu tạo của este có tối đa 4 ngun tử cacbon.
B. Trọng tâm
− Cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)

C. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới : GV đặt vấn đề vào bài từ nội dung của chương, từ mục tiêu bài học.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1
HS: Viết ptpư
I. KHÁI NIỆM ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC
H2SO4,t0
R-COOH + HO-R’
GV: Yêu cầu Hs viết
CỦA AXIT CACBOXYLIC.
ptpư este hoá giữa R- R-COO-R’ + H2O.
1. Cấu tạo phân tử.
COOH với
+ Thay nhóm OH ở nhóm COOH của axit
HS: Nêu khái niệm.
R’-OH.
cacboxylic bằng OR’ este.
R C O R'
GV: Nêu sự phân cắt
liên kết trong phản
O
ứng, dẫn dắt đến khái
+ CTCT:
=> Este là dẫn xuất
niệm este. Yêu cầu
của axit cacboxylic

HS nêu khái niệm.
+ Một số dẫn xuất khác của axit cacboxylic:
GV: Nêu một số dẫn
R C O C R R C NR'2
R C X
xuất khác của axit
O
O
O
O
cacboxylic
Halogenua axit
Anhiđrit axit
Amit
2. Cách gọi tên.
Hoạt động 2
Tên este: Tên gốc R’+ Tên gốc axit (đuôi at)
HS: Gọi tên các este.
GV: Nêu qui tắc gọi
HCOOCH3 :
metyl fomat
tên các este, yêu cầu
C2H3COOCH3 : metyl acrylat
HS áp dụng gọi tên
C2H5COOCH3 : etyl propionat
các este cụ thể.
3. Tính chất vật lí.
Hoạt động 3
- Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì
HS: Nghiên cứu SGK,

GV: Yêu cầu HS
thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và
thảo luận, nêu tính chất
nghiên cứu SGK,
ancol có cùng số nguyên tử C.
vật lí của este.
thảo luận, nêu tính
- Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn
chất vật lí của este.
nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan
GV: Liên hệ thực tế.
được nhiều chất hữu cơ khác nhau

________________________________________________________________________
3
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


III. Củng cố.
Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS vận dụng làm bài:
Bài tập: Đốt 8,8g este đơn chức X  8,96l CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi
của X biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 44.
IV. Hướng dẫn về nhà:
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Phần còn lại của bài.
V. Đánh giá, nhận xét giờ học.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tiết 3.
Bài 1. ESTE.
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Phương pháp điều chế este của ancol, của phenol, ứng dụng của một số este.
Hiểu được :
− Tính chất hố học của este :
+ Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà
phòng hố), phản ứng khử.
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp.
Kĩ năng
− Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este.
− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hố học.
− Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hố và sản phẩm, bài tập
khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
− Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
− Phản ứng cộng và trùng hợp ở liên kết kép của este khơng no
C. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.
D. Chuẩn bò:
1. GV : Chuẩn bò : dd CH3COOH, ancol C2H5OH, axit H2SO4 đặc, dd NaCl bão hoà, đèn cồn, ống
nghiệm, kẹp, ống hút.
2. HS : Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
E. Tiến trình lên lớp.

I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ .
1. Viết CTCT và tên gọi của Este có CTPT là C5H10O2.
2. Viết ptpư của Metylaxetat, Etylacrylat, Phenylaxetat vơi dd NaOH đun nóng, dd H 2SO4 đun
nóng.

________________________________________________________________________
4
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


III. Bài mới : GV đặt vấn đề vào bài từ nội dung của chương, từ mục tiêu bài học.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Nội dung ghi bảng.
II.
TÍNH
CHẤ
T
HOÁ HỌC
Hoạt động 1
1. Phản ứng ở nhóm chức.
HS: Quan sát, nêu
GV: Thực hiện thí
1.1. Phản ứng thuỷ phân.
hiện tượng TN : lúc
nghiệm thuỷ phân etyl
đầu phân lớp, sau khi a. Trong môi trường axit :
axetat. Yêu cầu HS
0

RCOOH + R’OH
phản ứng chỉ thu được RCOOR’ + H2O H2SO4,t
quan sát, nêu hiện
một dd đồng nhất
tượng, viết ptpư.
Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)
b.
Trong môi trường kiềm.
viế
t
ptpư
vớ
i
etyl
GV: Giải thích sự khác
t0
RCOOR’ + NaOH
RCOONa + R’OH
biệt hiện tượng quan sát axetat.
Pư xảy ra một chiều, là pư xà phòng hóa
được. Yêu cầu HS hình
1.2. Phản ứng khử.
thành pt phản ứng thuỷ HS: Viết ptpư dạng
Este có thể bò khử bởi LiAlH4
tổng quát.
phân dạng tổng quát.
R C O R' LiAlH4
GV : Giới thiệu phản
R-CH2-OH + R’-OH
O

HS : Viết ptpư.
2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon:
ứng khử este bới
a). Este khơng no có phản ứng cộng (với H2, X2,
LiAlH4
HX),
trùng hợp:
GV: Nêu các pư có thể
CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2
có ở gốc hiđrocacbon.
CH3[CH2]16 COOCH3
Hướng đến 2 pư quan
COOCH3
trọng là pư cộng và pư
|
trùng hợp. Yêu cầu Hs
nCH2=C(CH3)COOCH3
( CH2-C ) n
|
viết ptpư.
CH3
GV : Este của axit fomic
b). Este của axit fomic có phản ứng tráng gương,
có phản ứng tráng
phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
gương, phản ứng khử
Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O →
Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ
gạch.
HO-COO-R +2Ag↓ + 2NH4NO3

Hoạt động 2
III. Điều chế và ứng dụng.
HS: Nêu phương
1. Điều chế.
GV : làm thí nghiệm
a. Este của ancol. t0, H2SO4đ
pháp điều chế este
điều chế este
R-COOH + HO-R’
R-COO-R’ + H2O.
etylaxetat.
− Este khơng no có thể điều chế bằng phản ứng cộng
GV: Yêu cầu HS nêu
giữa axit với hydrocacbon khơng no. Vd: Điều chế
vinylaxetat
pp chung điều chế este,
HS
:
quan

t
,
nhậ
n
viết ptpư tổng quát.
CH3-COOH + CH≡CH
CH3-COO-CH=CH2
TB : Phương pháp thơng xét hiện tượng,viết
b. Este của Phenol.
phản ứng.

dụng là thực hiện phản
− Điều chế este chứa gốc phenol: Vd: đc phenyl
ứng este hố giữa ancol
axetat
với axit
CH3COONa + Cl-C6H5 
→ CH3COOC6H5 + NaCl
Hoạt động 3
(CH3CO)2O + C6H5OH→CH3COOC6H5 + CH3COOH
2. Ứng dụng: Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất
GV: Nêu chú ý với 1 số HS : ứng dụng của
dẻo, dùng làm dung mơi.
este riêng.
este
III. Củng cố.
Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS vận dụng làm bài:
Bài tập : Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8g este Y đơn chức bằng 200 ml dd NaOH 1M vừa đủ thu được
13,6g muối của axit cacboxylic. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi của Y.
IV. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập sbt. sgk
V. Đánh giá, nhận xét giờ học.

________________________________________________________________________
5
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Tiết 4.
Bài 2. LIPIT
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro
hố chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng khí.
Kĩ năng
− Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hố học.
− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
− Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
B. Trọng tâm
− Khái niệm và cấu tạo chất béo
− Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
− Phản ứng cộng H2 chuyển chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (mỡ)
C. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.
D. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thí nghiệm xà phòng hoá chất béo : Dầu TV, dd H2SO4, dd NaOH, ống nghiệm,
kẹp, ống hút, đèn cồn
2. Học sinh : Mẫu chất béo.
E. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra só số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
Nêu tính chất hoá học của este, viết ptpư minh hoạ.
III. Bài mới.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1
HS: nghiên cứu SGK,
I- KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG

GV: nêu khái niệm và thảo luận, nêu khái niệm THÁI TỰ NHIÊN
và các loại lipit
các loại lipit.
1. Khái niệm và phân loại
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
GV: Cho Hs biết chỉ
sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong
nghiên cứu chất béo.
nhiều dung môi hữu cơ không phân cực
Yêu cầu Hs nghiên cứu HS: Nghiên cứu SGK,
- Lipit là những este phức tạp, gồm các loại: chất
SGK, thảo luận, nêu
nêu khái niệm viết
béo, sáp, steroit, photpholipit...
khái niệm chất béo. Từ CTCT chung của chất
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit
đó, hướng dẫn Hs viết
béo.
monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon
CTCT chất béo dạng
(khoảng từ 12C đến 14C) không phân nhánh
tổng quát
(axit béo), gọi chung là triglixerit hay
GV: Nêu một số axit
triaxylglixerol. Chất béo có công thức chung là :
béo thường gặp. Yêu
HS: Viết các chất béo
cầu Hs viết các chất
tạo ra từ glixerol với các
R COO CH2

R, R’, R’’ là các
béo tạo ra từ glixerol
axit béo trên.
COO
CH
R'
gốc của các axit
với các axit béo
béo có thể giống
C17H35COOH : axit
R'' COO CH2
hoặc khác nhau.
stearic
C17H33COOH : axit
oleic (cis)
C15H31COOH : axit
panmitic

________________________________________________________________________
6
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


C17H31COOH : axit
linoleic
Hoạt động 2
GV: liên hệ thực tế,
nêu trạng thái thiên
nhiên của lipit.


Hoạt động 3
GV: liên hệ thực tế,
quan sát mẫu chất béo,
nêu tính chất vật lí của
chất béo.
Hoạt động 4
GV: Yêu cầu Hs dự
đoán tính chất của chất
béo dựa vào CTCT.
GV : Yêu cầu Hs nêu
các phản ứng, viết ptpư
minh hoạ.
GV: Làm thí nghiệm
minh hoạ phản ứng thuỷ
phân trong môi trường
axit, trong môi trường
kiềm. Yêu cầu Hs quan
sát, nêu và giải thích
hiện tượng.
GV : Nêu pư oxi hoá
chất béo, giải thích hiện
tượng mỡ ôi.
GV : Hướng dẫn Hs
hình thành pt phản ứng
thuỷ phân dạng tổng
quát.
Hoạt động 5
GV : Nêu vai trò của
chất béo trong cơ thể, từ
đó, yêu cầu Hs biết

được không nên dùng
quá nhiều chất béo để
tránh béo phì và các
bệnh khác có liên quan.

HS: Nghiên cứu SGK,
thảo luận, liên hệ thực
tế, nêu trạng thái thiên
nhiên của lipit.

HS: quan sát mẫu chất
béo, nêu tính chất vật lí
của chất béo.
HS : Dự đoán tính chất
của chất béo dựa vào
CTCT
HS: Nêu các phản ứng,
viết ptpư minh hoạ.

HS: Quan sát, nêu và
giải thích hiện tượng.

2. Trạng thái tự nhiên
- Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động,
thực vật.
- Sáp điển hình là sáp ong.
- Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật .
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí
Chất béo ở thể lỏng (dầu thực vật) hoặc rắn (mỡ

động vật), nhẹ hơn nước, không tan trong nước,
tan nhiều trong nhiều dm hữu cơ.
2. Tính chất hoá học.
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit:

R

COO CH2

R'

COO CH

+ 3H2O
H+, t0

R'' COO CH2

C3H5(OH)3

+

RCOOH
R’COOH
R’’COOH

Là pư thuận nghòch.
b. Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
R


COO CH2

R'

COO CH

to

+ 3NaOH

R'' COO CH2

RCOONa
C3H5(OH)3 +
R’COONa
R’’COONa
Là pư 1 chiều, pư xà phòng hoá.
c. Phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng
C17H 33
C17H33

COO CH 2
COO CH

C17H 33 COO CH 2

+ 3 H2 Ni, t

0



phòng

C17H35

COO CH2

C17H35

COO CH

C17H 35

COO CH2

triolein (lỏng)
tristearin (rắn)
d. Phản ứng oxi hoá.
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo
bò oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành
peoxit => mỡ ôi.
III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể
+ Chất béo Glixerol + Axit béo Chất béo
Tb CO2 + H2O + năng lượng. Phần chất béo
thừa được tích lũy vào các mô mỡ.

________________________________________________________________________
7

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Hoạt động 6
GV: liên hệ thực tế,
nêu ứng dụng của chất
béo trong CN.

HS : Nghiên cứu SGK,
thảo luận, liên hệ thực
tế, nêu ứng dụng của
chất béo trong CN.

+ Chất béo còn có tác dụng bảo đảm sự vận
chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong
nó.
2. Ứng dụng trong công nghiệp.
- Điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực
phẩm.
- Một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ
điezen.

IV. Củng cố bài :
1. Nhấn mạnh k.thức trọng tâm, liên hệ thực tế.
2. Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức làm bài tập SGK trang 12, 13.
V. Hướng dẫn về nhà:
1. Học baiø, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Chất giặt rửa.
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tiết 5.
Bài 3. CHẤT GIẶT RỬA.
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm chất giặt rửa và tính chất giặt rửa.
− Xà phòng : Sản xuất xà phòng, thành phần và cách sử dụng.
− Chất giặt rửa tổng hợp : Sản xuất, thành phần và cách sử dụng.
Kĩ năng
− Sử dụng hợp lí, an tồn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
− Giải được bài tập : Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất và một số bài tập khác có
nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
− Thành phần chính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

− Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

C. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu và thảo luận.
D. Chuẩn bị:
1. GV: Mẫu xà phòng, mẫu bột giặt tổng hợp. Dầu thực vật, dd NaOH, đèn cồn, ống nghiệm
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
E. Tiến trình lên lớp:

I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.

________________________________________________________________________
8
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


II. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1:
GV: Nêu khái niệm chất
giặt rửa, các loại chất giặt
rửa.

HS: Nghiên cứu SGK để rút
ra các khái niệm và cho VD
tương ứng

Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK để rút ra các khái
niệm và cho VD tương ứng:
Chất tẩy màu, chất ưa nước,
chất kị nước
GV: Bổ sung cho hoàn
chỉnh và chú ý cho HS
dung môi tan tốt của chất kị

nước và chất ưa nước.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu Hs nghiên
cứu SGKđể rút ra cấu trúc
phân tử.
.
Hoạt động 4:
GV: cho Hs nghiên cứu
SGK tìm hiểu cơ chế hoạt
động của chất giặt rửa.

HS: nghiên cứu SGK để rút
ra cấu trúc phân tử, nêu cấu
trúc phân tử.
HS: Nghiên cứu SGK tìm
hiểu cơ chế hoạt động của
chất giặt rửa.

Hoạt đông 5:
GV: Cho HS làm việc theo
nhóm, từng nhóm báo cáo
để rút ra phương pháp sản
xuất xà phòng.

HS: Làm việc theo nhóm,
từng nhóm báo cáo để rút ra
phương pháp sản xuất xà
phòng.

Hoạt đông 6:

GV: Nêu thành phần chính
của xà phòng, cách sử
dụng, ưu và nhược điểm
của xà phòng

HS : nªu thµnh phÇn chÝnh
cña xµ phßng, u vµ nhîc
®iÓm cña xµ phßng.

Nội dung ghi bảng.
I. Khái niệm và tính chất của chất giặt
rửa.
1. Khái niệm chất giặt rửa.
+ Chất giặt rửa
+ Các loại: - Chất giặt rửa trong tự nhiên.
- Xà phòng
- Chất giặt rửa tổng hợp
2. Tính chất giặt rửa.
a. Một số khái niệm liên quan.
- Chất tẩy màu: làm sạch các vết màu bẩn
nhờ những phản ứng hoá học.
- Chất ưa nước: là những chất tan tốt trong
nước.
- Chất kị nước: là những chất hầu như không
tan trong nước.
Chú ý: Chất kị nước thì tan tốt trong dầu mỡ,
chất ưa nước thì không tan trong dầu mỡ.
b. Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri
của axit béo.
Cấu tạo phân tử muối natri của axit béo gồm:

+ Một “đầu” ưa nước là nh óm COO- Na+.
+ Một “đuôi” kị nước , nhóm –CxHy
c. Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa.
- Đuôi ưa dầu mỡ –CxHy thâm nhập vào vết
dầu bẩn, còn nhóm –COONa ưa nước lại có
xu hướng kéo ra phía các phân tử nước =>
Vết dầu bị phân chia thành các hạt rất nhỏ
giữ chặt bởi các phân tử chất giặt rửa, rồi bị
rửa trôi.
II. Xà phòng.
1. Sản xuất xà phòng.
* Phương pháp thông thường: Từ chất béo.
- Đun dầu thực vật, mỡ động vật với dd kiềm
ở to cao, p cao để pư xảy ra hoàn toàn.
(RCOO)3 C3H5 + 3NaOH  3RCOONa +
C3H5(OH)3
- Thêm NaCl vào hh để tách muối ra khỏi hh.
trộn muối thu được với chất phụ gia rồi ép
thành bánh
* Phương pháp khác: Từ dầu mỏ.
R - CH2 - CH2 - R’ R - COOH + R’COOH  R - COONa + R’- COONa
2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà
phòng.
-Thành phần chính của xà phòng là các muối
natri (hoặc kali) của axit béo, thường là natri
stearat (C17H35COONa), natri panmitat
(C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa)
Phụ gia: chất màu, chất thơm.
- Sử dụng: tắm gội, giặt giũ…
- Ưu điểm: không gây hại cho da, môi


________________________________________________________________________
9
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Hoạt đông 7:
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Chất giặt rửa tổng hợp
được điều chế từ đâu?
- Chúng có tính chất như
thế nào?
- Tại sao cần sản xuất chất
giặt rửa tổng hợp
GV: Kết luận.

HS : Nghiªn cøu sgk tr¶ lêi
c¸c c©u hái cña GV

Hoạt đông 8:
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và cho biết thành
phần, ưu và nhược điểm
của chất giặt rửa tổng hợp .

HS: Nghiên cứu SGK và
cho biết thành phần, ưu và
nhược điểm của chất giặt
rửa tổng hợp .


trường.
- Nhược điểm: khi dùng với nước cứng (chứa
nhiều ion Ca2+, Mg2+) thì các muối canxi
stearat, canxi panmitat…sẽ kết tủa làm giảm
tác dụng giặt rửa, ảnh hưởng đến chất lượng
sợi vải.
III. Chất giặt rửa tổng hợp.
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
- Người ta tổng hợp nhiều chất có tính chất
giặt rửa tương tự xà phòng, gọi là chất giặt
rửa tổng hợp:
CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-Na+
Natri lauryl sunfat
CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 - O - SO3-Na+
Natri ñoñecylbenzensunfonat
- Điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ:
'
R - COOH khu
R - CH2OH
→

H 2SO 2
→ R-CH2OSO3H NaOH
→
+
R - CH2OSO3 Na (Ankyl sunfat)
2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ
chất giặt rửa tổng hợp.
+ Thành phần: - Chất giặt rửa tổng hợp

- Chất thơm
- Chất màu
- Chất tẩy trắng: NaClO
+ Ưu điểm: Dùng được với nước cứng
+ Nhược điểm: Khó phân huỷ gây ô nhiiễm
môi trường. Chất tẩy trắng NaClO có hại cho
da.

III. Củng cố:
Nhấn mạnh kiến thức bài học, yêu cầu HS vận dụng làm bài tập SGK trang 18.
IV. Hướng dẫn về nhà :
1. H ọc bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hi đrocacbon
V. Nhận xét, đánh giá giờ học .

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

________________________________________________________________________
10
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Tiết 6.
Bài 4: LUYỆN TẬP

MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết cách chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của hydrocacbon
2. Kó năng: Rèn kó năng vận dụng kiến thức, kó năng hoạt động nhóm.
B. Phương pháp chủ yếu: Trao đổi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bò:
1. GV: Sơ dồ “câm” chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của hydrocacbon
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài. n tập lại điều chế các loại chất hữu cơ đã học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động cúa thầy
Hoạt động cúa trò
Hoạt động 1
GV hướng dẫn Hs xây dựng
sơ đồ chuyển hoá giữa các
hiđrocacbon, dẫn xuất của
các hiđrocacbon.
theo sơ đồ “câm” rồi lần
lựot mở sơ đồ sau khi HS
nêu kết quả đúng.
Hoạt động 2
GV nêu các câu hỏi
1. Có mấy phương pháp
chuyển hiđrocacbon no
thành không no hoặc
thơm ?
2. Có mấy phương pháp
chuyển hiđrocacbon không

no hoặc thơmthành no ?

3. Có mấy phương pháp
chuyển hoá HC trực tiếp
thành dẫn xuất chứa oxi ?

Hs nêu các chuyển hoá
trong sơ đồ bằng phản ứng.

I- MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC
HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrocacbon no thành không
no và thơm
-H2
a. Phươngxt,phá
p đehiđro hóa-H2
t0
CnH2n – 6 -4H2
CnH2n + 2 xt, t0
xt, t0
CnH2n

CnH2n - 2
b. Phương pháp cracking
HS :
CnH2n + 2 xt, t0
CxH2x + 2 + CyH2y
a. Phươngxt,phá
p đehiđro hóa -H( 2x + y = n) -H2
t0

b. Phương pháp cracking
2. Chuyển hiđrocacbon không no và
thơm thành no
HS:
a. Phương pháp hiđro hóa không hoàn
a. Phương pháp hiđro hóa
toàn
+H2
không hoàn
R – C ≡ C – R’


Pd/PbCO
, t → R–H C = CH –R’
toàn
H2
b. Phương pháp hiđro hóa
+

→ RCH2CH2R’
Ni, t o
hoàn toàn
b. Phương pháp hiđro hóa hoàn toàn
t0
CnH2(n - x) + (x + 1) H2 Ni,


→ CxH2x + 2
( x = 1, 2)
t0

CnH2n – 6 + 3H2 Ni,


→ CnH2n
aren
xicloankan
II- MỐI LIÊN HỆ GIỮA
HIĐROCACBON VÀ DẪN XUẤT
CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON
HS:
1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành
a. Oxi hóa hiđrocacbon ở
dẫn xuất chứa oxi
điều kiện thích hợp:
a. Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện
thích hợp:
b. Hiđrat hóa anken thành
Oxi hóa ankan, anken, aren ở nhiệt độ
ancol
cao với xúc tác thích hợp thu được dẫn
c. Hiđrat hóa ankin thành
xuất chứa oxi. Thí dụ :
anđehyt hoặc xeton
O 2 , xt, t o
R - CH2 - CH2 - R’ +
→
3

0


________________________________________________________________________
11
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


R - COOH + R’- COOH
b. Hiđrat hóa anken thành ancol
+ o
,P
R – CH = CH2 + H2O H, t

→ RCH(OH) - CH3
c. Hiđrat hóa ankin thành anđehyt hoặc
xeton
+ H 2O
→ [R – CH =
R – C ≡ C – R’ 
o
xt, t

4. Các phương pháp
chuyễn HC thành dẫn xuất
chứa oxi qua dẫn xuất
halogen ?

5. Các phương pháp
chuyển ancol và dẫn xuất
halogen thành HC ?

HS:

a. Thế nguyên tử H bằng
nguyên tử halogen rồi thủy
phân
b. Cộng halogen hoặc
hiđrohalogenua vào
hiđrocacbon không no rồi
thủy phân

HS:
a. Tách nước từ ancol thành
anken
b. Tách hiđrohalogenua từ
dẫn xuất halogen thành
anken

C(OH) – R’]
→ RCH2COR’
2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất
chứa oxi qua dẫn xuất halogen
a. Thế nguyên tử H bằng nguyên tử
halogen rồi thủy phân
X 2 , as (t o )
R - H +
→ R - X
+ NaOH, H 2 O, t o
   
→ R – OH
X 2 , Fe
NaOH, P, t o
Ar - H +

→ Ar - X +

→
Ar - OH
b. Cộng halogen hoặc hiđrohalogenua
vào hiđrocacbon không no rồi thủy
phân
HX
R – CH = CH2 +

→ R - CHX - CH3
o
+ NaOH, H 2O, t
   → R - CH(OH) - CH3
3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen
thành hiđrocacbon
a. Tách nước từ ancol thành anken
H - C - C - OH

6. Các phương pháp
chuyễn hoá giữa các dẫn
xuất chứa oxi ?

C =C

b. Tách hiđrohalogenua từ dẫn xuất
halogen thành anken
CH - CX

HS:

a. Phương pháp oxi hóa
b. Phương pháp khử
c. Este hóa và thủy phân
este

H2SO4, 1700C

KOH/C2H5OH, t0

C =C

4. Chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa
oxi
a. Phương pháp oxi hóa
Oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II thì được
anđehyt, xeton. Oxi hóa mạnh các dẫn
xuất chứa oxi thì được axit cacboxylic :
[ O]
CuO, t o
RCH2OH +

→ RCHO →
RCOOH
CuO, t o
RCHOHR’ +

→ RCOR’
b. Phương pháp khử
- Khử anđehyt, xeton thành ancol :
to

RCOR’ + H2 Ni,


→ RCHOHR’
- Khử este thành ancol :
o
4, t
RCOOR’ LiAlH

→ RCH2OH + R’OH

________________________________________________________________________
12
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


c. Este hóa và thủy phân este
H+, to

RCOOH + R’OH
RCOOR’+
H2O
III- SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI QUAN
HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT
SỐ DẪN XUẤT CỦA
HYDROCACBON
III. Củng cố:
1. Nhấn mạnh kiến thức bài học.
2. Yêu cầu Hs lấy chất đầu là Etan để thực hiện sơ đồ tổng quát.
3. Làm tiếp các bài tập SGK trang 22,23.

IV. Hướng dẫn về nhà:
1. Học bài, làm bài tập.
2. Chuẩn bò bài sau: Xem trước bài 5 : GLUCOZƠ.
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

________________________________________________________________________
13
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Ch¬ng 2 . CACBOHIĐRAT
TiÕt 7.
Bµi 5 . GLUCOZƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
− Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên.
− Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng mạch vòng.
Hiểu được : Tính chất hố học của glucozơ :
+ Tính chất của ancol đa chức.
+ Tính chất của anđehit đơn chức.

+ Phản ứng lên men rượu.
Kĩ năng
− Viết được cơng thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng của glucozơ
− Dự đốn được tính chất hố học dựa vào cấu trúc phân tử.
− Viết được các phương trình hố học chứng minh tính chất hố học của glucozơ.
− Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hố học.
B. Trọng tâm
− Cơng thức cấu tạo mạch hở và mạch vòng của glucozơ
− Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men, tính chất riêng
của dạng mạch vòng)
C. Ph¬ng ph¸p chđ u: Nghiªn cøu vµ th¶o ln.
D. Chn bÞ.
1. GV: - ThÝ nghiƯm: Glucoz¬ tan trong H2O, p víi Cu(OH)2, AgNO3 trong NH3.
- M« h×nh, h×nh vÏ ph©n tư glucoz¬.
2. HS: Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
E. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng.
+ Cacbohi®rat lµ nh÷ng hchat h÷u c¬ t¹p
Ho¹t ®éng 1
GV: §Ỉt vÊn ®Ị vµo bµi tõ HS: Nghiªn cøu SGK, nªu chøc, thêng cã c«ng thøc chung lµ Cn(H2O)m.
+ Cacbohi®rat ®ỵc chia thµnh 3 lo¹i chÝnh:
néi dung cđa ch¬ng. Yªu
kh¸i niƯm , c¸c lo¹i
- Monosaccarit:
cÇu Hs nªu kh¸i niƯm ,
cacbohi®rat, cho vÝ dơ.

- §isaccarit:
c¸c lo¹i cacbohi®rat, cho
- Polisaccarit.:
vÝ dơ.

Ho¹t ®éng 2
GV: Yªu cÇu Hs quan s¸t
mÉu glucoz¬, quan s¸t thÝ
nghiƯm tÝnh tan cđa
Glucoz¬, nªu tÝnh chÊt vËt
lÝ, tr¹ng th¸i tù nhiªn cđa
Glucoz¬.
Ho¹t ®éng 3
GV: Yêu cầu Hs nghiên

HS: Quan s¸t mÉu
glucoz¬, quan s¸t thÝ
nghiƯm tÝnh tan cđa
Glucoz¬, nghiªn cøu Sgk,
råi nªu tÝnh chÊt vËt lÝ,
tr¹ng th¸i tù nhiªn cđa
Glucoz¬..
HS : Nghiên cứu SGK,
thảo luận, nêu dữ kiện

Bµi 5. Glucoz¬.
I. TÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn nhiªn
+ Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu,
tan trong nước, có vò ngọt
+ Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của

cây (lá, hoa, rễ...), có nhiều trong quả chín,
mật ong, trong máu người, trong cơ thể động
vật.
II. CÊu tróc ph©n tư
Glucozơ có CTPT là C6H12O6, tồn tại ở dạng
mạch hở và dạng mạch vòng.

________________________________________________________________________
14
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


cứu SGK, nêu dữ kiện
thực nghiệm để xác đònh
cấu tạo của Glucozơ. Từ
đó suy ra CTCT dạng
mạch hở của Glucozơ.

thực nghiệm để xác đònh
cấu tạo của Glucozơ. Từ
đó suy ra CTCT dạng
mạch hở của Glucozơ.

GV : Nêu CTCT dạng
mạch vòng của Glucozơ.

1. Dạng mạch hở.
a. Các dữ kiện thực nghiệm.
- Glucozơ có pư tráng bạc => phân tử có
nhóm CHO.

- Glucozơ pư với Cu(OH)2 cho dung dòch
màu xanh lam => phân tử có nhiều nhóm
OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit => trong
phân tử có 5 nhóm OH .
b. Kết luận.
CTCT ở dạng mạch hở:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOHCHO
Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO
2. Dạng mạch vòng.
Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có
dạng cấu trúc vòng khác nhau. Nhóm OH ở
C5 cộng vào nhóm C = O tạo ra hai dạng
vòng 6 cạnh α và β :
6

CH2OH
H
4

HO

5

H
OH
3

H


Glucoz¬

O
H
2

CH2OH
H
1

OH

HOCH

OH

α-

CH=O
CHOH

HOCH

Glucoz¬
6

CH2OH
H
4


HO

5

H
OH
3

H

Hoạt động 4.
GV: Yêu cầu Hs từ
CTCT suy ra tính chất
hoá học của Glucozơ.
GV : Yêu cầu Hs nêu
các pư quan trọng.

H

O

CH

O
H
2

OH
1


H

OH

β-Glucoz¬

HS: Từ CTCT suy ra tính
chất hoá học.
HS : Nêu các pư quan
trọng.

III. TÝnh chÊt ho¸ häc
Glucozơ có tính chất của và ancol đa chức
anđehit
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol
hay poliol)
a. Tác dụng với Cu(OH)2
Ở nhiệt độ thường, dd glucozơ hòa tan
Cu(OH)2 cho dung dòch phức đồng- glucozơ
có màu xanh lam :
2C6H11O6H + Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu +
2H2O
b. Phản ứng tạo este
Khi pư với anhiđrit axetic, glucozơ tạo este
chứa 5 gốc axetat trong phân tử
C6H7O(OCOCH3)5
2. Tính chất của anđehit

________________________________________________________________________
15

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


GV : Hướng dẫn Hs làm
thí nghiệm chứng minh :
Tác dụng với dd AgNO3
trong NH3 (pư tráng
bạc), với Cu(OH)2.
GV : Yêu cầu Hs nêu
viết các ptpư

GV : Yêu cầu Hs nêu
viết các ptpư

HS : Làm thí nghiệm
chứng minh.

HS : Viết các ptpư.

HS : Viết các ptpư.
HS : Viết các ptpư.

2.1. Oxi hóa glucozơ
a. Phản ứng tráng bạc
AgNO3+3NH3+H2O→[Ag(NH3)2]OH+
NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO+
2[Ag(NH3)2]OH→CH2OH[CHOH]4COONH4
+ 2Ag+3NH3+ H2O. (đun nóng nhẹ)
b. Phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng.

c. Glucozơ làm mất màu dung dòch brom.
2.2.Khử glucozơ.
to
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni,



CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
3. Phản ứng lên men
enzim
o → 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 
30−35 C

GV : Cho biết điểm khác
nhau giữa nhóm -OH đính
với ngun tử C số 1 với
các nhóm -OH đính với
các ngun tử C khác của
vòng glucozơ.

HS nghiên cứu SGK cho
biết đặc điểm cấu tạo của
este được tạo ra từ
glucozơ. Kết luận rút ra về
đặc điểm cấu tạo của
glucozơ

4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

Riêng nhóm OH ở C1 (OH hemiaxetal) của
dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc
tác :
+ H2 O
OH

O

+ CH3OH
OH

HO
HO

HCl khan.

OH
OH
O
OCH3

HO
HO

OH

metyl glicozit
III. Củng cố.
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. Yêu cầu Hs viết CTCT các dạng vòng của Glucozơ.

3. Yêu cầu Hs làm bài tập 2,3 trang 32 SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: phần còn lại của bài.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
________________________________________________________________________
16
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


TiÕt 8.
Bµi 5 . GLUCOZƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Ứng dụng của glucozơ.
− Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng mạch vòng fructozơ
Kĩ năng
− Viết được cơng thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng của fructozơ.
− Dự đốn được tính chất hố học dựa vào cấu trúc phân tử.
− Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng và một số bài
tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm

− Cơng thức cấu tạo mạch hở và mạch vòng của fructozơ
C. Ph¬ng ph¸p chđ u: Nghiªn cøu vµ th¶o ln.
D. Chn bÞ.
1. GV: - M« h×nh, h×nh vÏ ph©n tư Fructoz¬.
2. HS: Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
E. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1- Nêu dữ kiện thực nghiệm để xác đònh cấu tạo của Glucozơ. Từ đó suy ra CTCT dạng mạch
hở của Glucozơ. Viết CTCT dạng mạch vòng của Glucozơ.
2- Nêu các tính chất hoá học của Glcozơ, viết ptpư minh hoạ đã học.
III. Bài mới
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Nội dung ghi bảng.
IV. §iỊu chÕ vµ øng dơng
Hoạt động 2.
HS : Nêu cách điều
GV: Yêu cầu Hs nghiên chế và ứng dụng của 1. §iỊu chÕ
Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc
cứu SGK, nêu cách điều Glucozơ.
enzim, hoặc thủy phân xenlulozơ (có trong vỏ bào,
chế và ứng dụng của
mùn cưa) nhờ xúc tác axit clohiđric đặc thành
Glucozơ.
glucozơ
+ o
,t
(C6H10O5)n + nH2O H
→ nC6H12O6

2. øng dơng
- Trong y học
- Trong công nghiệp
HS : Nêu cấu tạo của V. §ång ph©n cđa Glucoz¬: Fructoz¬
Hoạt động 3.
CTPT: C6H12O6. CTCT dạng mạch hở:
GV: Yêu cầu Hs nghiên Fructozơ.
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
cứu SGK, nêu cấu tạo
6
O
OH
HOCH2
của Fructozơ.
5

H

Hoạt động 4.
GV: Yêu cầu Hs dựa
vào CTCT nêu tính chất
hoá học quan trọng của
Fructozơ.

HS: Nêu tính chất
hoá học quan trọng
của Fructozơ .

H
4


OH

HO
3

2

CH2OH
1

H

- CTCT dạng mạch vòng: β-Fructoz¬
- Fructozơ có tính chất tương tự Glucozơ.
Chú ý: Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn
có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2
OH
thành Cu2O do
Fructozơ
Glucozơ
-

III. Củng cố.

________________________________________________________________________
17
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC



1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. So sánh về cấu tạo và tính chất của Glucozơ và Fructozơ.
3. Yêu cầu Hs làm bài tập 4, 5, 6, 7 trang 32,33 SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Saccaroz¬ : mang theo đường ăn.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 9.

Bµi 6. SACCAROZƠ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí ;
Hiểu được :
− Tính chất hố học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thuỷ phân trong mơi trường axit).
Kĩ năng
− Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
− Viết các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất hố học.
− Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học.
− Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội

dung liên quan.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ.
− Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ.
C. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
D. Chuẩn bò:
1. GV: Thí nghiệm: Saccarozơ pư với Cu(OH)2. nước, dd NaOH, dd CuSO4.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + Mang đường ăn.
E. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. CTCT của Glucozơ, Fructozơ.
2. Tính chất hoá học của Glucozơ, ptpư?
III. Bài mới.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Nội dung ghi bảng.
HS: Quan s¸t mÉu
Ho¹t ®éng 1
I. TÝnh chÊt vËt lÝ
Saccaroz¬, tÝnh tan cđa + Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vò ngọt, dễ
GV: Yªu cÇu Hs quan
Saccaroz¬ trong níc,
s¸t mÉu Saccaroz¬, tÝnh
tan trong nước, nóng chảy ở 1850C.
nghiªn cøu SGK, nªu
tan cđa Saccaroz¬ trong
+ Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật và là thành
tÝnh chÊt vËt lÝ, tr¹ng
níc, nghiªn cøu SGK,

phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía), đường củ
th¸i tù nhiªn cđa
th¶o ln nªu tÝnh chÊt

________________________________________________________________________
18
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


vËt lÝ, tr¹ng th¸i tù nhiªn
cđa Saccaroz¬.
Ho¹t ®éng 2
GV: Yêu cầu Hs nghiên
cứu SGK, nêu dữ kiện
thực nghiệm để xác
đònh cấu tạo của
Saccarozơ.
GV: Nêu CTCT của
Saccarozơ

Ho¹t ®éng 3
GV: Ycầu Hs dự đoán
tính chất hoá học của
Sacca từ cấu tạo.
GV: Xác nhận các tính
chất, yêu cầu Hs nêu pư
cụ thể.
GV: Hướng dẫn Hs làm
thí nghiệm chứng minh
tính chất của ancol đa

chức.

Saccaroz¬.
HS : Nghiên cứu
SGK, thảo luận, nêu
dữ kiện thực nghiệm
để xác đònh cấu tạo
của Saccarozơ.
- Dd saccarozơ hòa
tan Cu(OH)2 tạo
thành dd màu xanh
lam => phân tử
saccarozơ có nhiều
nhóm OH kề nhau
- Dd saccarozơ không
có phản ứng tráng
bạc, không bò oxi hóa
bởi dd Brom=>phân
tử saccarozơ không
có nhóm CHO.
- Đun dd saccarozơ có
axit vô cơ xúc tác, ta
được glucozơ và
fructozơ.
HS: Từ đặc điểm cấu
tạo => tính chất hoá
học.
HS: Nêu pư cụ thể.
HS: Làm thí nghiệm
Dd saccarozơ hòa tan

Cu(OH)2.

cải (từ củ cải đường), đường thốt nốt ( từ cụm hoa
thốt nốt).
II. CÊu tróc ph©n tư
- CTPT: C12H22O11.
- Phân tử saccarozơ gồm 1 gốc α -glucozơ và 1 gốc
β -fructozơ liên kết với nhau qua ngyên tử oxi giữa
C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2).
6

CH2OH

5

O

H
OH

H

H
4

HO

CTCT:

3


H

H

1

HOCH2
2

1
2

OH

H

O
3

OH

O

H
5

HO

6

4

CH2OH

H

III. TÝnh chÊt ho¸ häc
Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có
phản ứng của đisaccarit.
1. Phản ứng với Cu(OH)2
Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dd màu
xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2 . Phản ứng thủy phân
Trong dd, saccarozơ bò thủy phân thành glucozơ và
fructozơ :
+ o
,t
C12H22O11 + H2O H
→ C6H12O6 + C6H12O6
saccarozơ
glucozơ
fructozơ
Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim.

IV. Củng cố.

1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. Yêu cầu Hs làm bài tập 1, 2,3, 6 trang 38,39 SGK.
V. Hướng dẫn về nhà.

1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Phần bài còn lại
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
________________________________________________________________________
19
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Tiết 10.

Bµi 6. SACCAROZƠ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Cấu trúc phân tử của mantozơ.
− Quy trình sản xuất đường kính (saccarozơ) trong cơng nghiệp.
Hiểu được :
− Tính chất hố học của mantozơ (tính chất của poliol, tính khử tương tự glucozơ, thuỷ phân trong
mơi trường axit tạo glucozơ).
Kĩ năng
− Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội
dung liên quan.
B. Trọng tâm

− Đặc điểm cấu tạo của mantozơ;
− Tính chất hóa học cơ bản của mantozơ.
C. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
D Chuẩn bò:
1. GV: Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ,
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học
Chuẩn bò bài tập trang 32,33,38,39 SGK.
E. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Dữ kiện thực nghiệm, CTCT của Saccarozơ?
2. Tính chất hoá học của Saccarozơ, ptpư?
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
HS: Liên hệ thực tế, IV- ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG
GV: Yêu cầu Hs liên nêu các ứng dụng
SACCAROZƠ
hệ thực tế, nêu các
của Saccarozơ.
1. Ứng dụng
ứng dụng của
Saccarozơ được dùng trong công nghiệp thực phẩm, để
Saccarozơ.
sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, pha chế thuốc trong
công nghiệp dược phẩm .
2. Sản xuất đường saccarozơ
GV: Cùng Hs sơ đồ

Sản xuất đường từ cây mía qua một số công đoạn chính
hoá quá trình sản xuất
thể hiện ở sơ đồ :
đường mía theo SGK.
Ép
Nước mía (12 – 15%
+
Cây mía
Ho¹t ®éng 2
đường)
Vôi sữa, lọc bỏ
GV: Nêu cấu tạo của
Mantozơ. Từ đặc
tạp chất
Dung dòch đường
Dung dòch
điểm cấu tạo, yêu cầu
có lẫn hợp chất của canxi
đường(có màu)
Hs dự đoán tính chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
của Mantozơ.
SO2 tẩy màu
GV : Xác nhận các
tính chất đúng. Yêu
cầu Hs làm thí
nghiệm của dd

Dung dòch đương
(không màu)


Nước rỉ

đường

Lên
men

Rượu

Đường kính

V- ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ : MANTOZƠ

________________________________________________________________________
20
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Mantozơ với
[Ag(NH3)2]OH và
Cu(OH)2 để chứng
minh.

* Mantozơ có CTPT C12H22O11 .
* Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm 2 gốc
glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α-glucozơ này
với C4 của gốc α-glucozơ kia qua một nguyên tử oxi.
Liên kết α - C1 - O - C4 như thế được gọi là liên kết α
-1,4 – glicozit.

* Trong dung dòch, gốc α - glucozơ của mantozơ có thể
mở vòng tạo ra nhóm CH=O :
CH2OH
H
HO

CH2OH
O

H
OH
H

H
OH

H

H

1

4

O

CH2OH
O

H

OH

H

H
OH

H

OH

H
HO

O
H
OH

H

H
4

1

H
2

H


CH2OH

OH

O

OH
H
H

1

HO CH=O

OH

H

Liên kết α -1,4 -glicozit

Mantozơ kết tinh

GV : Nêu cách điều
chế mantozơ, liên hệ
thực tế.

HS : Từ đặc điểm
cấu tạo, yêu cầu Hs
dự đoán tính chất
của Mantozơ.

HS : Làm thí nghiệm
của dd Mantozơ với
[Ag(NH3)2]OH và
Cu(OH)2

Dạng anđehit của mantozơ
trong dung dòch
* Do cấu trúc như trên, mantozơ có 3 tính chất chính :
1- Tính chất của poliol:
2- Tính khử
3- Bò thủy phân nhờ axit xúc tác hoặc enzim sinh ra
glucozơ.
* Điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ anzim
amilaza (có trong mầm lúa).

IV. Củng cố và Luyện tập
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. So sánh Tính chất hoá học giũa Saccarozơ và Mantozơ. Giải thích sự giống và khác nhau giũa
chúng dựa vào CTCT.
3. Yêu cầu Hs làm bài tập 4,5 trang 38,39 SGK.
V. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Tinh bột: - Nghiên cứu nội dung bài.
- Mang cơm, khoai, chuối xanh.
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
________________________________________________________________________
21
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


Tiết 11.

Bµi 7. TINH BỘT.

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của tinh bột.
− Sự chuyển hố tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
Hiểu được :
− Tính chất hố học của tinh bột: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ
tinh bột với iot).
Kĩ năng
− Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
− Viết các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất hố học.
− Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội
dung liên quan.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo của tinh bột;
− Tính chất hóa học cơ bản của tinh bột.
C. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
D. Chuẩn bò:

1. GV: Hình vẽ cấu trúc phân tử tinh bột.
Thí nghiệm: Tinh bột + dd Iot.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + Đem khoai, chuối xanh.
E. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI
GV: Yêu cầu Hs nêu HS: Nêu tính chất vật lí,
TỰ NHIÊN
tính chất vật lí, trạng
trạng thái tự nhiên của tinh - Tinh bột là chất rắn vô đònh hình, màu trắng,
thái tự nhiên của tinh bột.
không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ
bột.
650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dòch
keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì,
ngô,…),củ (khoai, sắn,…) và quả (táo, chuối,…).
II. CÊu tróc ph©n tư
Hoạt động 2
GV: Nêu cấu trúc
phân tử của tinh bột.
Đưa ra hình vẽ lớn để
mô tả rõ hơn.

+ Tinh bột là polisaccarit, có CTPT là (C6H10O5)n

HS : mô tả cấu trúc phân tử , gồm 2 dạng: Amilozơ và Amilopectin.
+ Amilozơ: phân tử gồm các gốc α - glucozơ nối
của tinh bột theo sgk.
với nhau bởi liên kết α -1,4 – glicozit tạo thành
chuỗi dài không phân nhánh.
CH2OH
H
4

CH2OH
O

H
OH

HO
H

H
OH

H

H

1

O

CH2OH

O

H
OH
H

H
OH

O

H
1

O

4

H
OH

H

1
2

H

CH2OH
H


OH

H
O

4

O
H
OH

2

H

H
1

H

OH

OH

+ Amilopectin: phân tử gồm các gốc α - glucozơ
nối với nhau bởi liên kết α -1,4 – glicozit tạo
thành mạch phân nhánh. Mỗi nhánh gồm khoảng
20 – 30 mắt xích. Do có thêm liên kết từ C1 của


________________________________________________________________________
22
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


chuỗi này với C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O
(liên kết α -1,6 – glicozit) nên chuỗi bò phân
nhánh.
CH2OH
H

CH2OH
O

H
OH

4

H

HO

O

H
1

O


OH

H

4

HO
H

Hoạt động 3.
GV: Nêu tính chất
hoá học của tinh bột,
viết các ptpư, làm thí
nghiệm phản ứng với
dd Iot.

1

H
OH

H
1

H

O

H
4 OH

H

O

OH

CH2OH
O

H
OH

H

H

H

CH2OH
H

H
4 OH

6

CH2

O


H

H

H
4 OH

1

OH

O

O
H

H
1

2

H

CH2OH

OH

O

H

O

H
4 OH

1

H
2

H

H
OH

OH

III. TÝnh chÊt ho¸ häc
HS: Nắm bắt kiến thức,
quan sát hiện tượng để
khắc sâu kiến thức.
HS : Viết pư

1. Phản ứng thủy phân
a. Thủy phân nhờ xúc tác axit .
+ o
,t
(C6H10O5)n + nH2O H
→ n C6H12O6
b. Thủy phân nhờ enzim.:

2 . Phản ứng màu với dung dòch iot
Tinh bột tác dụng với dd Iot thì nhuốm màu
xanh tím. Khi đun nóng, màu xanh tím biến mất.
Khi để nguội màu xanh tím lại xuất hiện. Phản
ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột bằng iot
và ngược lại.
IV. Sù chun hãa tinh bét trong c¬ thĨ

Hoạt động 4.
HS: Nghiên cứu SGK, nêu
GV: Yêu cầu Hs
quá trình chuyển hoá tinh
nghiên cứu SGK, nêu bột trong cơ thể.
quá trình chuyển hoá
tinh bột trong cơ thể.
Cho HS xem sơ đồ
V. Sù t¹o thµnh tinh bét trong c©y xanh
Hoạt động 5.
HS: Nghiên cứu SGK, nêu
AS
→
6nCO2 + 5n H2O 
(C6H10O5)n + 6nCO2
GV: Yêu cầu Hs
cloro phin
tóm tắt quá trình tạo tinh
nghiên cứu SGK, nêu bột trong cây xanh.
Quá trình này gọi là quá trình quang hợp
tóm tắt quá trình tạo
tinh bột trong cây

xanh.
GV: Giáo dục môi
trường thông qua pư.
III. Củng cố.
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 44 SGK.
3. Liên hệ thực tế quá trình sản xuất và sử dụng tinh bột.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.

________________________________________________________________________
23
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


2. Chuẩn bò bài sau: Xenlulozơ.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tiết 12.

Bµi 8. XENLULOZƠ.


A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của xenlulozơ.
Hiểu được :
− Tính chất hố học của xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của
xenlulozơ với axit HNO 3 và tan trong nước Svayde).
Kĩ năng
− Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
− Viết các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất hố học.
− Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội
dung liên quan.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo của xenlulozơ;
− Tính chất hóa học cơ bản của xenlulozơ.
C. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
D. Chuẩn bò:
1. GV: Hình vẽ cấu trúc phân tử Xenlulozơ. Phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP
Tiết 12

BÀI 7

XENLULOZƠ

I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Câu 1 Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Tinh bột là chất rắn hình hình sợi, màu trắng, khơng tan trong nước nguội, trong nước nóng chuyển

thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột.
B. Xenlulozơ là chất rắn hình hình sợi, màu trắng, khơng tan trong nước ngay cả khi đun nóng, khơng tan
trong dung mơi hữu cơ thơng thường.
C. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp nhân tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Có nhiều
trong bơng, đay, gai, tre, nứa, gỗ.
D. Xenlulozơ có nhiều trong các loại hạt, củ, quả và hàm lượng thường khoảng 80%
II. Cấu trúc phân tử
Câu 2 Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Amilopectin, (C6H10O5)n có phân tử khối khoảng 150 000 - 600 000(u)
B. Amilozơ, (C6H10O5)n có phân tử khối khoảng 300 000 - 3 000 000(u)
C. Xenlulozơ, (C6H10O5)n có phân tử khối khoảng 1 000 000 - 2 400 000 (u)
D. Tinh bột, (C6H10O5)n có phân tử khối khoảng 1 000 000 - 2 400 000 (u)
Câu 3. Xenlulozơ hợp thành từ các mắc xích β - glucozơ với nhau bởi các liên kết

________________________________________________________________________
24
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


A. β - 1,4 - glucozit.
B. α - 1,4 - glucozit. C. β -1,6 - glucozit. D. α - 1,4 - glucozit và β - 1,4 glucozit.
Câu 4 Phân tử xenlulozơ
A. có phân nhánh và xoắn.
B. có phân nhánh và khơng xoắn.
C. khơng phân nhánh và xoắn.
D . khơng phân nhánh, khơng xoắn.
Câu 5 Qua nghiên cứu phản ứng este hóa người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C 6H10O5) trong xenlulozơ có số
nhóm hiđroxyl tự do là
A. 5
B. 4

C. 3
D. 2
Câu 6 Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. cơng thức phân tử
B. tính tan trong nước lạnh
C. cấu trúc phân tử
D. sản phẩm phản ứng thủy phân
III. Tính chất hố học
Câu 7 Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ
A . có cùng cơng thức phân tử và hệ số n có trị số bằng nhau.
B đều cho phản ứng thuỷ phân tạo thành glucozơ và khơng có phản ứng khử.
C. đều là thành phần chính của gạo, khơ, khoai.
D. là các polime thiên nhiên dạng sợi.
Câu 8 Mantozơ, xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng
A. màu với iot.
B. với dung dịch NaCl.
C. tráng gương.
D. thủy phân trong mơi trường axit.
Câu 9 Nếu dùng 1 tấn bột gỗ chứa 20% xenlulozơ để thuỷ phân trong axit với hiệu suất phản ứng là 70%
thì khối lượng glucozơ sẽ thu được là
A. 160,5 kg
B.622,22 kg
C. 155,56 kg
D. 165,6 kg.
Câu 10 Thuỷ phân hồn tồn 100 g sợi bơng chứa 97,2% xenlulozơ trong mơi trường axit, trung hồ axit,
cho AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch thu được, đun nóng. Sau khi phản ứng xong, khối lượng bạc thu
được là
A. 1,296 g.
B. 129,6 g.
C. 64,8 g.

D. 259,2g
Câu 11 Dùng xenlulozơ dư tác dụng với 4410g HNO3 ngun chất có H2SO4 đặc, đun nóng, có thể thu
được bao nhiêu gam xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong q trình sản xuất là 20%?
A. 2772g.
B. 8316g
C. 5544g.
D. 16632 g
Câu 12 Có các phát biểu sau :
1. Xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc có H2SO4 đặc làm xúc tác, sản phẩm được dùng làm thuốc súng.
2. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O sinh ra xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n là
một chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi.
3. Sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH là một dung dịch nhớt gọi là visco dùng để
sản xuất tơ visco.
4. Xenlulozơ khơng phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước
svayde).
Số lượng phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
IV. Ứng dụng
Câu 13 Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, nứa thường được dùng làm lõi bê-tơng trong xây dựng hiện
nay.
B. Xenlulozơ ngun chất hay gần ngun chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, túi nilon.
C. Thuỷ phân xenlulozơ sẽ được glucozơ làm ngun liệu để sản xuất ancol etylic.
D. Xenlulozơ dùng để sản xuất xenlulozơ triaxetat dùng làm thuốc súng.
Bài tập sgk 4,5,6 trang 50 sgk hố 12NC.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.


E. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới.

________________________________________________________________________
25
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Giáo viên : Nguyễn Đình Cường – Giáo án hóa 12NC


×