Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Một số dạng bài tập trắc nghiệm hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.84 KB, 22 trang )

Trường THPH Phước Long Chủ biên :Nguyễn công Ba
Tổ Hóa – Sinh
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT
& Đại học năm 2007
Môn : HÓA -HỌC
Nội dung gồm có 5 phần:
I. Những kiến thức cơ bản.
II. Đặc điểm của các đề thi trắc nghiệm Hóa học.
III.Cách giải một số dạng bài tập trắc nghiệm .
IV.Một số đề thi trắc nghiệm có 40 câu hỏi thời gian làm bài 60’.
V. Một số đề thi thử do BGD ấn hành.
Các cụm từ viết tắt dùng trong tải liệu :
Hd : hướng dẫn ; Vd : ví dụ
PHẦN I: A. Những kiến thức cơ bản cần học ôn thi TNPT
Chương 1: Rượu - Phenol - Amin
1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ
2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic: Đồng đẳng, đồng phân (đồng phân về
mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hydroxyl), danh pháp, bậc rượu.
Tính chất vật lý. Liên kết hidro. Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại
kiềm, phản ứng với axit bromhidric, với axit axetic, phản ứng tách nước từ
một phần tử rượu (qui tắc tách), phản ứng tách nước từ hai phân tử rượu,
phản ứng oxi hóa rượu thành andehit, phản ứng cháy trong không khí. Điều
chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng
của rượu metylic và rượu etylic.
3. Phenol: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản
ứng với kim loại kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước brom. Điều
chế (từ benzen). Ứng dụng.
4. Khái niệm về amin: Công thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở
trong nước đổi màu quỳ tím thành xanh, phản ứng với axit cho muối).-
Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: tác dụng với
axit (tính bazơ), phản ứng với nước brom. Điều chế. Ứng dụng.


Chương II: Andehit - axit cacboxylic- Este
1- Anđehit fomic: Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lý.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử anđehit) và phản
ứng oxi hóa anđehit, phản ứng với phenol. Điều chế. Ứng dụng
2- Dãy đồng đẳng của andehit fomic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất
vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử anđehit) và
phản ứng oxi hóa anđehit. Điều chế.
3- Dãy đồng đẳng của axit axetic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật
lý. Tính chất hóa học: tính axit (sự điện ly, phản ứng với kim loại, với bazơ
và oxit bazơ, với muối cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hóa).
Điều chế axit axetic (lên men giấm, chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ
axetylen). Ứng dụng (axit axetic, axit paxmitic và stearic).
4- Khái niệm về axit cacboxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit meta
crylic, axit oleic): định nghĩa, tính chất hóa học (tính axit, phản ứng cộng,
phản ứng trùng hợp). Ứng dụng.- Mối liên quan giữa hidrocacbon, rượu,
andehit và axit cacbonxylic.- Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính
chất vật lý. Tính chất hóa học (phản ứng thủy phân). Điều chế. Ứng dụng.
Chương III: Glixerin- Lipit
1- Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và
hoặc chất tạp chức. Glixerin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất
hóa học: Phản ứng với Natri, phản ứng với axit, phản ứng với đồng (II),
hidroxit (Phản ứng este hóa). Điều chế. Ứng dụng.
2- Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học:
phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa, phản ứng cộng hidro.
Chương IV: Gluxit
1- Khái niệm về gluxit. Glucozơ: - Trạng thái tự nhiên: công thức phân tử.
Tính chất vật lý.
- Tính chất hóa học: tính chất rượu đa chức, tính chất anđehit, phản ứng
lên men rượu. Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.
2- Saccarozơ: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: phản

ứng thủy phân, phản ứng với đồng (II), hidroxit. Ứng dụng. Đồng phân của
Saccarozơ: mantozơ)
3- Tinh bột: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản
ứng thủy phân, phản ứng màu với iot. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
và sự tạo tinh bột trong cây xanh.
4- Xenlulozơ: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản
ứng thủy phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa). Ứng dụng.
Chương V: Aminoaxit và protit
1- Aminoaxit: Định nghĩa. Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý.
Tính chất hóa học: tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về
phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.
2- Protit: Thành phần và cấu tạo phân tử. Tính chất của protit: phản ứng
thủy phân, sự đông tụ, phản ứng màu. Sự chuyển hóa protit trong cơ thể.
Chương VI: Hợp chất cao phân tử và vật liệu polyme
1- Khái niệm chung: Định nghĩa. Cấu trúc của polyme (dạng mạch thẳng,
dạng phân nhánh, dạng mạch không gian). Tính chất của polyme: tính chất
vật lý. Tính chất hóa học. Các phương pháp tổng hợp polyme: trùng hợp,
trùng ngưng.
2- Chất dẻo: Một số polyme dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren,
polivinyl clorua, polimetyl metacrylat, nhựa phenolfomaldehit)
3- Tơ tổng hợp: Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit (tơ nilon, tơ capron)
Chương VII: Đại cương về kim loại
1- Vị trí của các nguyên tố kim loại trong hệ thống bảng tuần hoàn. Cấu tạo
của nguyên tử kim loại, cấu tạo của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.
2- Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,
ánh kim. Tính chất vật lý khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy,
tính cứng.
3- Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim,
với dung dịch axit loãng (HCl, H
2

SO
4
) và với dung dịch axit đặc (HNO
3
,
H
2
SO
4
), tác dụng với dung dịch muối.
4- Cặp oxi hóa- khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hóa khử.
Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại.
5- Hợp kim: Định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hóa học trong hợp
kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim.
6- Sự ăn mòn của kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
7- Nguyên tắc điều chế kim loại và ba phương pháp điều chế kim loại (thủy
luyện, nhiệt luyện và phương pháp điện phân).
Chương VIII: Kim loại và các phân nhóm chính nhóm I, II, III
1- Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):
- Vị trí của kim loại kiềm trong hệ thống tuần hoàn. Tính chất vật lý đặc
trưng của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).
- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là
tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng của phi
kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H
2
SO
4
), tác dụng với nước.
- Ứng dụng. Điều chế.
- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hidroxit, natri clorua, natri

cacbonat): tính chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết hợp chất natri.
2- Kim loại phân nhóm chính nhóm II : Vị trí của kim loại phân nhóm chính
nhóm II trong hệ thống tuần hoàn. Tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc
trưng (tính khử mạnh) Ứng dụng. Điều chế. Một số hợp chất quan trọng
của Canxi (canxi oxit, canxi hidroxit, canxi cacbonat, canxi sunfat): tính chất,
ứng dụng, điều chế.
3- Nước cứng, các loại nước ứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và
các phương pháp làm mềm nước.
4- Nhôm: Vị trí của nhôm trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử
nhôm. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh:
nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước). Ứng dụng của
nhôm. Sản xuất nhôm. Hợp chất của nhôm (nhôm oxit, nhôm hidroxit, nhôm
clorua, nhôm sunfat): tính chất, ứng dụng. Một số hợp kim quan trọng của
nhôm (đuyra, silumin, almelec, electron): thành phần, tính chất và ứng
dụng.
Chương IX: Sắt
1- Vị trí của sắt trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt. Tính chất
vật lý. Tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.
2- Hợp chất sắt II, hợp chất sắt III: tính chất chung, điều chế. 3- Sản xuất
gang, thép: nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất, những phản ứng hóa học xảy
ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện
gang thành thép.
B- Những kỹ năng cơ bản:
- Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng
phân mạch C, đồng phân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi
tên.
- Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hóa học
của mỗi nhóm kim loại trên.
- Viết thành thạo các phương trình phản ứng: Biểu diễn tính chất hóa học,
điều chế các chất và biểu diễn một số dãy biến hóa trong phạm vi kiến thức

đã học.
- Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.
- Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính thep phương trình hóa
học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗ
hợp (có trong SGK và sách bài tập hóa học lớp 12)
C- Những điểm cần chú ý khi ôn tập:
- Bỏ các nội dung: Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp. Hợp
kim sắt. Khái quát về phân nhóm phụ nhóm VIII.
- Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào
nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hóa học xảy ra.
- Tăng cường tổng kết, hệ thống hóa kiến thức.
- HS tự làm nhiều bài tập trong SGK và sách bài tập Hóa học lớp 12.
- Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và giải thích.
- Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK và sách bài tập Hóa học
lớp 12, tổng kết cách giải từ đó chuyển sang bài tập trắc nghiệm một cách
ngắn gọn nhất .
Phần II: Đặc điểm của các đề thi trắc nghiệm Hóa học:
-Phạm vi kiến thức được kiểm tra rất rộng do đó việc học tủ, học lệch sẽ
không thu được kết quả tốt.
-Kiến thức của bộ môn cần thiết bao gồm các lý thuyết vể cấu tạo nguyên
tử,liên kết hóa học,bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ,sự điện li ,phản
ứng oxi hóa-khử, phản ứng axit-bazơ , đại cương về hóa hữu cơ,phản ứng
của các hợp chất hữu cơ…..
-Mặc dù không phải lập luận ,trỉnh bày,diễn đạt trong bài làm nhưng người
giải phải xử lí nhiều loại thông tin ( có khi là trái ngược nhau ) của một vấn
đề để đi đến kết luận đúng phương án trả lời.
- Bài tập trắc nghiệm hóa học được chia thành 3 loại chính sau:
+ Bài tập trắc nghiệm về lí thuyết hóa học : kiểm tra các kiến thức về lí
thuyết như : cấu tạo ,tính chất ,phương pháp điều chế, các định luật ,qui tắc,
nguyên lí; biết hoặc hiểu được tính chất của các chất vô cơ và hữu cơ trong

chương trình ( với thi tốt nghiệp chủ yếu là SGK 12 và sách BTHH 12)
+ Bài tập trắc nghiệm về thực hành hóa học : kiểm tra kiến thức về kĩ năng
thực hành hóa học ,ứng dụng của các chất hóa học trong thực tiễn.
+ Bài tập trắc nghiệm về tính toán hóa học : kiểm tra kĩ năng tính toán thực
hành hóa học; biết giải nhanh các bài toán .
-Khi giải bài tập trắc nghiệm hóa học hay tự luận thì thời gian suy nghĩ và
cách giải đểu như nhau nhưng khác nhau cơ bản là cách trình bày,vì không
cần lập luận nên số lượng bài tập có sử dụng tính toán nhiều hơn hẳn.Do đó
học sinh cần rèn luyện phương pháp giải bài tập nhanh và chính xác.Mỗi bài
tập có tính toán dành thời gian không quá 2 phút.
- Số lượng đề dành cho một phòng thi có nhiểu mã đề thi từ 6 đến 8 mã
nhưng thực chất chỉ là một đề đã được hoán đổi câu và hoán đổi phương án
trả lời .
-Loại đề ra trong kì thi lần này là trắc nghiệm lựa chọn do đó học sinh cần
phải đọc kĩ phần câu dẫn ( là câu định hướng cho phương pháp trả lời )
-Thời gian giành cho đề thi TN là trả lời 40 câu hỏi trong 60 phút nên học
sinh phải tranh thủ thời gian mới trả lời hết. Nếu thí sinh chưa trả lời đủ 40
câu mà thời gian gần hết thì cũng nên chọn các phương án trả lời cho các
câu không kịp thời gian ( nên ưu tiên cho các phương án còn ít trong các các
câu đã trả lời đúng )
Phần III: Cách giải một số bài tập trắc nghiệm :
Ví dụ 1 : Các đồng phân có công thức phân tử : C
4
H
10
O có phản ứng với kim
loại Na là:
A. 3 B.4 C.7 D. 6.
Hd: ứng với CT C
4

H
10
O có 4 đồng phân rượu và 3 đồng phân ete nhưng
chỉ có rượu có phản ứng thế với Na - chọn B.
Ví dụ 2: Các đồng phân là hợp chất thơm có CT C
7
H
8
O có phản ứng với K
và KOH là:
A. 3 B.4 C.5 D. 6.
Hd: ứng với CT C
7
H
8
O là hợp chất thơm có các đồng phân
OH
CH
3
OH
CH
3
OH
CH
2
OH
O
CH
3
CH

3

Nhưng chỉ có 3 đồng phân Phênol mới có phản ứng với K và KOH  chọn
phương án A.
Vd3 : Dung dịch nào sau đây không làm quì tím hóa đỏ :
A. C
2
H
5
OH B.HCl C.CH
3
COOH D. HCOOH
Hd : làm quì hóa đỏ chì có các axit nên chất không làm quì hóa đỏ là
C
2
H
5
OH nên chọn phương án A.
Vd4 : Hợp chất hữu cơ nào sau đây vừa tác dụng với NaOH và HCl :
A. Axit axetic . B.Rượu etylic.
C. Axit amino axetic . D. Anilin.
Hd : Chỉ có những hợp chất lưỡng tính mới có phản ứng với axit và ba zơ
kiềm mạnh nên chọn C.
Vd5 : Dung dịch của các chất nào sau đây có pH nhỏ hơn 7 :
A.NaCl B. Na
2
CO
3
C. CH
3

COONa D. AlCl
3
Hd : pH <7 là môi trường axit nên cần xét từng trường hợp :
- NaCl là muối của axit mạnh và bazơ mạnh nên dung dịch có môi trường
trung tính.
- Na
2
CO
3
là muối của axit yếu và bazơ mạnh nên dung dịch có môi trường
kiềm
- CH
3
COONa là muối của axit yếu và bazơ mạnh nên dung dịch có môi
trường kiềm
- AlCl
3
là muối của axit mạnh và bazơ yếu nên dung dịch có môi trường axit.
Như vậy phương án D là phương án đúng.
Vd6: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch AlCl
3
thì hiện
tượng quan sát được là :
A.Không có hiện tượng gì. B.Xuất hiện kết tủa trắng keo.
C.Xuất hiện kết tủa trắng keo sau đó tan ra tạo dung dịch trong suốt.
D.Xuất hiện kết tủa trắng đục.
Hd : Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch AlCl
3
là thí
nghiệm có tính chất định lượng :- Số mol của AlCl

3
cố định ;số mol của

×