Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ôn thi hóa 10 kỳ 1 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.16 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HOÁ HỌC LỚP 10
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. Chương I: Nguyên tử


II. Chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn

Vị trí
nguyên tố
Chu kì

Theo
chiều
ĐTHN
tăng
dần

Bảng
tuần
hoàn

Định
luật
tuần
hoàn

STT
chu kì
= Số
lớp e


Nguyên
tắc sắp
xếp

STT
nhóm
= x =
Số e
hoá trị

Nhóm A
(NT s, p)
(biến đổi
tuần
hoàn
theo
chiều
tăng dần
ĐTHN)

Cấu
tạo
BTH

đặc
biệt

NHóm

đặc

biệt

Số e hoá trị =
8,9,10 đều xếp
vào nhóm VIIIB

- Có 7 chu kì
(A, B đứng kế
tiếp trong một
chu kì)

Họ lantan và
actini
xếp
ngoài bảng
(nguyên tố f )

A, B kế
tiếp nhau
trong một
nhóm A:

Cấu hình e
nguyên tử

Biến đổi
tuần hoàn
Bán kính
nguyên tử


Đại lượng
vật lí

Năng lượng
ion hoá I1
Độ âm
điện

Hoá
trị
trong hợp
chất với H

RHx (1≤ x ≤3)

Hợp chất
oxit
bậc
cao nhất

R2Ox (x: lẽ)
ROx/2 (x: chẵn)

Hợp chất
hidroxit
tương ứng

(trừ chu kì
1)


RH8-x (4≤ x ≤8)

R(OH)x

(1≤ x ≤3)
(HO)8-xROx – 4
(5≤ x ≤ 7)
trừ: HNO3
(HO)2RO2
(với x = 4)

Tính kim loại-phi kim
Nhóm B
là nhóm
kim loại
chuyển
tiếp

Cấu hình
e biến đổi
phức tạp

Các tính chất
biến
đổi
phức tạp


III. Chương III: Liên kết hoá học
1. Khái niệm về liên kết hoá học – Qui tắc bát tử:

- Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
- Qui tắc bát tử: nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác
để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 elctrron đối với
heli) ở lớp ngoài cùng.
2. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị có phân cực
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
Liên kết
LK CHT không cực
LK CHT có cực
Bản chất

do lực hút tĩnh điện giữa các ion -Là sự dùng chung các cặp electron
mang điện tích trái dấu
(cặp electron chung có thể do 2 hoặc 1 nguyên tử bỏ ra)
-Cặp electrron dùng -Cặp electrron dùng chung bị
chung phân bố thường ở lệch về phía nguyên tử có độ âm
giữa.
điện lớn hơn.

Điều kiện Xảy ra giữa những nguyên tố khác Thường xảy ra giữa 2
liên kết
hẳn nhau về bản chất hoá học nguyên tử cùng nguyên
(thường xảy ra với các kim loại tố phi kim
điển hình và các phi kim điển hình)
Ví dụ
Na+h + Cl-h  NaClh
H H
H-H
Hiệu độ

âm điện

Khái
niệm
Lực
LK
Đặc
tính

∆ χ ≥ 1,7

0 ≤ ∆χ < 0,4

Xảy ra giữa 2 nguyên tố gần
giống nhau về bản chất hoá học
(thường xảy ra với các nguyên
tố phi kim nhóm 4,5,6,7)

H Cl

H - Cl

0,4 ≤ ∆χ < 1,7

3. Lai hoá obitan nguyên tử - sự xen phủ trục, sự xen phủ bên:
- Sự lai hoá obitan ngiuyên tử là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan trong một nguyên tử đẻ được
từng ấy obitan lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
- Các kiểu lai hoá thường gặp: sp, sp2, sp3…
4. Tinh thể:
Tinh thể ion

Tinh
thể
Tinh thể phân tử
Tinh thể kim loại
nguyên tử
đựơc hình thành từ Tinh thể hình Tinh thể hình thành từ các được hình thành từ các
những ion mang điện tích thành từ các phân tử
ion kim loại, các nguyên
trái dấu, đó là các cation nguyên tử
tử kim loại và các
và anion
electron tự do.
Lực liên kết có bản chất có bản chất lực tương tác phân tử
Lực liên kết có bản chất
tĩnh điện
cộng hoá trị
tĩnh điện
-Tinh thể ion bền
Tinh
thể - Ít bền
Tính ánh kim, dẻo, dẫn
- Khó nóng chảy
tương đối bền
- Độ cứng nhỏ
nhiệt, dẫn điện
- Khó bay hơi
-t0nc, t0s cao.
- t0nc , t0s tương đối thấp.
- t0nc, t0s cao.
5. Hoá trị và số oxi hoá:

- Hoá trị nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hoá trị. Trị số điện hoá trị bằng của một
nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố nhường hoặc thu để tạo thành ion.
- Hoá trị nguyên tố trong hợp chất cọng hoá trị được gọi là cộng hoá trị. Cộng hoá trị của một
nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong
phân tử.
- Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đónếu giả
định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tả đều là liên kết ion.
- Cách xác định số oxi hoá: có 4 qui tắc (xem sgk lớp
10)
Phản
IV. Chương IV:
ứng
không
oxi
hoá
khử


Tất cả các phản ứng trao đổi
Một số phản ứng phân huỷ
Phản ứng toả nhiệt (H < 0)
Phản ứng thu nhiệt (H < 0)

Phương
trình nhiệt
hoá học

Phản
ứng
hoá học


Một số phản ứng hoá hợp
Phản
ứng
oxi
hoá
khử

Tất cả các phản ứng thế
Một số phản ứng phân huỷ
Một số phản ứng hoá hợp

Lập phương trình hoá
học phản ứng oxi hoá
khử bằng phương pháp
thăng bằng elctrron.

B. BÀI TẬP
Bài 1: Tính khối lượng một nguyên tử oxi theo u, biết khối lượng nguyên tử oxi đó là: 26.5668.10 -27(Kg)
Bài 2: Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 114 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 44.
a. Viết kí hiệu nguyên tử R.
b. Nguyên tố R có 2 đồng vị bền trong tự nhiên có nguyên tử khối trung bình là 79,91 và thành
phần % số nguyên tử của đồng vị có số khối nhỏ là 54,5%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai.
Bài 3: Biết rằng nguyên tố argon (Ar) có 3 đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần
trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính nguyên
tử khối của đồng vị A của nguyên tố Ar, biết nguyên tử khối trung bình của Ar bằng 39,98.
Bài 4: Một nguyên tố X có 2 đồng vị (1 và 2) có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23 . Hạt nhân X có 35
proton. Đồng vị 1 có 44 notron. Đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 notron . Tình nguyên tử khối
trung bình của nguyên tố X?

Bài 5: Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 36. Số notron trong nguyên tử Y hơn kém số proton
không quá 1.
a. Hãy xác định số proton, notron, electron của nguyên tử Y.
b. Nguyên tử Y có khả năng hình thành ion gì? So sánh bán kinh của nguyên tử Y với ion tương
ứng?
c. Trong hợp chất Z được tạo bởi ion tương ứng của nguyên tử Y với X - có thành phần % về khối
lượng X – là 74,74%. Xác định nguyên tố Y. Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Z.
Bài 6: Anion Y- có tổng số các loại hạt có bản là 115.
a. Tính số hạt mỗi loại trong anion Y-. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
b. Viết công thức hợp chất với hidro, hợp chất oxit bậc cao nhất, hợp chất hidroxit tương ứng của
nguyên tố Y. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất đó. Tính số oxi hoá và cộng hoá
trị của các nguyên tố trong hợp chất đó?
Bài 7: Cho 2 nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nguyên tử là 6+. Nguyên tử thứ nhất có tổng số
hạt trong nguyên tử là 18. Nguyên tử thứ hai có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 5.
a. Hai nguyên tử đó có thuộc cùng một nguyên tố hoá học không? Giải thích?
b. Viết kí hiệu nguyên tử? Giải thích?


c. Hãy tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi loại nguyên tử đã cho, biết: trong tự nhiên tồn tại chủ yếu
2 loại nguyên tử đó và NTK trung bình nguyên tố của 2 nguyên tử trên là 12,011.
Bài 8: Nguyên tử nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong cấu hình electron nguyên tử
của nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2 electron. Số
electron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau 1.
a. Xác định vị trí nguyên tố A, B. Giải thích?
b. A, B là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm? So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A, B.
Bài 9: Cho nguyên tử A. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử này có 6 electron d.
a. Hãy nêu đặc điểm electron ngoài cùng của nguyên tử A.
b. Hãy cho biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn? Giải thích?
c. Hãy cho biết A là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Gải thích?

Bài 10: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của những nguyên tử có đặc điểm sau:
a. Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
b. Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
c. Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron
d. Có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
e. Có 2 lớp electron và có 1 electron độc thân.
f. Có 2 lớp electron và có 3 electron độc thân.
g. Có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.

Bài 11:
1. Hãy trình bày sự biến đổi: cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện, năng lượng ion
hoá, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố thuộc chu kì hai, ba trong BTH.Giải thích?
2. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất của các
nguyên tử và ion: Mg, Cl, Mg2+, Cl-.
Giải thích?
Bài 12: Một phân tử của hợp chất A có công thức XYZ 3 tạo bởi 2 ion X2+ và YZ32-. Tổng số
electron của YZ32- bằng 32 hạt, Y và Z đều có số proton bằng số nơtron. Hiệu số notrron của 2
nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z. Khối lượng phân tử của A bằng 116 u. Số hiệu của X,
Y, Z lần lượt là:
A. 26, 6, 8
B. 26, 8, 6
C. 30, 7, 9
D. 30, 9, 7
Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 13: Hợp chất khí của nguyên tố R với hidrô có công thức là RH. Trong hợp chất oxit bậc cao
nhất, R chiếm10/17 về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R?
A. Natri
B. Kali
C. Clo
D. Brom

Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 14: Hai nguyên tố X, Y kế tiếp nhau trong một nhóm A, tổng số hạt mang điện của 2 nguyên tử
X và Y là 44. Tên của 2 nguyên tố X, Y lần lượt là
A. photpho và nitơ *
B. neon và argon
C. nhôm và gali
D. scandi, vanadi
Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 15: Bán kính nguyên tử và ion của dãy nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần?
A. Li, Na, Rb, K, Cs
B. B, C, N, O, F
C. Mg2+, Na+, Ne, F-, O2-


D. S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+
Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 16: E là oxit bậc cao nhất của nguyên tố X; G là hợp chất khí của X với H. Hoá trị của X trong
G bằng hoá trị của X trong E. Tỉ khối hơi của E so với G bằng 2,75. Tổng điện tích dương của
nguyên tử X và nguyên tử Y bằng 36,846.10 -19C (1 đơn vị điện tích nguyên tố có trị số bằng
1,602.10-19 C). Y là nguyên tố nào sau đây?
A. Silic
B. Clo
C. Lưu huỳnh
D. Cacbon
Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 17: 1,2g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với clo cho 4,75g muối clorua. Kim loại
này là
A. Mg
B. Ca
C. Zn

D. Cu
Bài 18: Cho 0,85 gam hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA vào nước, phản
ứng kết thúc thu đựơc 0,336 lit khí (ĐKTC) và dung dịch X. Thêm nước vào dung dịch X để được
200ml dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại.
b. Tính nồng độ mol/L các chất trong dung dịch Y.
Bài 19: Cho các hợp chất có CTPT sau: Na2O, MgO, Al2O3 ,CO2 , P2O5 , C2H4 , Cl2O7, Na2SO4 ,
K3PO4 , NH4HCO3.
a. Hãy cho biết các phân tử trên thuộc loại hợp chất ion hay cộng hoá trị?
b. Viết CTCT các phân tử đó.
c. Phân tử C2H4 có cấu tạo phẳng. Vậy nguyên tử C ỏ trạng thái lai hoá gì?
Bài 20: Dựa vào bảng độ âm điện, hãy cho biết dãy phân tử nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần
độ phân cực của liên kết trong phân tử?
A. NaCl, MgCl2, AlCl3, CCl4
B. HF, HCl, HBr, HI
C. CH4, NH3, H2O, HCl
D. NCl3, Cl2O, H2S, NH3
Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 21: Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử sau:
a. H2 (có vẽ hình sự xen phủ AO)
b. Cl2 (có vẽ hình sự xen phủ AO)
c. HCl (có vẽ hình sự xen phủ AO)
d. H2S và giải thích tại sao góc liên kết HSH ≈ 920.
e. H2O và giải thích tại saoH2O có dạng hình học chữ V và góc liên kết HOH ≈ 1050.
f. NH3 và giải thích tại sao H2O có dạng hình học tháp tam giác và góc liên kết HSH ≈ 1070.
g. CO2 và giải thích tại sao dạng hình học phân tử CO2 thẳng.
h. BCl3 và giải thích tại sao dạng hình học phân tử BCl3 là tam giác phẳng.
Bài 22: Viết công thức cấu tạo các phân tử sau:
a. CO2 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp CO2 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể
gì? giải thích?

b. H2O và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp H 2O tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể
gì? giải thích?
c. I2 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp I 2 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể gì?
giải thích?
d. Na2CO3 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp Na 2CO3 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại
tinh thể gì? giải thích?


e. NH4NO3 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp NH 4NO3 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc
loại tinh thể gì? giải thích?
Bài 23: Cho phản ứng: Cu + 2AgNO3

0

t
Cu(NO3)2 + 2Ag
→

Nếu phản ứng kết thúc lượng đồng phản ứng là 6,4 gam. Nhận xét nào sau đây đúng:
+2

A. Số mol electron Cu đã nhận là: 0,2 mol
+2
B. Số mol electron mà đã Cu nhường là 0,1 mol
+

C. Số mol electron mà Ag đã nhường 0,1 mol
+

D. Số mol electron mà Ag đã nhận là 0,2 mol

Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 24: Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp thăng bằng
electron và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng:
a. NaClO + KI
+ H2SO4 →
I2 + NaCl + ….
b. Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 + KNO2 + …
c. K2SO3 + HNO3
→ K2SO4 + NO + …
d. As2S3 + HNO3 + …
→ H3AsO4 + NO + H2SO4
e. FeS2
+ HNO3
→ Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + …
Bài 25: 2 mol khí hidro phản ứng hết với 2 mol khí flo tạo thành khí hidroflorua toả ra một lượng
nhiệt là 577,2 KJ. PT nhiệt hoá học nào sau đây đúng?
A.

1
1
H 2 ( k ) + F2 ( k ) → HF( k )
2
2

B. 2 H 2 ( k ) + 2 F2 ( k ) → 4 HF( k )
C.

1
1
H 2( k ) + F2( k ) → HF( k )

2
2

H = -144,3KJ
H = 577,2 KJ
H = 144,3KJ

D. H 2 ( k ) + F2 ( k ) → 2 HF( k )
H = - 577,2 KJ
Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chọn phương án đó?
Bài 26: Cho 2 hình vẽ dưới đây:
Nàng
læåüng

Nàng
læåüng
∆H1

Cháút phaín æïng → cháút saín pháøm
Nêu nhận xét về giá trị ∆H1 , ∆H2

∆H2

Cháút phaín æïng → cháút saín pháøm



×