Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giao trinh bai tap vl2 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập giữa kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.08 KB, 7 trang )

ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI KỲ
(CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1: Tính chất hạt của bức xạ điện từ thể hiện càng rõ khi:
A. Bước sóng của nó càng ngắn.
C. Tần số của nó càng bé.

B. Bước sóng của nó càng dài.
D. Câu A và C đúng.

Câu 2: Chọn phát biểu sai:
A.
B.
C.
D.

Càng xa hạt nhân nguyên tử hydro, năng lượng của electron càng tăng.
Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hydro phát ra ứng với sự nhảy của nguyên tử từ mức E∞ về mức E1.
Năng lượng ion hóa của nguyên tử Hydro về độ lớn nhỏ hơn năng lượng cần thiết để đưa electron từ mức E1 đến
mức E∞.
Năng lượng của nguyên tử Hydro bị lượng tử hóa.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng:
A.
B.
C.
D.

Tính chất xác suất của hàm sóng chỉ được xét cho một tập hợp các vi hạt, mà không được xét cho từng vi hạt riêng
lẻ.
Từ biểu thức năng lượng của vi hạt trong giếng thế năng có thành cao vô hạn, có thể nghiệm lại hệ thức bất định


Heisenberg.
Trong cơ học lượng tử, năng lượng của vi hạt bằng tổng động năng và thế năng của nó.
Lưỡng tính sóng hạt của vi hạt là sự ghép đơn giản của bản chất sóng và bản chất hạt theo quan niệm cổ điển.

Câu 4: Trong nguyên tử Natri, có bao nhiêu mức năng lượng ứng với trạng thái lượng tử 3d khi đặt nó trong từ trường yếu?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

-7

Câu 5: Khối lượng của lượng tử ánh sáng có bước sóng 8.10 m.
A.

0 kg

B. 5,6.10-36 kg

C. 2,8.10-36 kg

D. 11,2.10-36 kg

Câu 6: Một hạt khối lượng m được tìm thấy ở trong một giếng thế có bề cao vô cùng, bề rộng a, có năng lượng E 

2h
ma


Mật độ xác suất tìm thấy hạt tại vị trí x =

a

2
2

.

là:

4
A.

2
a

B.

2

C. 0

a

D.

1
a


Câu 7: Người quan sát A đứng trên mặt đất quan sát bầu trời thấy một chớp sáng xanh, sau đó lại thấy một chớp sáng màu
đỏ. Người quan sát B cũng quan sát hai chớp sáng này trong hệ quy chiếu S’, chuyến động tương đối đối với hệ quy chiếu
gắn liền với mặt đất, sẽ có thể thấy chớp sáng đỏ trước sau đó mới thấy chớp sáng màu xanh không?
A. Không. Vì thời gian có tính chất là tuyệt đối. Nên khoảng thời gian xảy ra hai biến cố này là không đổi
B. Được. Vì thời gian có tính chất tương đối nên luôn có thể thấy thứ tự xảy ra các biến cố bị đảo ngược trong các hệ quy
chiếu khác nhau.
C. Không. Vì hai biến cố này có tính chất nhân quả. Không bao giờ có thể đảo ngược trình tự của hai biến cố có tính chất
nhân quả với nhau.
D. Được. Vì thời gian có tính chất tương đối. Hai biến cố độc lập có thể đảo ngược trình tự trong các hệ quy chiếu khác
nhau.
Câu 8: Bước sóng De Broglie của một electron chuyển động với vận tốc v và một quả bóng golf chuyển động với vận tốc v’
là 10-10m và 10-34m tương ứng. Điều này có nghĩa là:
A. Quả bóng golf chuyển động với vận tốc v’ mang năng lượng lớn hơn gấp 24 lần năng lượng của electron chuyển động với
vận tốc v.
B. Quả bóng gofl truyền đi với bước sóng ngắn hơn nhiều so với electron
C. Tính sóng của electron chuyển động với vận tốc v mạnh hơn tính sóng của quả bóng golf chuyển động với vận tốc v’ rất
nhiều
D. Tính sóng của electron chuyển động với vận tốc v yếu hơn tính sóng của quả bóng golf chuyển động với vận tốc v’
Câu 9: Lớp ứng với n = 3 chứa đầy electron, trong đó có bao nhiêu electron có cùng số lượng tử m = 2


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4
2


Câu 10. Đối với electron hóa trị trong nguyên tử Natri. Những trạng thái năng lượng nào có thể chuyển về trạng thái 3 D3/2
A. n2P1/2 (n = 4,5,6,…), n2P3/2 (n = 4,5,6,…) và n2F5/2 (n =4,5,6…)
B. n2P3/2 (n = 4,5,6,…), n2F5/2 (n =4,5,6…) và n2F7/2 (n =4,5,6…)
C. n2P1/2 (n = 4,5,6,…), n2P3/2 (n = 4,5,6,…) và n2F5/2 (n =3,4,5…)
D. Cả câu A và B
Câu 11: Tìm bước sóng ứng với năng suất bức xạ cực đại của Vỏ mặt trời (6000K) Coi mặt trời là vật đen tuyệt đối
A. 9,3 m.

B.  1 m.

D. 2,89.1010 m.

C. 0,48 m.

Câu 12: Một vi hạt chuyển động dọc theo trục Ox trong đoạn [0, a]. Hàm sóng của nó có dạng:  ( x )  A.e
A và k là các hằng số. Xác suất tìm thấy hạt trong phạm vi từ a/6 đến a/4 là
A.

1

B.

.

12

5

C.


.

12

a

ik x

D.

.

12

, trong đó

5a

.

12

Câu 13: Sợi dây vônfram 1 có đường kính 0,1mm được mắc nối tiếp với sợi dây vônfram 2. Chúng được đốt nóng trong
chân không, sợi 1 có nhiệt độ 2000K, sợi 2 có nhiệt độ 3000K. Giả sử rằng ở trạng thái cân bằng, tất cả nhiệt do dây phát ra
đều ở dạng bức xạ. Tìm đường kính của dây 2.
A. 0,15 mm.

B. 0,172 mm.


C. 0,058 mm.

Câu 14: Một tam giác đều đứng yên có chiều dài mỗi cạnh là
đổi v   c (với   1 ,
thì chu vi của tam giác là:

c



4

2

. Trong hệ quy chiếu

K

chuyển động với tốc độ không

là tốc độ ánh sáng trong chân không) đối với tam giác và dọc theo một trong các cạnh của nó,

2
A. P  3l0 1   .

C. P  l0

l0

D. 0,506 mm.


B. P  3l0 .
 1 

2





D. P  l0 2  1  

.

2



.

Câu 15: Một vi hạt chuyển động trong giếng thế 1 chiều sâu vô hạn, bề rộng a. Khi hạt ở trạng thái có năng lượng thấp nhất
thì xác suất tìm thấy hạt trong đoạn [0, a/3] là
A. 0,195.

B. 0,333.

C. 0,391.

D. 0,471.


Câu 16: Trong hiệu ứng Compton, bước sóng của photon tới bằng bước sóng Compton, còn góc tán xạ bằng một nửa góc
tán xạ khi động năng của electron bắn ra đạt giá trị cực đại. Xác định góc bay ra của electron (so với hướng bay tới của
photon).
o
A. 26,6 .

o
B. 30 .

o
C. 45 .

o
D. 0 .

Câu 17: Một electron bị nhốt trong giếng thế 1 chiều sâu vô hạn, bề rộng 0,25nm ở trạng thái cơ bản. Hỏi electron phải hấp
thụ 1 năng lượng bằng bao nhiêu để nó nhảy lên trạng thái kích thích thứ ba?
A. 18,1 eV.

B. 48,2 eV.

C. 90,4 eV.

D. 3566,6 eV.

Câu 18: Trong bình đựng chất phóng xạ có 8 hạt nhân phóng xạ giống nhau. Sau một phút thì có 4 hạt nhân bị phân rã. Hỏi
sau một phút tiếp theo thì sẽ có bao nhiêu hạt nhân bị phân rã?
A. 1 hạt nhân.

B. 2 hạt nhân.


C. Từ 0 đến 2 hạt nhân.

D. Từ 0 đến 4 hạt nhân.

Câu 19: Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg được thả 0 vận tốc đầu từ một ngôi nhà cao 12,5 m. Xác định bước sóng Đơ
Brơi của quả bóng ngay khi quả bóng chạn đất. (Bỏ qua mọi lực cản của không khí.)
A. 1,06.10-34m

B. 2,12.10-34m

226
Câu 20: 1g 88 Ra sau 1s phát ra 3,7.1010 hạt

2h. Cho

m
m Rn

 0, 018

A. 3,18.10-34m

 có động năng

A. 1,06.10-34m

K   4, 78MeV . Tìm năng lượng tỏa ra trong phân rã sau



A. 103 J

B. 206 J

C. 309 J

D. 412 J

7
Câu 21: Một hạt nhân nguyên tử Hidro chuyển động với vận tốc v đến va chạm với hạt nhân nguyên tử 3 Li đứng yên và bị
hạt nhân Li bắt giữ. Sau va chạm xuất hiện 2 hạt  bay ra với cùng giá trị vận tốc v’ (v’<0
đườngnối dài của quỹ đạo hạt proton góc   80 . Hỏi tỷ lệ giữa động năng hạt  và động năng hạt proton bằng bao
nhiêu? Nếu tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u thì khối lượng của một hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của nó.

A. 1,07

B. 3,07

Câu 22: Chu kỳ bán rã của

238

U,

238

C. 2,07

D. 4,07


9
U là T238  4, 5.10 năm.Hiện nay trong quặng Urani thiên nhiên có cả
U

235

U theo tỷ lệ số nguyên tử 140:1 Giả sử ở thời điểm hình thành trái đất tỷ lệ trên là 1 :1. Hãy tính tuổi trái đất.
235
8
Biết chu kỳ bán rã của
U là T235  7,13.10 năm.
U
A. 6,04.109 năm

B. 5,04.109 năm

C. 4,04.109 năm

D. 3,04.109 năm

Câu 23: Chọn phát biểu sai:
A.
B.
C.
D.

Vật đen tuyệt đối là vật có hệ số hấp thụ đơn sắc bằng 1 với mọi tần số và nhiệt độ.
Một vật muốn phát ra một bức xạ  nào đó thì nó phải hấp thụ được bức xạ  đó và vật đen tuyệt đối ở cùng nhiệt
độ với nó phải phát ra được bức xạ đó.

Vật đen tuyệt đối là vật chỉ hấp thụ mà không phát xạ.
Hiệu ứng Compton là sự tán xạ của photon lên electron tự do.

Câu 24: Photon có bước sóng = 0,11A0 bay đến va chạm với electron đứng yên (hiệu ứng Compton) và tán xạ theo góc
1200.Tìm góc bay ra của electron.
A.

200

B. 250

C. 300

D. 350

Câu 25: Gía trị lớn nhất của năng lượng photon phát ra trong dãy Banmer của nguyên tử Hydro là:
A.

13,6 eV.

B. 3,4 eV.

C. -13,6 eV.

D. -3,4 eV.

Câu 26: Chọn phát biểu đúng:
A.
B.
C.

D.

Cấu trúc tinh tế của các vạch quang phổ là do tương tác spin-quĩ đạo.
Qúa trình biến đổi hạt nhân phụ thuộc mạnh vào các điều kiện bên ngoài.
Trong các phản ứng hạt nhân, spin của hệ trước phản ứng bao giờ cũng lớn hơn sau phản ứng.
Trong hai hạt nhân, hạt nhân nào có năng lượng riêng kết riêng lớn hơn sẽ kém bền hơn.

Câu 27: Hạt mezon  dịch chuyển trong hệ quy chiếu K với vận tốc v = 0,99c (c là vận tốc ánh sáng trong chân không). Từ
khi sinh ra đến khi nó phân hủy nó đi được khoảng cách 3 (km). Thời gian sống của mezon này là:
A. 1 (ms)

B. 1,4 (ms)

C. 2,4 (s)

D. 1,4 (s)

Câu 28: Hai hạt chuyển động ngược chiều nhau dọc theo một đường thẳng với các tốc độ v1  0, 5 c và v 2  0, 7 c đối
với phòng thí nghiệm, với c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Trong hệ quy chiếu gắn với hạt thứ hai thì tốc độ của hạt
thứ nhất là
A. 0, 2 c.

B. 0, 31 c.

C. 0, 89 c.

D. 1, 2 c.

Câu 29: Trong quang phổ phát xạ của Mặt Trời bức xạ mang năng lượng cực đại có bước sóng 0,48m. Coi Mặt Trời là vật
đen tuyệt đối và có bán kính r = 6,95.108 m. Xác định công suất phát xạ toàn phần của Mặt Trời.

A. 4,6.1020 W.

B. 4,6.1022 W.

C. 4,6.1024 W.

D. 4,6.1026 W.

Câu 30: Trong hệ thức bất định giữa năng lượng (E) và thời gian (t) thì ∆t là
A. Độ bất định của thời gian.

B. Độ bất định của năng lượng.

C. Thời gian sống của trạng thái đang xét.

D. Độ bất định của tọa độ.

Câu 31: Trong nguyên tử hiđrô, electron đang ở trạng thái 4f. Vectơ momen động lượng có thể có bao nhiêu hình chiếu khác
nhau trên trục z?
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 7.

Câu 32: Một hạt electron không có vận tốc đầu, sau khi gia tốc qua hiệu điện thế U (eU<<0.511MeV) sẽ chuyển động với
bước sóng De Broglie tương ứng là  thì hiệu điện thế U bằng:


Trang 3/Đ111


h

A.

h
2

B.

2 m e e

2

h

C.

D.

m e e

2 m e e

2
h
2
 me e


Câu 33: Một hạt electron không có vận tốc đầu, sau khi gia tốc qua hiệu điện thế U thì sẽ chuyển động với bước sóng De
Broglie tương ứng là  bằng:

h

A.

hc

B.

2eUme

hc

C.

2

eU(2m e c  eU)

D.

2

hc
eU

eU(m e c  eU)


Câu 34: Trong quang phổ của nguyên tử Na, các vạch trong dãy phụ II được xác định theo công thức:
A. h = 3S  nP

B. h = 3P  nS

C. h = 3P  nD

D. h = 3D  nF

Câu 35: Dùng máy đếm xung để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ. Chọn t = 0 là lúc bắt đầu đo. Vào thời điểm: t1 = 4
giờ, người ta đo được 1000 xung. Vào thời điểm t2 = 8 giờ người ta đo được 1250 xung. Chu kỳ bán rã T bằng:
A. 2 giờ

B. 4 giờ

C. 6 giờ

D. 8giờ

Câu 36: Cho hạt nhân có số khối A sẽ có khối lượng A.u. Hạt nhân Radi phóng xạ , hạt  bay ra có động năng 4,78(MeV).
Năng lượng toàn phần tỏa ra từ phản ứng bằng:
A. 0,487(MeV)

B. 4, 87(MeV)

C. 48,7(MeV)

D. 4,78(MeV)


Câu 37: Phân tích một mấu đá lấy từ mặt trăng, cho biết tỉ số giữa Ar40 (bền) có mặt và số nguyên tử K40 (phóng xạ) là
10,3. Giả sử rằng tất cả số nguyên tử Argon này đều được tạo thành do sự phân rã các nguyên tử Kali. Chu kỳ bán rã của
Kali là 1,25.109 năm. Hãy tính số tuổi của mẫu đá đó.
A. 2,74.109 năm

B. 3,34.109 năm

Câu 38: Giá trị của momen động lượng
khi electron đang ở trạng thái s là:
A. L 


L

C. 4,37.109 năm

của electron trong chuyển động quanh hạt nhân và hình chiếu của nó lên trục z

6 ; L z  0    2

C. L  0;

D.5,47.109 năm

Lz  0

B. L 

2 ; L z  0  


D. L 

2 ; L z  0  2

Câu 39: Chọn phát biểu sai
A.

Hiệu ứng đường ngầm là hiện tượng hạt xuyên qua hàng rào thế năng U khi năng lượng W của hạt W < U

B.

Hiệu ứng đường ngầm cho phép giải thích hiện tượng phát electron lạnh

C.

Hiệu ứng đường ngầm cho phép giải thích hiện tượng phân rã 

D.

Đối với các hạt vĩ mô hiệu ứng đường ngầm không xuất hiện

Câu 40: Hạt nơtron chứa hai quắc lạ và nó là tổ hợp của ba quắc. Đó là tổ hợp nào sau đây?
A. (uud)

B. (udd)

C. (uss)

D. (ssd)


Câu 41: Chọn phát biểu đúng:
A.
B.
C.
D.

Vật đen tuyệt đối là vật luôn luôn có màu đen.
Vật đen tuyệt đối là vật có năng suất phát xạ đơn sắc bằng không.
Một vật hấp thụ được bức xạ λ nào đó thì sẽ phát xạ ra được bước sóng λ đó.
Định luật Rayleigh-Jeans xuất phát từ quan niệm cổ điển coi năng lượng được hấp thụ và bức xạ liên tục.

Câu 42: Chọn phát biểu đúng:
A.

Khi vi hạt chuyển động, nó vạch ra một đường mà ta gọi nó là quỹ đạo

B.

Hiệu ứng quang điện xảy ra khi chiếu ánh sáng có bước sóng  

hc

lên mặt kim loại, với A – công thoát của

A

C.
D.

kim loại dó.

Các photon chuyển động trong tất cả các môi trường với vận tốc bằng nhau.
Theo giả thuyết De Broglie, mọi vi hạt bất kỳ đều liên hợp với một sóng phẳng đơn sắc.

Câu 43: Chọn phát biểu sai:


A. Lực hạt nhân phụ thuộc vào spin của các nucleon.
C. Lực hạt nhân có tính chất bão hòa.

B. Lực hạt nhân phụ thuộc vào điện tích.
D. Lực hạt nhân là lực hút.

Câu 44: Những mức năng lượng nào sau đây có thể chuyển về mức năng lượng 3D5/2?
A. nP3/2 và mF7/2 với n, m ≥ 4
B. nP3/2 và mF7/2 với n ≥ 4, m ≥ 3
C. nP1/2 và mF5/2 với n, m ≥ 4
D. nP1/2 và mF5/2 với n ≥ 4, m ≥ 3
Câu 45: Khối lượng của lượng tử ánh sang có bước sóng 4.10-7m.
B. 0 kg
B. 5,6.10-36 kg
C. 2,8.10-36 kg
D. 11,2.10-36 kg
Câu 46: Góc bay ra của electron khi có photon bước sóng ban đầu 0,05Å va chạm vào và tán xạ theo góc 90° là …
A. 180°

B. 56°

C. 34°

D. 0°


Câu 47: Hạt trong giếng thế năng một chiều cao vô hạn, bề rông a đang ở trạng thái  (x) 

2

sin

2

a

x . Tính xác xuất

a

tìm thấy hạt trong khoảng [0, a/3]
A. 20%

B. 40%

C. 60%

D. 80%

Câu 48: Trong quá trình chuyển mức năng lượng từ mức cao về mức thấp hơn, electron trong nguyên tử Hydro bức xạ ra
photon. Tính bước sóng của photon có năng lựong nhỏ nhất trong dãy Balmer:
A. λ = 3,647.10-7m
Câu 49 Một hạt nhân mẹ

B. λ = 5,647.10-7m

A
Z

X

C. λ =6,565.10-7m

sau khi chịu sự phóng xạ, biến đổi thành một hạt nhân con

B. phóng xạ β+

A. phóng xạ α

D.λ = 7,364.10-7m

C. phóng xạ β-

A
Z -1

X , đó là phóng xạ gì?

D. phóng xạ γ

Câu 50: Một vi hạt chuyển động dọc theo trục Ox trong đoạn [0, a]. Hàm sóng của nó có dạng:  ( x )  A.e

ik x

, trong đó


A và k là các hằng số. Xác suất tìm thấy hạt trong phạm vi từ a/6 đến a/2 là
A.

2

B.

.

3

1

C.

.

3

a

D.

.

3

2a

.


3

Câu 51: Trong bình đựng chất phóng xạ có 16 hạt nhân phóng xạ giống nhau. Sau một phút thì có 8 hạt nhân bị phân rã. Hỏi
sau một phút tiếp theo thì sẽ có bao nhiêu hạt nhân bị phân rã?
A. 2 hạt nhân.

B. 4 hạt nhân.

C. Từ 0 đến 8 hạt nhân.

D. Từ 0 đến 16 hạt nhân.

Câu 52 Một quả banh có khối lượng 0,2 kg được thả không vận tốc đầu từ một ngôi nhà cao 50 m. Xác định bước sóng Đơ
Brơi của quả banh ngay khi quả banh chạn đất. (Bỏ qua mọi lực cản của không khí.)
A. 1,06.10-34m

B. 2,12.10-34m

226
Câu 53: 1g 88 Ra sau 1s phát ra 3,7.1010 hạt
m

C. 3,18.10-34m

 có động năng

D. 4,24.10-34m

K   4, 78MeV . Tìm năng lượng tỏa ra trong phân rã sau


 0, 018

1h. Cho m
Rn

A.

206 J

B. 5,6 J

C. 103 J

D. 309 J

Câu 54: Chọn phát biểu sai:
A.
B.
C.
D.

Vật đen tuyệt đối là vật có hệ số hấp thụ đơn sắc bằng 1 với mọi tần số và nhiệt độ.
Một vật muốn phát ra một bức xạ  nào đó thì nó phải hấp thụ được bức xạ  đó và vật đen tuyệt đối ở cùng nhiệt
độ với nó phải phát ra được bức xạ đó.
Vật đen tuyệt đối là vật chỉ phát xạ mà không hấp thụ
Hiệu ứng Compton là sự tán xạ của photon lên electron tự do.

Câu 55: Photon có bước sóng =0,11A0 bay đến va chạm với electron đứng yên (hiệu ứng Compton) và tán xạ theo góc
1100. Tìm góc bay ra của electron.

B.

200

B. 250

C. 300

D. 350


Câu 56: Nhận xét nào sau đây về hiện tượng hủy cặp hoặc sinh cặp là không đúng?
A.

Hạt nhân và phản hạt có khối lượng nghỉ khác không, khi xảy ra hiện tượng hủy cặp, hạt sản phẩm có khối lượng
nghỉ bằng không.

B.

Các electron chậm và các positron chậm gặp nhau sẽ bị “hủy diệt” và sinh ra các hạt photon

C.

Từ những photon, khi xảy ra hiện tượng sinh cặp, các hạt và phản hạt được tạo thành có khối lượng nghỉ bằng
không.

D.

Hai hạt có cùng khối lượng nghỉ, cùng spin nhưng điện tích, momen từ có độ lớn bằng nhau và trái dấu, chúng
được gọi hạt và phản hạt của nhau.


Câu 57: Chọn phát biểu đúng:
A.
B.
C.
D.

Nơtron không có momen từ quỹ đạo nhưng có momen từ spin.
Qúa trình biến đổi hạt nhân phụ thuộc mạnh vào các điều kiện bên ngoài.
Trong các phản ứng hạt nhân, spin của hệ trước phản ứng bao giờ cũng lớn hơn sau phản ứng.
Trong hai hạt nhân, hạt nhân nào có năng lượng riêng kết riêng lớn hơn sẽ kém bền hơn.

 

Câu 58: Hạt trong giếng thế năng một chiều cao vô hạn, bề rộng a đang ở trạng thái  x 

2

sin

2 x

a

. Vị trí nào sau

a

đây cho xác suất tìm hạt cực đại:
A.


a

B.

2

a

C.

3

2a

D.

3

a
4

Câu 59: Hai hạt chuyển động cùng chiều dọc theo một đường thẳng với các tốc độ v  0, 7 c và v

1

phòng thí nghiệm, với
nhất là

c


2  0, 5 c đối với

là tốc độ ánh sáng trong chân không. Trong hệ quy chiếu gắn với hạt thứ hai thì tốc độ của hạt thứ

A. 0, 2 c.

B. 0, 31 c.

C. 0, 89 c.

D. 1,2 c.

Câu 60: Trạng thái dừng là trạng thái có
A. Năng lượng luôn bằng không.

B. Thời gian sống bằng không.

C. Năng lượng không xác định.

D. Thời gian sống bằng vô hạn.

Câu 61: Trong nguyên tử hiđrô, electron đang ở trạng thái 3d. Tính góc nhỏ nhất mà vectơ momen động lượng có thể lập
với trục z?
A. 0o.

B. 30o.

C. 35o.


D. 66o.

Câu 62: Trong nguyên tử hiđrô, electron đang ở trạng thái 4p. Vectơ momen từ quỹ đạo có mấy khả năng định hướng trong
nửa mặt phẳng chứa trục z?
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 7.

Câu 63: Một hạt electron không có vận tốc đầu, sau khi gia tốc qua hiệu điện thế U (mec2 << eU) sẽ chuyển động với bước
sóng De Broglie tương ứng là  thì hiệu điện thế U bằng:

A.

h

h
2

B.

2 m e e

Trang 3/Đ211
hc
C.
e


2

2 m e e

D.

2
h
2
 me e

Câu 64: Một hạt electron không có vận tốc đầu, sau khi gia tốc qua hiệu điện thế U (mec2 >> eU) thì sẽ chuyển động với
bước sóng De Broglie tương ứng là  bằng:
A.

h
2eUm e

B.

hc
2
eU(2m e c  eU)

C.

hc
2
eU(m e c  eU)


D.

hc
eU


Câu 65: Một vi hạt có khối lượng m, chuyển động trên trục Ox trong trường thế có dạng hố thế cao vô hạn, bề rộng a. Vi hạt
2 2
18  
có năng lượng E 
sẽ ở trạng thái được biểu diễn bằng hàm sóng:
2
ma

 

2

 

2

A.  x 

C.  x 

sin

a


a

6 x
a

sin

 

a

 

a

B.  x 

3x

2

D.  x 

a

sin

2


6 x
a

sin

3x
a

Câu 66: Bề mặt kim loại nóng chảy có diện tích 10cm2 mỗi phút bức xạ một năng lượng 4.104 J. Nhiệt độ bề mặt là 2500 K.
Tỷ số giữa năng suất phát xạ toàn phần của mặt đó và của vật đen tuyệt đối ở cùng một nhhiệt độ là:
A. α=0

B. α = 0,3

C. α = 0,5

Câu 67: Trong nguyên tử, số electron thuộc lớp n = 5 có cùng số lượng tử m = 3 và ms =

D. α = 1
1

là:

2

A. 5

B. 4

C. 3


D. 2

Câu 68: Hiệu ứng đường ngầm là hiện tượng hạt xuyên qua hàng rào thế năng U khi năng lượng W của hạt thoả điều kiện:
A. W > U

B. W = U

C. W < U

D. W < U trong phạm vi thế giới vi mô

Câu 69: Hạt proton chứa hai quác lạ và nó là tổ hợp của ba quác. Đó là tổ hợp nào sau đây?
A. (uud)

B. (sdu)

C. (usd)

D. (ssu)



×